Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2021 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động (5p) - HS chơi trò chơi: Xì điện 900 x 10 = 68000 : 10 = 123 x 100 = 420 : 10 = 32 x 1000 = 2000 : 1000 = - HS tham gia trò chơi - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 100, 1000,... - GV chuyển ý vào bài mới 2: Khám phá 1.So sánh giá trị của 2 biểu thức. - GV ghi bảng 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ). - Gọi 1 HS lên bảng tính - Cả lớp tính vào vở nháp. - Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24. 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24. => ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ). 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức ( a x b ) x c và a x ( b x c ) ở bảng a b c (a x b) x c a x ( b x c) 3 4 5 ( 3 x 4 ) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5 ) = 60 5 2 3 ( 5 x 2 ) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3 ) = 30 4 6 2 ( 4 x 6 ) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2 ) = 48 HS nhận xét giá trị của 2 biểu thức: ( a x b ) x c và a x ( b x c ) . => Kết luận: ( a x b ) x c = a x ( b x c ) + ( a x b ) x c gọi là 1 tích nhân với một số. + a x ( b x c ) gọi là một số nhân với 1 tích. GV gợi ý chỉ vào biểu thức để HS rút ra kết luận khái quát bằng lời: (SGK), gọi HS nhắc lại nhiều lần. Hướng dẫn HS 2 cách tính: a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ). GV: Tính chất này giúp ta chọn được cách tính thuận tiện nhất khi tìm giá trị của biểu thức : a x b x c. 3: Thực hành Bài 1: HS xem bài mẫu sau đó thực hiện phép tính - GV lần lượt gọi một số HS nêu cách làm 60; 90 70; 60 Bài 2: Tính bằng cách nhanh nhất - HS thảo luận theo nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm chữa bài. - HS nhận xét, GV kết luận. 130; 340 260; 270 Bài 3: GV hướng dẫn HS phân tích bài toán - Một HS làm bài ở bảng nhóm - Cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp và GV thống nhất kết quả. 4: Vận dụng GV nhận xét gìơ học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính IIi. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - GV gọi HS H Linh ) đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh’’, trả lời câu hỏi SGK. - HS nhận xét, GV kết luận + Lớn lên em thích làm nghề gì? + Vì sao em thích làm nghề đó? 2: Khám phá a. Luyện đọc: - HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Cương xin mẹ học nghề gì ? Để làm gì ? + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? (Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương nhà dòng dõi quang sang, bố sẽ không cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình). + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường.) + Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? (Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép kính trọng mẹ. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. - Cử chỉ: thân mật, tình cảm.) 3: Thực hành - 3 HS đọc phân vai - Luyện và thi đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ .bắn toé lên như khi đốt cây bông”. 4: Ứng dụng - Bài văn cho thấy tình cảm của Cương đối với mẹ như thế nào? Khi muốn thuyết phục người khác ta cần có giọng nói như thế nào ? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ti vi, máy tính - Bảng nhóm III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động + Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân - GV gọi Nhi trả lời câu hỏi trên. 2: Khám phá 1. Thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - GV ghi bảng phép tính; 2324 x 20 Hướng dẫn tính (SGK) - Hướng dẫn HS có thể thay 20 = 2 x 10. => 1324 x 20 =1324 x (2 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp). = (1324 x 2 ) x 10. áp dụng cách nhân với 10. = 2648 x 10 = 26480 => HD cách đặt tính và tính ( SGV). 2. Nhân các số có chữa số tận cùng là 0 - GV ghi bảng phép tính : 230 x 70 HD HS đặt tính : 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x 10 ) ( áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân) 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x 100 = 161 x 100 = 16100 ( áp dụng nhân với 100) => HD cách đặt tính và tính ( SGV). 3: Thực hành Bài 1: Học sinh nêu lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 - Học sinh tự làm vào vở - GV chấm bài, nhận xét Kết quả: 53 680 406 380 112 840 Bài 2: Cho học sinh lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 - Học sinh làm vào vở và chữa bài Kết quả: 3 978 39 000 1 260 000 Bài 3: HS đọc bài toán - GV ghi tóm tắt và giải bài toán – 1 HS giải bài toán trên bảng nhóm Đáp số: 3900 kg Bài 4 Khuyến khích HS khá, giỏi làm bài Đáp số: 1 800m2 4: Vận dụng GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Chính tả NGHE - VIẾT: MÙA ĐỘNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù : - Làm đúng bài (2) a/b, hoặc BT3. Viết đúng các chữ có âm đầu vần dễ lẫn ât/âc. * Cho học sinh về nhà viết bài chính tả vào vở chính tả - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. "Mùa đông trên rẻo cao". 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : GD HS tính kiên trì, bền bỉ. