Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Năm học 2020-2021

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Năm học 2020-2021

1. Đọc đoạn văn sau:

Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

1. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

2.Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.

1: Đọc và trả lời câu hỏi:

Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn .

b) Xác định vị ngữ của các câu trên

c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành.

2. Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Đặc điểm chung của cây hoa

Tả bộ phận của cây hoa (thân, lá, bông hoa, )

Đặc điểm về màu sắc, hương thơm

Sử dụng biện pháp nghệ thuật (Nhân hóa, so sánh, )

Có thể kết hợp các câu kể trên để tạo thành một đoạn văn khoảng 3 – 5 câu tả một vườn hoa.

 

ppt 15 trang ngocanh321 5410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONGCÂU KỂ AI THẾ NÀO?Thứ năm, ngày 4 tháng 2 năm 2021Mục tiêuHiểu được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?Xác định được VN trong câu kể Ai thế nào?- Vận dụng để đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào? Dùng từ sinh động, chân thật.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?Luyện từ và câuNhận xétGhi nhớLuyện tập132I. Nhận xét1. Đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. I. Nhận xét1. Đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. (1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)I. Nhận xét2. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. (1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(3) Hai ông bạn già vẫn trò chuyện.(5) Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt.Câu kể Ai làm gì?3 Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm đượcCâu Câu kể Ai thế nào?1Về đêm, cảnh vật thật im lìm. 2Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. 4Ông Ba trầm ngâm. 6Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.7Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.CNVNCNVNCNVNCNVNCNVN:.4 Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?Câu Câu kể Ai thế nào?Nội dung biểu thị của vị ngữTừ ngữ tạo thành vị ngữ1Về đêm, cảnh vật thật im lìm. 2Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. 4Ông Ba trầm ngâm. 6Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.7Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.Trạng thái của sự vật (Cảnh vật)Trạng thái của sự vật (Sông)Trạng thái của sự vật (Ông Ba)Trạng thái của sự vật (Ông Sáu)Đặc điểm của người(Ông Sáu)Cụm tính từCụm tính từCụm tính từCụm động từĐộng từ.II. Ghi nhớ :1. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.2.Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.1: Đọc và trả lời câu hỏi:III. Luyện tập Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn .c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành.b) Xác định vị ngữ của các câu trên.Câu Ai thế nào?Vị ngữTừ ngữ tạo thành vị ngữ Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.rất khỏe.Tính từ và cụm tính từdài và rất cứng.giống như cái móc hàng của cần cẩu. rất ít bay.giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.Cụm tính từCụm tính từCụm tính từ2 cụm tính từ2. Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.III. Luyện tậpĐặc điểm chung của cây hoaTả bộ phận của cây hoa (thân, lá, bông hoa, )Đặc điểm về màu sắc, hương thơmSử dụng biện pháp nghệ thuật (Nhân hóa, so sánh, )Có thể kết hợp các câu kể trên để tạo thành một đoạn văn khoảng 3 – 5 câu tả một vườn hoa.2. Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu tả mô hoa một cây hoa mà em yêu thích.III. Luyện tậpCây hoa mai nhà em rất đẹp. CNVNCánh hoa hồng Đà Lạt đỏ mịn như nhung. CNVNNàng hoa cúc duyên dáng trong bộ áo màu vàng tươi. CNVN NÀM Củng cố - Dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_21_vi_ngu_trong_cau_ke.ppt