Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: (0,5)(M1)
A. 356 B. 345 C. 652 D. 760
Câu 2. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 3 biểu thị là 30000:( 0.5 điểm) (M1)
A.136524 B. 263854 C. 456234 D. 43627
Câu 3. Đổi 5 tấn 8 kg= kg ( 0.5 điểm) (M2)
A. 580 kg B. 5800 kg C. 5008 kg D. 58 kg
Câu 4. Phép nhân 152 x 24 có thể viết là ( 0.5điểm) (M2)
A. 152 x (20 + 4) B. 152 x ( 20 – 4) C.152 x ( 20 x 4) D. 152 x ( 20 : 4 )
Câu 5. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù: ( 0.5 điểm) (M1)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH LÝ TỰ TRỌNG Lớp: 4 __ Tên: Thứ ngày tháng năm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2018 –2019 MÔN: TOÁN - Khối lớp: Bốn Thời gian: 30phút Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: (0,5)(M1) A. 356 B. 345 C. 652 D. 760 Câu 2. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 3 biểu thị là 30000:( 0.5 điểm) (M1) A.136524 B. 263854 C. 456234 D. 43627 Câu 3. Đổi 5 tấn 8 kg= kg ( 0.5 điểm) (M2) A. 580 kg B. 5800 kg C. 5008 kg D. 58 kg Câu 4. Phép nhân 152 x 24 có thể viết là ( 0.5điểm) (M2) A. 152 x (20 + 4) B. 152 x ( 20 – 4) C.152 x ( 20 x 4) D. 152 x ( 20 : 4 ) Câu 5. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù: ( 0.5 điểm) (M1) D C B A Góc đỉnh A B. Góc đỉnh B C. Góc đỉnh C D. Góc đỉnh D Câu 6. 15 < x < 17 thì x là : (M2) A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 B/ TỰ LUẬN: Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :(M2) a/ 678 490 + 53 247 b/ 586 283 – 94 675 . . . . c/ 1567 x 45 d/ 6840 : 15 . . . . . Câu 8. Điền chữ hoặc số thích hợ vào chỗ chấm : ( 2 điểm) (M3) a/ 108 m2 = 1080000........... b/ 4 dm2 7 cm2 = ........... cm2 c/ 26000 dm2 =................ m2 d/ 4305 dm2 = 43........5........ Câu 9 :Tính bằng cách thuận tiện nhất : ( 1điểm ) ( M4) 99 x 15 + 15 = ............................................................ ............................................................ ............................................................ ......................................................... Câu 10: (2 điểm): Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (M3) Bài giải HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN: TOÁN – HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 A. TRẮC NGHỆM Câu 1. D 0.5 điểm Câu 2. A 0.5 điểm Câu 3. C 0.5 điểm Câu 4. A 0.5 điểm Câu 5. B 0.5 điểm Câu 6. B 0,5 điểm TỰ LUẬN Câu 7: (2đ) Mỗi ý trả lời đúng được 0, 5 điểm a- 678490 b- 586283 + 53247 - 94675 731737 491608 c- 1567 d- 6840 15 x 45 084 456 7835 090 6268 0 70515 Câu 8 : Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm a/ 108 m2 = 1080000 cm2 b/ 4 dm2 7 cm2 = 407 cm2 c/ 26000 dm2 =260 m2 d/ 4305 dm2 = 43 m25 dm2 Câu 9 : (1 điểm) 99 x 15 + 15 = 99 x 15 + 1 x 15 (0,5 đ) = ( 99 + 1) x 15 ( 0,25 đ) = 100 x 15 = 1500 (0,25 đ) Hoặc 99 x 15 + 15 = 99 x 15 + 15 x 1 (0,5 đ) = 15 x ( 99 + 1) ( 0,25 đ) = 15 x 100 = 1500 (0,25 đ) Câu 10: (2 điểm): Tóm tắt (0,25 điểm): ? tuổi 57 tuổi Tuổi con : 33 tuổi Tuổi mẹ : ? tuổi Bài giải Tuổi của mẹ là: 0,25 đ (57 + 33) : 2 = 45 (tuổi) 0,5 đ Tuổi của con là: 0,25 đ (57 - 33) : 2 = 12 (tuổi). Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi). Hoặc: 57 – 45 = 12 (tuổi) 0,5đ Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi 0,25đ Lưu ý : Sai đơn vị ở phép tính nào trừ 0,25 điểm ở phép tính đó . TRƯỜNG TH LÝ TỰ TRỌNG LỚP: 4 . HỌ TÊN: Thứ ..,ngày.......tháng.....năm............ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: ĐỌC THẦM – LỚP: 4 Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV: Em hãy đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, sau đó khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi phía dưới : Người tìm đường lên các vì sao Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?". Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. Có người bạn hỏi: - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ? Xi-ôn-cốp-xki cười: - Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi. Đúng là quanh năm, ông chỉ ăn bánh mì suông . Qua nhiều lần thí nghiệm, ông đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. Không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian. Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, sau này ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, biến nó thành phương tiện để bay tới các vì sao. Hơn bốn mươi năm khổ công nghiên cứu, tìm tòi, Xi-ôn-cốp-xki đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: “Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục”. Câu 1. Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?