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2: Khám phá - Gọi HS đọc bài chính tả “ Mùa đông trên rẻo cao” - Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? - GV nhắc nhở HS những tiếng dễ viết sai, cách trình bày để HS về nhà viết. 3: Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung – ghi kết quả ở bảng; Đáp án: loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng Giấc ngủ - đất trời – vất vả. Bài tập 3: ( Tiến hành tương tự) - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả – ghi kết quả ở bảng - GV nhận xét bổ sung Kết quả: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nữa mặt, lắc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đắt, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 4: Vận dụng - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo * GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. + Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. - Ti vi, máy tính 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động + Nêu nội dung ghi nhớ: Cách viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ( Gọi Long) - GV gọi hai HS ( Uyên, Linh) lên bảng viết : Lu-i Pa-x tơ; Cri-xti-an An- đéc-xen; Iu-ri Ga-ga-rin - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Khám phá 1. Phần nhận xét Bài 1: Những từ ngữ nào và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai ? (Lời của Bác Hồ) + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Bài 2: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp ? -...độc lập khi lời lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ -...phối hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đọan văn Bài 3: GV nói về con tắc kè : Một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống thạch sùng thường kêu tắc ...kè... - Từ lầu chỉ cái gì ? ( Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọn, đẹp đẽ ) + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? ( Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người) + Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? (Đề cao giá trị của cái tổ đó. Đánh dấu từ lầu là từ được dùng theo nghĩa đặc biệt) 2. Phần ghi nhớ - Một số em đọc ghi nhớ. - HS nêu VD cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc thầm bài và làm bài tập sau đó GV và cả lớp nhận xét “Em đã ...giúp đỡ mẹ ” “Em dã ...giặt khăn mùi soa ” Bài 2: HS đọc thầm bài và làm bài tập - Gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét. - GV kết luận. Không phải những lời đối thoại trực tiếp Bài 3: HS đọc thầm bài - Thảo luận theo cặp làm bài tập - Cả lớp nhận xét - GV kết luận - Đặt những từ trong dấu ngoặc kép a) “vôi vữa ” – nó có ý nghĩa đặc biệt. b) “trường thọ ”, “đoản thọ ” + Dấu ngoặc kếp trong những cách dùng trên có tác dụng gì ? Hoạt động 4: Ứng dụng - Yêu cầu HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông:dm2 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. 2. Năng lực chung: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng mét vuông. Ti vi, máy tính III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1: Khởi động (5p) Trò chơi: Về đúng nhà mình. - Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính vào 1 miếng bìa, các em cầm trên tay vừa đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng,..."GV hô "Mưa to rồi, về nhà thôi" các em chạy mau về nhà của mình vơi đáp số gv ghi trên bảng. Ai chậm (sai) thì bị phạt. - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2: Khám phá *, Giới thiệu đề - xi - mét - vuông - GV nêu: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề - xi - mét - vuông. - HS lấy hình vuông cạnh 1 dm (đã chuẩn bị) quan sát hình vuông - HS đo cạnh. - Tính các ô vuông nhỏ trong hình vuông cạnh 1dm. (GV chỉ vào hình vuông). - GV nêu: Hình vuông cạnh 1 dm được xếp dãy bởi 100 ô vuông nhỏ có diện tích 1cm2 => 1dm2 = 100cm2. - GV nêu: đề - xi - mét - vuông viết tắt là dm2 - HS đọc: 1dm2 = 100cm2. ( GV nêu: 2 đơn vị dm2 và cm2 là 2 đơn vị đo liền kề gấp kém nhau 100 lần- mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số. 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tính nhẩm, nối tiếp nhau đọc kết quả Bài 2: HS đọc đề, tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra. 812 dm2 ; 1969 dm 2 ; 2812 dm2 Bài 3: HS đọc đề bài - Tự làm bài, thống nhất kết quả 4 dm2 = 4 x 100 = 400 cm2 2000 cm2 =2000 : 100 = 20 dm2 Bài 4: HS thảo luận theo cặp tính giá trị 2 số rồi so sánh và điền dấu. - Làm bài vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - HS và GV thống nhất kết quả Bài 5: HS nêu cách giải: Tính chu vi hình chữ nhật -> Tính cạnh hình vuông -> Tính diện tích hình vuông. 4: Vận dụng GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỜI NGƯỜI THÂN. I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 2. Năng lực chung - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - Có phẩm chất đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp * KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định. - Xác định được mục đích trao đổi, đóng vai trong trao đổi. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. + Máy tính,Ti vi - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - 2 HS kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước - GV nhận xét ghi điểm. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2: Thực hành GV chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài .GV gạch dưới các từ quan trọng. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh( chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi - Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có - 3 học sinh đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK GV hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm của để bài: +Nội dung trao đổi là gì?(Trao đổi nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu) + Đối tượng trao đổi là ai? ( anh hoặc chị của em) + Mục đích trao đổi là làm gì? Làm cho anh chị hiểu nguyện vọng của em ; giải đáp những thắc mắc khó khăn anh chị dắt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? (Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em) - Học sinh đọc thầm gợi ý 2 - Học sinh thực hành trao đổi theo cặp - HS Thi trình bày trước lớp - GVnhận xét, kết luận 3: Ứng dụng - GV củng cố bài. Dặn HS vận dụng những điều vừa học vào thực tế. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. MỤC TIÊU 1:Năng lực đặc thù -Biết được sơ lược về Trận đánh Bạch Đằng và người lãnh đạo trận Bạch Đằng - Kể lại được diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng lúc thuỷ triều lên xuống trên sông Bach Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt. - Định hướng thái độ : Tự hào về chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta trong trận đánh Bạch Đằng (năm 938) + Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: Kiều Công tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Rút ra được ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, và mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc - Học tập và phát huy truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta 2.Năng lực đặc thù - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:-Ti vi, máy tính. Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1: Khởi động + Hãy nêu tên một tên phố, tên đường, đền thờ hoặc một địa danh nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa hai Bà Trưng? + Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa - GV cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi : + Em thấy những gì qua bức tranh trên ? 2: Khám phá 1. Tìm hiểu về nhân vật lịch sử - Ngô Quyền - HS đọc SGK, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau (GV trình chiếu 3 câu hỏi) + Ngô Quyền là người ở đâu? + Ngô Quyền là người như thế nào? + Ngô Quyền là con rể của ai? Đại diên các nhóm trình bày – Lớp nhận xét, bổ sung ` 2. Nguyên nhân có trận Bạch Đằng - HS đọc SGK, GV nêu câu hỏi + Vì sao có trận Bạch Đằng? (Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù) 3. Diễn biến trận Bạch Đằng - HS đọc SGK, GV nêu câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm 4 + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? ( trên sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh) + Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? ( chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu của sông Bạch Đằng... + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đánh ra sao? ( quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.) - HS thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm trình bày – cả lớp và GV nhận xét bổ sung - GV trình chiếu lược đồ hình trờn màn hình cho HS quan sát - HS dựa vào lược đồ kể lại diễn biến trận đánh (3 em) * Nếu HS kể chưa đầy đủ thì GV kể lại trận đánh 1 lần, Giúp HS ghi nhớ sâu hơn. 4. Ý nghĩa của trận Bạch Đằng - GV phát phiếu ghi nội dung câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi sau - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì ? ( Xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô ) - Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc? (chấm dứt hoàn toàn .cho dân tộc) - GV tổ chức cho HS các nhóm trình bày rồi rút ra kết luận : Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa, đất nước độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ - HS nhắc lại ý nghĩa trận Bạch Đằng - HS quan sát lăng Ngô Quyền ở SGK. - Em hãy nêu một số tên trường học, tên phố, tên đường hoặc một địa danh nào đó nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng? 4: Vận dụng + Hãy so sánh về lực lượng của quân ta và quân Nam Hán ? + Theo em vỡ sao quân ta lại thắng lợi trong trận Bạch Đằng ? + Để tiếp bước truyền thống cha ông chống giặc ngoại xâm thì em sẽ làm gi ? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. + Nêu cách phòng bệnh béo phì: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập Thể dục thể thao. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất: Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Gọi 2 HS nêu một số cách bảo quản thức ăn. - GV đánh giá, nhận xét cách trả lời của HS. - GV giói thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Bước 1: Làm việc theo nhóm - Quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ + Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2 trang 26 SGK - Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung Kết luận chung: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi -ta- min D sẽ bị còi xương, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ - Kể được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng HĐ2. Cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếudinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?