Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Khai (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Khai (Có đáp án)

Câu 1 (1điểm). Lựa chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (tinh thần, thức ăn, không khí, ánh sáng) để điền vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp:

 Con người cần . (1), nước uống, . (2), . (3) và nhiệt độ phù hợp để duy trì sự sống. Ngoài các yếu tố trên, con người cần có các điều kiện vật chất khác (nhà ở, quần áo, đồ dùng, ) và các điều kiện . (4) (tình cảm, vui chơi, giải trí, ) cho cuộc sống của mình.

Câu 2 (1điểm). Viết chữ N vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước những việc không nên làm để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Chọn thực phẩm tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng cao, không có màu sắc và mùi vị lạ.

Chọn thực phẩm có màu sắc và mùi vị lạ, để đã lâu ngày, không có giá trị dinh dưỡng.

Dùng nước sạch, không dùng nước bị ô nhiễm để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.

Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.

Câu 3 (0,5 điểm). Viết tên các loại thức ăn trong ngoặc đơn (dầu ăn, cá, tôm, lạc, thịt lợn, thịt bò, mỡ lợn, vừng) để điền vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp:

 a, Thức ăn chứa chất đạm:

 b, Thức ăn chứa chất béo :

Câu 4 (0,5 điểm). Viết chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai:

Chúng ta cần phối hợp nhiều loại thức ăn vì không một loại thức ăn, đồ uống nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

Để có sức khỏe tốt, chúng ta nên ăn nhiều chất chất đạm, chất béo và uống ít nước.

 

