Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 Toán GIÂY, THẾ KỈ. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết mối quan hệ giữa giây và phút , giữa thế kỉ và năm - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ - Biết số ngày từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Biết đơn vị giây, thế kỉ . - Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. 2. Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, tính toán 3. Phẩm chất: Biết tôn trọng thời giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , phút, giây . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 3, 4 ( Em Thủy) - Giáo viên nhận xét bài. 2. Khám phá: HĐ1. Giới thiệu đơn vị giây - Cho HS quan sát kim đồng hồ và yêu cầu học sinh chỉ kim giờ và kim phút. Hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền sau đó là bao nhiêu giờ ? Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ? - GV cho HS quan sát sự dịch chuyển của kim giờ, kim phút và nêu: 1 giờ = 60 phút - GV gới thiệu kim giây trên đồng hồ. 1phút = 60 giây 60 phút = ... giờ ; 60 giây = ... phút HĐ2. Giới thiệu về thế kỉ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỉ - Từ năm 101 đến 200 là thế kỉ thứ II. - Năm 1975 là thế kỉ thứ mấy ? (Thế kỉ XX). - Năm 1990 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (Thế kỉ thứ XX ). - Năm nay “2009” thuộc thế kỉ nào? thuộc thế kỉ XXI). - GV nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ. 3. Thực hành Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. 1 phút = 60 giây; 2 phút = 120 giây; 1 thế kỉ = 100 năm; 5 thế kỉ = 500 năm; H: Em làm thế nào để biết 1/3 phút bằng 20 giây? H : Làm thế nào để biết 1/2 thế kỉ bằng 50 năm ? Bài 2: HS tự làm - 1 HS làm ở bảng - Cả lớp và GV nhận xét kết luận Đáp án: Thế kỉ XIX; thế kỉ XX; thế kỉ III Bài 3: HS tự làm - Đổi chéo vở kiểm tra - GV thu bài chấm, nhận xét bổ sung Bài 1 ( Tr 26): Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. a. HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày. - Phần này giúp HS củng cố số ngày trong từng tháng của một năm. - Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay. b. Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. - Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. - Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) Bài 2( Tr 26): Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 GV HD : 1 ngày = . giờ - Vì 1 ngày = 24 giờ, ta lấy 24 : 3 = 8 giờ. 3 - Cả lớp làm vào vở ô li – 3 em làm bài trên bảng phụ. - GV kèm em: Quốc, Kiệt. - Treo bảng, GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. 4. Vận dụng: Cho HS nhắc lại nội dung bài học. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. ____________________________________________________ Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Tự nhận thức về bản thân. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ở SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - Gọi 2 HS đọc bài “ Thư thăm bạn” và nêu nội dung của bài. ( Em Khoa) - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: chính trực, nhất định không nghe, không do dự, hết lòng, hầu hạ, - GV cho HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài - GVđọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau: + Trong việc lập ngôi, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? H: Đoạn này kể chuyện gì ? (Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua ). Ý1: Thái độ dứt khoát của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông thể hiện thế nào? Ý2: Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường khi Tô Hiến Thành ốm. + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ? Ý3: Tấm lòng chính trực của Tô Hiến Thành - 1 HS đọc toàn bài + Nội dung chính của bài là gì ? (Ca ngợi sự chính trực của vị quan Tô Hiến Thành một vị quan nổi tiếng thời xưa) c. Luyện đọc: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay ) 3. Vận dụng: - Qua bài đọc, em học được gì ở vị quan nổi tiếng Tô Hiến Thành ? - GVnhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Chính tả GÀ TRỐNG VÀ CÁO TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hướng dẫn HS về nhà viết hai bài chính tả: Gà trống và cáo; Trung thu độc lập; trình bày đúng các dòng thơ lục bát và trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả sạch sẽ - Làm đúng BT (2) a / b; hoặc (3) a / b. (T67- 68 SGK) ( 2) a / b hoặc (3) a/ b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp viết vào bảng con, 2 học sinh viết vào bảng lớn: 2 từ láy có thanh hỏi, 2 từ láy có thanh ngã. - GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS viết bài Bài: Gà trống và cáo - GV nêu yêu cầu của bài. 1 HS đọc đoạn thơ cần ghi nhớ trong bài” Gà Trống và Cáo” (T50 SGK) GV đọc lại đoạn thơ một lần. - HS đọc thầm lại đoạn thơ. Chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày bài thơ. - HS nêu cách trình bày bài thơ. Bài: Trung thu độc lập - GV đọc toàn bài chính tả - HS đọc thầm lại đoạn viết. Gv cho HS nêu lại nội dung đoạn cần viết. - HS về nhà viết bài. Nhớ trình bày sạch sẽ, cẩn thận HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập - GV cho cả lớp thảo luận và làm bài 2b (T67 SGK) - 2 nhóm thi tiếp sức trên 3 phiếu - Trình bày lại bài làm - Cả lớp nhận xét Bài 3: (T68 SGK) HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài - 1 HS lên làm ở bảng để chữa bài. + Cố gắng vươn lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn + Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có trước mắt hay chưa từng có Bài tập 2: (T77-78 SGK) a) -1HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm nội dung - HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào