Đề kiểm tra định kì Học kì I môn Lịch sử , Địa lí và Khoa học Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Hòa (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì Học kì I môn Lịch sử , Địa lí và Khoa học Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Hòa (Có đáp án)

Câu 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là:

A. Văn Lang B. Đại việt C. Đại cồ Việt D. Nam Việt

Câu 2: Ai là người chỉ huy quân ta chống quân xâm lược Tống lần thứ hai

 (1075 – 1077)?

A. Nguyễn Huệ B. Lê Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Lý Công Uẩn

 Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

 A. Lòng yêu nước căm thù giặc của hai bà.

 B. Tô Định đã giết Thi Sách (chồng của Trưng Trắc).

 C. Cả hai ý trên.

Câu 4. Nhà Trần cho đắp đê để:

 A. phòng chống lũ lụt B. trồng lúa nước

 C. khuyến khích nông dân sản xuất D. phòng chống quân xâm lược phương Bắc

Câu 5: Hãy nối các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian ở bảng sau:

Thời gian Sự kiện lịch sử

1 968 a Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn

2 981 b Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.

 

doc 7 trang cuckoo782 2711
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Học kì I môn Lịch sử , Địa lí và Khoa học Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CẦU GIẤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019-2020
	Môn: SỬ - ĐỊA
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .......................................................................... Lớp..........
 Điểm	 Nhận xét của giáo viên.	 	
A. LỊCH SỬ.
I. Trắc nghiệm:
 * Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là:
A. Văn Lang	B. Đại việt	C. Đại cồ Việt	D. Nam Việt
Câu 2: Ai là người chỉ huy quân ta chống quân xâm lược Tống lần thứ hai
 (1075 – 1077)?
A. Nguyễn Huệ	 B. Lê Thánh Tông	C. Lý Thường Kiệt	 D. Lý Công Uẩn
 Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 A. Lòng yêu nước căm thù giặc của hai bà.
 B. Tô Định đã giết Thi Sách (chồng của Trưng Trắc).
 C. Cả hai ý trên.
Câu 4. Nhà Trần cho đắp đê để: 
 A. phòng chống lũ lụt	B. trồng lúa nước
 C. khuyến khích nông dân sản xuất	D. phòng chống quân xâm lược phương Bắc
Câu 5: Hãy nối các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian ở bảng sau:
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1
 968
a
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn
2
 981
b
Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
II. Tự luận:
Câu 6. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
Câu 7: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1. Thế mạnh của vùng Trung du Bắc Bộ là: 
 A. đánh cá 	B. trồng chè và cây ăn quả	
 C. trồng cà phê lớn nhất đất nước	D. khai thác khoáng sản
Câu 2. Dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là : 
A. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai 	B. Kinh 	
 C. Tày, Nùng	 D. Thái, Mông, Dao
Câu 3: Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
	A. Di Linh	B. Đắk Lắk	 
 C. Lâm Viên 	D. Kon Tum
Câu 4: Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên?
	A. Sông Hồng và sông Đà	B. Sông Hồng và Thái Bình
	C. Sông Thái Bình và sông Đà	 D. Sông Hồng và sông Mã.
Câu 5: Hà Nội là ........................của nước ta, với nhiều cảnh đẹp và là trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế lớn của cả nước. Năm 2000, Hà Nội được cả thế giới biết đến là thành phố vì................
II. Tự luận:
Câu 6. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? (1điểm)
Câu 7: Em hãy kể tên 3 lễ hội ở Tây Nguyên. (1điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
A. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
Chọn
A
C
C
A
Câu 5: Hãy nối các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian ở bảng sau: Mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1
 968
a
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn.
2
 981
b
Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
Câu 6. (1 điểm)
	Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi, muốn cho con cháu đời sau được sống ấm no.
Câu 7: (1điểm)
-Chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
-Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước.
B. PHẦN ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm
CÂU
1
2
3
4
ĐIỂM
B
D
C
B
Câu 5: 
Hà Nội là thủ đô của nước ta, với nhiều cảnh đẹp và là trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế lớn của cả nước. Năm 2000, Hà Nội được cả thế giới biết đến là thành phố vì hòa bình. 
Câu 6. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? (1 điểm)
Vì nhờ có phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Câu 7: (1điểm)
 - Lễ hội Cồng chiêng
- Lễ hội Đâm trâu
 - Lễ hội đua voi
PHÒNG GD & ĐTCẦU GIẤY
TRƯỜNG TH AN HÒA
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2019 – 2020
	Môn: KHOA HỌC
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .......................................................................... Lớp..........
 Điểm	Nhận xét của giáo viên.	 	 GK 1 GK 2 
I. Trắc nghiệm:
Khoanh vaøo chöõ caùi tröôùc caâu traû lôøi ñuùng nhaát: (4 điểm)
Câu 1: Trong quá trình sống, con người lấy vào từ môi trường những gì?
A. Thức ăn, nước, không khí	B. Thức ăn, nước	
C. Nước, không khí	D. Thức ăn, không khí
Câu 2. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? 
Không ăn uống.	
 Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.
 Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.	
D. Ăn uống thật nhiều.
Câu 3: Mất bao nhiêu phần trăm nước trong cơ thể thì sinh vật sẽ chết?
A. 5 - 10%	B. 5 - 15%	C. 10 - 15%	D. 10 - 20%
Câu 4: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
Để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc.
Làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
D. Đun sôi nước làm tách các chất rắn có trong nước	
Câu 5. Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
 A. Thể lỏng	B. Thể rắn	C. Thể khí	D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.	
Câu 6: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì?
	A. Đông đặc	B. Bay hơi	
	C. Ngưng tụ	D. Nóng chảy
Câu 7: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá.	B. Thịt gà. 	C.Thịt bò. 	D. Rau xanh.
Câu 8: Khí duy trì sự cháy là khí?
A. Ni-tơ	B. Ô-xi	C. Khí quyển	D. Khí các-bô-níc
Câu 9. Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (2điểm)
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A
Bị còi xương.
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
Câu 10: (2điểm) Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm: 
 Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ............................................................ thành những ............................................ rất nhỏ, tạo nên các .............................................................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ....................................................... .
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Nước có những tính chất gì? (1 điểm)
Câu 2: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019-2020
KHOA HỌC 4
I. Phần trắc nghiệm : (7 điểm) - Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
A
C
D
B
D
A
D
B
Câu 9: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A
Bị còi xương.
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
Câu 10: (2 điểm)
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Nước có những tính chất gì? (1 điểm)
- Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Câu 2: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (1 điểm)
- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại,nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_lich_su_dia_li_va_khoa_hoc.doc