(M1) a. Được bay như chim. b. Trở thành nhà khoa học. c. Được bay lên bầu trời. d. Được sống tự do. Câu 2. Việc nhảy qua cửa sổ và bị ngã khiến ông nghĩ tới điều gì?(M1) a. Tại sao mình không bay được. b. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được. c. Chim có cánh nên bay được. d. Tại sao mình không thể bay như chim. Câu 3. Sau 40 năm khổ công nghiên cứu, Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được những thành tựu gì? (M2) a. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. b. Thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, bay được đến các vì sao. c. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, bay được đến các vì sao. d. Chế tạo được máy bay. Câu 4. Vì sao Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được những thành tựu nghiên cứu đó? (M2) a. Vì ông may mắn, thông minh. b. Vì ông biết ước mơ và đã vượt qua mọi khó khăn, say mê làm việc để thực hiện mơ ước. c. Vì ông được mọi người giúp đỡ. d. Vì ông có tấm lòng nhân hậu. Câu 5. Tìm từ nghi vấn trong câu sau: “Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ? (M1) a.Không. b. Phải . không. c. Có phải .không d. Có phải. Câu 6. Câu nào dưới đây được đặt câu hỏi với từ Ai ? a.Bến cảng lúc nào cũng đông vui. b. Bác cần trục hăng hái và khỏe nhất . c.Cánh diều bay vút trời cao . d.Cây cối xanh um . Câu 7. Câu hỏi “Sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?’’ dùng để thể hiện điều gì? (M3) a. Thái độ khen ngợi b. Sự khẳng định c. Yêu cầu, mong muốn d. Sự phủ định Câu 8. Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm ?(M4) HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2018 – 2019 Môn:TIẾNG VIỆT ( ĐỌC THẦM )– Lớp: Bốn A Thời gian: 40 phút Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng c b c b c b a Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ Câu 8: VD:Can đảm , gan góc , gan dạ , anh hùng ,.......... (1đ) - HS tìm đúng mỗi từ đạt 0,25 đ * Lưu ý: Nếu viết sai chính tả từ nào không tính điểm từ đó . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2018 – 2019 Môn: Đọc thành tiếng – Lớp: 4 Đọc thành tiếng (5 điểm) I. Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong bài Tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập một (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). 1. Những hạt thóc giống (SGK trang 46) 2. Ông Trạng thả diều (SGK trang 104) 3. “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi (SGK trang 115) 4. Văn hay chữ tốt (SGK trang 129) 5. Rất nhiều mặt trăng (SGK trang 163) II. Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm. - Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm. 3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. - Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm. 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm. - Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm. - Đọc quá 2 phút: 0 điểm. 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm. - Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Viết – Lớp: 4 I. Chính tả nghe - viết: (5 điểm) – 30 phút Rất nhiều mặt trăng Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. ............................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT(Viết) – LỚP: 4 NĂM HỌC: 2018 - 2019 I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Viết – Lớp: 4 II. Tập làm văn: (5 điểm) – 35 phút Đề bài : Hãy kể lại 1 câu chuyện mà em yêu thích. ............................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT(Viết) – LỚP: 4 NĂM HỌC: 2018 - 2019 II. Tập làm văn: (5 điểm). Hướng dẫn chấm : *Đảm bảo yêu cầu sau đây đạt 5 điểm Viết được bài văn kể chuyện. Viết câu đúng ngữ pháp ,trình bày bài viết sạch đẹp .Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm 5-4,5- 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 -1- 0,5 Học sinh viết bẩn, bôi xóa nhiều bị trừ 0,5 điểm toàn bài. TRƯỜNG TH LÝ TỰ TRỌNG LỚP: 4 . HỌ TÊN: Thứ ..,ngày.......tháng.....năm............ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: KHOA HỌC – LỚP: 4 Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 . Câu 1: (1 điểm) Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn:(M2) A. Nhiều loại thức ăn có chất béo. B. Nhiều loại thức ăn có chất đạm. C. Phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. D. Nhiều loại thức ăn có chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Câu 2: (1 điểm) Tính chất nào sau đây không phải là của nước:(M3) A. Trong suốt. B. Có hình dạng nhất định. C. Không mùi. D. Chảy từ cao xuống thấp. Câu 3: (1 điểm) Sinh vật có thể chết khi nào ? (M1) Mất từ 1 % đến 4 % nước trong cơ thể. B.Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể . Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể . Mất từ 15% đến 20 % nước trong cơ thể . Câu 4: (1 điểm) Trong không khí có những thành phần nào sau đây:(M2) A. Khí ô-xi và khí ni-tơ. B. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác. C. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc. D. Chỉ ô-xi. Câu 5: hãy điền các từ : bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của các mũi tên cho thích hợp (2 điểm)(M3) . Nước ở thể lỏng . Hơi nước Nước ở thể rắn . . Nước ở thể lỏng Câu 6: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp: (2 điểm) (M3) A 1. Nước ở thể lỏng và thể khí 2. Nước ở thể rắn 3. Không khí Câu 6 : Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B cho phù hợp(1,5đ) (M2) B a.Có hình dạng nhất định . b.Có thể bị nén lại hoặc giản ra c.Không có hình dạng nhất định Câu 7: Nước có những tính chất gì ? (2,5 điểm)(M4) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN: KHOA HỌC – HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 Mỗi câu đúng HS được 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C B C B Câu 5: (2 điểm) Mỗi chỗ điền đúng được 0,5 điểm ngưng tụ . Nước ở thể lỏng bay hơi đông đặc Hơi nước Nước ở thể rắn nóng chảy Nước ở thể lỏng âu 8: Mỗi ý đúng được 0,5 đ Câu 6: (1,5 điểm) –Mỗi ý đúng 0,5 dđiểm 1.c 2.a 3.b Câu 7: Nước có những tính chất gì? (2,5 điểm) -Nước là một chất lỏng trong suốt , không màu , không mùi , không vị .(0,5đ) -Nước không có hình dạng nhất định ,( 0,5 đ) -Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía (0,5đ) -Nước thấm qua một số vật (0,5 đ) -Nước có thể hòa tan một số chất . (0,5đ) TRƯỜNG TH LÝ TỰ TRỌNG LỚP: 4 . HỌ TÊN: Thứ ..,ngày.......tháng.....năm............ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: Lịch sử và Địa lí– LỚP: 4 Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV: Phần Lịch sử: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng câu 1,2,3 Câu 1. Nước Văn Lang có vua nào ?(M1) a. Vua Hùng b. An Dương Vương c. Vua Lý Thái Tổ d. Vua Đinh Tiên Hoàng Câu 2. Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long ( Hà Nội ngày nay ) vào năm nào ? (M1) a. Năm 1005 b. Năm 1009 c. 1010 d. Năm 1020 Câu 3 : Chức quan nào của nhà Trần trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê điều ?(M2) a. Khuyến nông sứ b. Đồn điền sứ c. Hà đê sứ d .Đại sứ Câu 3. Điền các từ ngữ:( kinh tế nông nghiệp, lũ lụt , đời sống ) vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp :(M3) Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng chống .................................... Nhờ vậy , nền .......................................................... phát triển,......................................nhân dân ấm no. Câu 4. Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?(M4) ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phần Địa lí: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng câu 1,2,3 Câu 1. Thế mạnh của vùng Trung Du Bắc Bộ là:(M1) a. Trồng lúa b. Trồng cây ăn quả và cây công nghiệp c. Trồng dưa hấu d. Trồng mía Câu 2. Người dân sống chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ là:(M1) a. Người Kinh b. Người Mường c. Người Hoa d. Người Tày Câu 3. Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là :(M2) a. Chè b. Cà phê c. Cao su d. Hồ tiêu Câu 4 :Đúng ghi (Đ) sai ghi (S) vào ô trống Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên là (M3) a.Nuôi trồng thủy sản b.Tồng cây công nghiệp trên đất ba dan c.Chăn nuôi trên đồng cỏ d.Dùng sức nước làm thủy điện . Câu 5 : Hãy kể những biện pháp bảo vệ và khôi phục rừng ở Tây Nguyên ?(M4) ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN: Lịch sử và Địa lí– HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 Phần Lịch sử: (5 điểm) Câu 1: a (0,5 điểm) Câu 2 : c (0,5 điểm) Câu 3: c (0,5điểm) Câu 4 : (1,5 điểm) Điền đúng mỗi từ đạt 0,5 điểm 1. lũ lụt 2. kinh tế nông nghiệp 3. đời sống Câu 5. (2điểm) Trả lời: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa đối với nước ta thời bấy giờ là: Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc ( 1đ) / và mở ra một thời kì độc lập lâu dài của nước ta.(1đ) Phần Địa lí: ( 5 điểm) Câu 1. b. (1 điểm) Câu 2. a. (1 điểm) Câu 3. b. (1 điểm) Câu 4 : ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm a. S b. Đ c. Đ d.Đ Câu 5 : ( 1điểm) - Khai thác rừng hợp lí ,(0,25đ) / ngăn chặn việc đốt phá rừng ( 0,25đ) và trồng lại rừng ở những nơi đất trống , đồi trọc (0,5đ)
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2018_2019.doc