(Cách phát hiện bệnh thiếu chất dinh dưỡng là đi khám bệnh kịp thời, đề phòng bệnh ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.) Kết luận: Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như : + Bệnh quáng gà ,khô mắt do thiếu vi- ta- min A + Bệnh phù do thiếu vi- ta- min B + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi- ta- min C - Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. HĐ3. Tìm hiểu về bệnh béo phì - GV chia nhóm và phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Các nhóm khác bổ sung Đáp án : Câu 1 ý 2, câu 2 ý 6 HĐ4. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì GV nêu câu hỏi – cả lớp thảo luận: + Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ? + Làm thế nào để phòng tránh béo phì ? + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì, có nguy cơ béo phì ? - HS phát biểu ý kiến - GV kết luận như SGK (T29) HĐ5. Đóng vai - Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên sự gợi ý của GV. - Ví dụ: Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì đến mẹ và mẹ có thể làm gì để giúp em mình? - Làm việc theo nhóm - Trình diễn. 3. Vận dụng - HS đọc mục bạn cần biết. - Dặn HS về nhàvận động mọi người trong gia đình luôn có ý trức phòng tránh bệnh béo phì. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2021 Toán MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1.Năng lực đặc thù - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2". - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. 2. Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng nhóm - Ti vi, Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Điền dấu , =? 210 cm2 = ... dm2.... cm2 1954 cm2 > .... dm2 .... cm2 210 cm2 < .... cm2 6 dm2 3 cm2 = .... cm2 2001 cm2 < ....dm2... cm2 603 cm2 < .... cm2 - GV chốt KT và dẫn vào bài mới 2: Khám phá 1. Giới thiệu đơn vị đo mét vuông a. Giới thiệu mét vuông - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m 2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông? + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 GV: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông - GV treo hình vuông có diện tích 1 m2. . Yêu cầu học sinh quan sát - GV: 1 mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1m GV viết tắt: mét vuông viết m phía trên m có chữ số 2 Học sinh quan sát để nhận biết: Hình vuông cạnh 1m được xếp bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1mét vuông và biết 1 mét vuông = 100 đề-ti-mét vuông và ngược lại) 3: Thực hành Bài 1; 2: - Gọi HS đọc đề bài, GV nhắc lại yêu cầu. - HS đọc đề và tự làm bài: Luyện đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo m2. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài HS làm bài vào vở - Gv chấm bài, sửa sai Đáp số: 18 m2 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV gợi ý HS phân tích đề bài để tìm ra cách giải. - HS làm bài vào vở - Đại diện trình bày bài toán theo 3 cách Đáp số: 60 cm2 Hoạt động 4: Vận dụng GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT. I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Ti vi, Máy tính - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - Hai học sinh ( Quân, T Linh) đọc bài “Thưa chuyện với mẹ” và nêu nội dung bài học. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2: Khám phá a. Luyện đọc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn:3 đoạn - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b.Tìm hiểu nội dung: HS đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi: + Vua Mi- Đát xin thần đi-ô-ni-dốt điều gì? ?( làm cho mọi vật mình chạm vào để biến thành vàng ) + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?(tất cả mọi vật biến thành vàng ) + Tại sao vua Mi- Đát phải xin thần lấy lại điều ước?(thức ăn, thức uống đèu biến thành vàng ) + Vua Mi- Đát đã hiểu được điều gì (Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn lòng tham) 3: Thực hành - Hướng dẫn một tốp 3 học sinh đọc bài theo cách phân vai. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: Mi- Đát bụng đói cồn cào .bằng ước muốn tham lam 4: Ứng dụng + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: -Ti vi, máy tính - Bảng nhóm để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - 1 em ( Mạnh) nêu tác dụng của dấu ngoặc kép - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2: Thực hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ? Cả lớp và GV nhận xét + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạttrong tương lai + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài - GV phát từ điển cho HS - Các nhóm thảo luận theo nhóm 4 và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ? ( ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng) - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, GV kết luận Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài tập 4: Học sinh thảo luận rồi làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, GV kết luận Bài tập 5: Học sinh tìm hiểu các thành ngữ ( Khuyến khích HS khá, giỏi) 3: Ứng dụng - GV nhận xét tiết học - Hỏi để biết những ước mơ của mỗi người trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 ; bài 3. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ti vi, máy tính - Kẻ bảng phụ BT1 – SGK.
Tài liệu đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2.doc ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2.doc