doc 6 trang cuckoo782 7732
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Khai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Minh Khai
Họ và tên:.......................................................
Lớp : 4 
Thứ .... ngày . tháng .. năm 2020
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Khoa học - Lớp 4
Năm học: 2020 – 2021
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Câu 1 (1điểm). Lựa chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (tinh thần, thức ăn, không khí, ánh sáng) để điền vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp:
 Con người cần . (1), nước uống, . (2), ... (3) và nhiệt độ phù hợp để duy trì sự sống. Ngoài các yếu tố trên, con người cần có các điều kiện vật chất khác (nhà ở, quần áo, đồ dùng, ) và các điều kiện . (4) (tình cảm, vui chơi, giải trí, ) cho cuộc sống của mình.
Câu 2 (1điểm). Viết chữ N vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước những việc không nên làm để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Chọn thực phẩm tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng cao, không có màu sắc và mùi vị lạ.
Chọn thực phẩm có màu sắc và mùi vị lạ, để đã lâu ngày, không có giá trị dinh dưỡng.
Dùng nước sạch, không dùng nước bị ô nhiễm để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 3 (0,5 điểm). Viết tên các loại thức ăn trong ngoặc đơn (dầu ăn, cá, tôm, lạc, thịt lợn, thịt bò, mỡ lợn, vừng) để điền vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp:
 a, Thức ăn chứa chất đạm: 
 b, Thức ăn chứa chất béo : 
Câu 4 (0,5 điểm). Viết chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai:
Chúng ta cần phối hợp nhiều loại thức ăn vì không một loại thức ăn, đồ uống nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Để có sức khỏe tốt, chúng ta nên ăn nhiều chất chất đạm, chất béo và uống ít nước.
Câu 5 (1 điểm). Viết chữ N vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước những việc không nên làm để phòng bệnh béo phì.
Ăn bánh kẹo, uống sữa thay cơm và ăn nhiều đồ rán (chiên), vận động ít.
Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Năng vận động cơ thể, thường xuyên đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Thường xuyên ăn quà vặt bán ở cổng trường và ăn tối trước khi đi ngủ.
Câu 6 (1điểm). Em cần làm gì để phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Câu 7 (0,5 điểm ). Viết chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai:
Khi bị bệnh, cơ thể có những biểu hiện như: mệt mỏi, chán ăn, khó chịu, hắt hơi, chảy nước mũi, không muốn ăn, buồn nôn, sốt, .
Khi thấy cơ thể khó chịu, có biểu hiện bị bệnh, chúng ta không cần báo cho cha mẹ, người lớn biết.
Câu 8 (1 điểm): Lựa chọn các từ: “bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy” để điền vào chỗ chấm cho phù hợp với sơ đồ “Sự chuyển thể của nước”:
 (1)
Nước ở thể lỏng
 (2)
Hơi nước
 Nước ở thể rắn
 (4)
Nước ở thể lỏng
(3)
Câu 9 (1 điểm). Nêu ví dụ ứng dụng từng tính chất của nước trong thực tế vào bảng sau:
Tính chất của nước
Ứng dụng trong thực tế
1.Chảy từ cao xuống thấp
2. Hòa tan một số chất
Câu 10 (1 điểm). Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống?
Câu 11 (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Không khí gồm những thành phần chính nào?
Khí ô-xi và khí các-bô-níc
Khí ô-xi và khí ni-tơ
Khí ni-tơ và hơi nước
Bụi, vi khuẩn và hơi nước
Câu 12 (1 điểm): Trong thực tế đời sống, con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì?
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Năm học: 2020 - 2021
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1+2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Trao đổi chất ở người
Số câu
1
1
Câu số
Câu 1
Số điểm
1
1
 2. Dinh dưỡng
Số câu
1
1
3
Câu số
Câu 2, 3
Câu 4
Số điểm
1,5
0,5
2
3. Phòng bệnh
Số câu
1
1
1
1
Câu số
Câu 5
Câu 6
Số điểm
1
1
1
1
4. An toàn trong cuộc sống
Số câu
1
1
Câu số
Câu 7
Số điểm
0,5
0,5
5. Nước
Số câu
1
1
1
2
1
Câu số
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Số điểm
1
1
1
2
1
6. Không khí
Số câu
1
1
1
1
Câu số
Câu 11
Câu 12
Số điểm
0,5
1
0,5
1
Tổng
Số câu
7
2
2
1
9
3
Số điểm
5,5
1,5
2
1
7
3
TÓM TẮT MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC - LỚP 4
Mức 1+2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TRẮC NGHIỆM
5 câu
(Câu 1, 2, 3, 5, 7, 8, 11)
2 câu
(Câu 4, 9)
9 câu
TỰ LUẬN
2 câu
(Câu 6, 10)
1 câu
(Câu 12)
3 câu
Số câu
7 câu
4 câu
1 câu
12 câu
Số điểm
5,5 điểm
3,5 điểm
1 điểm
10 điểm
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ I
Lớp 4 - Năm học: 2020 – 2021
Câu 1 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 
 Thứ tự các từ ngữ cần điền là: (1) thức ăn, (2) không khí, (3) ánh sáng, (4) tinh thần.
Câu 2 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 
 Thứ tự lần lượt là: N ; K ; N ; N. (K: Không nên ; N: Nên)
Câu 3 (0,5 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
 a, Thức ăn chứa chất đạm: cá, tôm, thịt lợn, thịt bò. 
 b, Thức ăn chứa chất béo: dầu ăn, lạc, mỡ lợn, vừng.
Câu 4 (0,5 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 
 Thứ tự lần lượt là: a, Đ ; b, S.
Câu 5 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 
 Thứ tự lần lượt là: K, N, N, K. (K: Không nên ; N: Nên)
Câu 6 (1 điểm). Cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
Giữ vệ sinh ăn uống.
Giữ vệ sinh cá nhân.
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
Câu 7 (0,5 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 
 Thứ tự lần lượt là : Đ, S.
Câu 8 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 
(1) Ngưng tụ, (2) Đông đặc, (3) Nóng chảy, (4) Bay hơi.
Câu 9 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 
1. Các mái nhà, sân thường được làm nghiêng để nhanh thoát nước khi mưa.
2. Pha thuốc bột, pha màu bột, pha nước muối (đường, cam, chanh,...), pha bột đậu,....
Câu 10 (1 điểm). Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống vì để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
Câu 11 (1 điểm). Khoanh vào B.
Câu 12 (1 điểm). Trong thực tế đời sống, con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc sau:
Bơm bóng bay.
Bơm lốp xe đạp, xe máy, xe ô tô.
Bơm phao bơi.
Làm bơm kim tiêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_ho.doc