phiếu b) Tiếng đàn của Chú dế sau lò sưởi đã ảnh hưởng đến Mô - da như thế nào? Đáp án: Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn - Hãy nêu nội dung bài Chú dế sau lò sưởi : Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến Mô- da ước trở thành nhạc sĩ. Về sau, Mô - da trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên. Bài tập 3: (T78 SGK) Tương tự các tiếng mở đầu bằng r/d/gi Đáp án : Rẻ - danh nhân - giường C. Vận dụng: GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh, bổ sung Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản; dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ về Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn - Chỉ được vị trí của Dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS học tập tự giác, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ điều hành lớp hát và vận động tại chỗ. + Nêu cách sử dụng bản đồ ? - Nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam - GV treo bản đồ lên bảng - Làm việc theo nhóm 2: + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta? Trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất? (Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy HLS cao nhất) - Yêu cầu HS làm việc theo cặp chỉ dãy núi HLS và nêu các đặc điểm chính của dãy núi này. + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu? ( Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần 30 km ) + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? ( Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu) - GV giới thiệu dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Đại diện nhóm trình bày (vừa trình bày, vừa chỉ vào dãy núi HLS) - GV bổ sung: Dãy núi HLS nằm ở phía Bắc, là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Thảo luận theo nhóm 4: - GV cho HS quan sát hình 2 /71 SGK. - Em hãy mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng ? - Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung: Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao 3143m, đây được coi là nóc nhà của Tổ Quốc. HĐ2: Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm Làm việc cả lớp: + Những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? + Khí hậu nơi thấp của dãy HLS ra sao ? - GV gọi 1 - 2 HS trả lời trước lớp + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc? + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, món ăn ngon,.. - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch đến nghỉ mát - Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa Pa + Qua bài này em biết gì về dãy Hoàng Liên Sơn ? - HS nêu ghi nhớ Hoạt động 4: Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người - GV cho HS chỉ vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ - HS dựa vào mục 1 SGK trả lời các câu hỏi sau : + Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng ? + Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS ? + Người dân ở đây thường di lại bằng phương tiện gì ? Vì sao ? - HS thảo luận nhóm đôi trả lời - GV kết luận, ghi bảng ý chính. Hoạt động 5: Bản làng với nhà sàn HS đọc SGK, thảo luận theo cặp: + Bản làng nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít nhà? Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây ? - Đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Bản làng nằm ở sườn núi cao, nằm cách xa nhau, nhà sàn được cải tiến rất nhiều so với trước. 3. Vận dụng - GV yêu cầu các nhóm lên thi đua chỉ các vị trí: Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-păng, Sa-Pa trên bản đồ. - GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ nội dung bài học - VN tìm hiểu thêm thông tin về thành phố Sa Pa - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số - Bài tập cần làm 1(a,b,c), 2, khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. - Biết đầu hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển đổi các số đo thời gian -- TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: - HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. - HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: ( 6 + 4 ) : 2 = 5 lít - Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. - GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. Bài toán 2: - GV hướng dẫn HS giải bài toán 2 (như SGK). 3. Thực hành Bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS tự làm bài, 1 HS giải ở bảng phụ để chữa bài. - Khi chữa bài cho HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài 2. - HS tự đọc đề và giải. - Cho 1HS lên bảng chữa bài Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. H: Đề bài cho chúng ta biết cài gì? Yêu cầu chúng ta tìm gì? - HS làm bài. - GV chữa bài và nhận xét. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. H: Đề bài cho chúng ta biết cài gì? Yêu cầu chúng ta tìm gì? - HS làm bài. - GV chữa bài. 4. Vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của TV: Ghép những tiếng lại với nhau để có nghĩa (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau (từ láy). 2. Năng lực chung : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.vKhởi động - Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.( bạn Ánh) - HS trả lời - GV nhận xét. 2. Khám phá: HĐ1. Phần nhận xét Bài 1: GV gọi HS đọc B1SGK phần nhận xét. - Cả lớp suy nghĩ tìm từ - HS nêu: truyện cổ, thầm thì, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ - Lớp nhận xét - GV kết luận. - GV: + Theo em từ phức nào do tiếng có nghĩa tạo thành ? + Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại ? - HS nêu - GV kết luận: + Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ghép + Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành gọi là từ láy. HĐ2. Phần ghi nhớ - HS đọc to ghi nhớ SGK - Cho HS nêu ví dụ minh hoạ. Yêu cầu HS nhẩm thuộc ghi nhớ. 3. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài vào vở Bài 1: - HS đọc đề và tự làm vào vở; 1HS trình bày ở bảng phụ Lớp nhận xét, chữa bài: Từ ghép: a. Ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ, bờ bãi b. Vững chắc, thanh cao, cứng cáp Từ láy: a. Nô nức b. Dẻo dai, mộc mạc, nhũn nhặn Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ 1 số HS yếu - Chấm 1 số bài - Nhận xét bài làm, chữa bài a. Ngay: + Từ ghép: Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng. + Từ láy: Ngay ngắn b. Thẳng: + Từ ghép: Thẳng tắp, thẳng đuột, thẳng góc, thẳng đứng + Từ láy: Thẳng thắn, thẳng thớm. c. Thật: + Từ ghép: Chân thật, thành thật, thật tình, thật tâm. + Từ láy: Thật thà. - HS chữa bài vào vở 4. Vận dụng: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nghe quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện "Bàn chân kì diệu " - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tranh minh hoạ trong (T107-SGK) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 1 HS kể một câu chuyện : Điều ước dưới trăng. - GV nhận xét. 2. Khám phá - Kể lần 1: HS nghe - Kể theo tranh minh hoạ treo ở bảng - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. Kể xong trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện theo yêu cầu ở (T107-SGK) 2 - 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp 1 - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất 3. Vận dụng - Hỏi : Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Tìm đọc những chuyện về người có nghị lực để cùng các bạn thi kể trước lớp - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: ( Gộp T28 và T30) - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh và biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm 1, 2(a), 1, 2(a,b), khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại 2. Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề 3. Thái độ Học tập tích cực, làm việc cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? - 1 HS giải bài tập 4. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. Làm quen với biểu đồ tranh - HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu Biểu đồ trên có hai cột: * Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. * Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình Biểu đồ trên có 5 hàng * Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái. * Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai. * Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái . HĐ2: Giới thiệu biểu đồ hình cột - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: + Biểu đồ có mấy cột? (Biểu đồ có 4 cột) + Dưới chân của các cột ghi gì? (Dưới chân của các cột ghi tên của 4 thôn) + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (Trục bên trái ghi số chuột đã diệt) + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? (Là số chuột được biểu diễn ở cột đó.) - GV hướng dẫn đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn? - Hai HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? + Thôn nào diệt đựơc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? + Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? 3. Hoạt động thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài - Làm việc theo cặp: HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối 4 tham gia”trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài - 1 HS làm câu a, 1 HS làm câu b. Cả lớp làm vào vở. a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn b. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ ) Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: - Có những lớp nào tham gia trồng cây? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp? - Khối 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là lớp nào? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Số cây trồng được của cả khối lớp bốn và khối lớp 5 là bao nhiêu cây? Bài 2: GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học - Dặn HS hoàn thành các bài còn lại. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và kể lại câu chuyện đó. - Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,... 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT in, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Nêu ghi nhớ trong tiết TLV trước - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét + Gọi HS đọc BT1, 2 SGK - Cả lớp làm BT1, 2 vào vở - HS đứng tại chỗ trình bày, lớp nhận xét - GV kết luận : + Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện + Cốt truyện thường có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Gọi HS nhắc lại HĐ2. Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT1. - GV theo dõi giúp đỡ 1số nhóm, cá nhân. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét: Thứ tự đúng là: b – d – a – c – e – g. Bài 2: HS làm miệng: Thi kể lại cốt truyện: Cây khế - Kể theo nhóm, cá nhân, thi kể trước lớp. - GV nhận xét. +Theo em, thế nào là cốt truyện? HS trả lời – GV kết luận như nội dung ghi nhớ SGK + HS nêu ghi nhớ - GV giải thích thêm 1 số ý ở phần ghi nhớ. 4. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà hoàn thành bài tập còn lại. - Dặn chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Khoa học SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể một số cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn. Lưu ý: Bài 10( nội dung sử dụng thực phẩm sạch và an toàn) và bài 11 thực hiện trong 1 tiết 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất: Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Người ta chia thức ăn thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Họat động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn Bước 1: GV yêu cầu HS mở SGK đọc Mục bạn cần biết và quan sát tranh thảo luận theo cặp câu hỏi 1 trang 23 SGK. Bước 2: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh ( ví dụ 3 cho thấy một số người nông dân đang chăm sóc rau muống) + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Ko ôi thiu. + Ko nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. Hoạt động 2: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung sau: + Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi sạch và cách nhận ra thức ăn ôi, héo + Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói( lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng). + Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV nhận xét, kết luận. HĐ3: Các cách bảo quản thức ăn - HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? (Các cách bảo quản thức ăn : Phơi khô, ướp lạnh). + Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? (Phơi khô, bỏ tủ lạnh). + Các cách bảo quản đó có lợi ích gì? (Để thức ăn được lâu hơn, không bị mất chất dinh dưỡng, không bị ôi thiu). - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình: giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp cho vào tủ lạnh, phơi khô, ướp muối. HĐ4: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn - Chia nhóm, HS thảo luận mỗi nhóm một chủ đề : + Nhóm 1: Phơi khô. + Nhóm 2: Ướp muối. + Nhóm 3: Ướp lạnh. + Nhóm 4: Cô đặc với đường. - Thảo luận và trả lời theo các câu hỏi: + Hãy kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm mình. + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã được nêu ở tên nhóm. - Các nhóm trả lời. - GV nhận xét, kết luận: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng phải rửa sạch, nếu cần ngâm cho bớt mặn. HĐ5: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn ở nhà - GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 + Nêu các cách bảo quản thức ăn - Một số HS nêu kết quả thảo luận - GV kết luận ( T24-25 SGK ) 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm : 1, 2, khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.3. Phẩm chất 3. Phẩm chất: HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vẽ sẵn biểu đồ của bài 1, 2 trên bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS chữa bài tập 2 T32 SGK ( Huy) - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Thực hành luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập (T33 SGK) - GV cho HS quan sát biểu đồ. HS điền Đ (đúng) hoặc S (sai)vào ô trống. - HS nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Kết quả điền: S; Đ; S; Đ; S Bài 2: HS đọc yêu cầu. (T34 SGK) - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em 1 câu a, b, c a) Tháng 7 có 18 ngày mưa b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 15 – 3 = 12(ngày ) c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là (18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày ) Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài (T34 SGK) - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Tập đọc TRE VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng chính trực. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ở SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Gọi HS đọc bài: Một người chính trực, nêu nội dung chính của bài.( Em Hiển) - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS giỏi đọc toàn bài - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn (3 đoạn) - GV lắng nghe, sữa lỗi và phát âm cách đọc cho HS. - Giải nghĩa một số từ: lũy thành, áo cộc, nắng nỏ, khuất mình, nòi tre, lạ thường, - HS luyện đọc theo cặp - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 . Tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1, 2 (Từ đầu đến lá cành ) - GV nêu câu hỏi 1 trong SGK - HS trả lời. - GV bổ sung và giảng từ : cần cù, đoàn kết, ngay thẳng, * HS đọc thầm đoạn 3, 4 ( phần còn lại) - GV nêu câu hỏi 2 trong SGK HS thảo luận theo cặp - trả lời - Bài thơ nói lên điều gì ? - HS trả lời - GV kết luận: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân Việt Nam. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng. - GV mời 4 học sinh khá đọc nối tiếp 4 đoạn của bài . - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài thơ. - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1- 2 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và toàn bài thơ - GV nhận xét cách đọc và tuyên dương HS đọc tốt. 3. Hoạt động ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài đọc - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù - Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu,vần, cả âm đầu và vần) (Bài tập 2: chỉ yêu cầu HS tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại.) 2. Năng lực chung: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất: Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở BT in III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động . - 1 HS chữa bài tập 2SGK - Cả lớp theo dõi. - GV nhận xét. 2. Thực hành Cho học sinh làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài - HS làm việc theo nhóm - Hết thời gian gọi đại diện nhóm treo bảng phụ - Lớp nhận xét- GVbổ sung: a. Từ ghép có nghĩa tổng hợp là: bánh trái. b. Từ ghép có nghĩa phân loại là: bánh rán GV giải nghĩa thêm Bài 2: GV yêu cầu cả lớp làm theo nhóm Thi nhóm 1 và nhóm 2 lên trình bày bài giải + Nhóm 1: Từ ghép có nghĩa tổng hợp là: Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc + Nhóm 2: Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay. - Lớp nhận xét - GV khen tổ làm tốt. Bài 3: HS đọc đề. - GV gợi ý - yêu cầu mỗi nhóm làm 1 câu - HS nêu miệng - Lớp nhận xét, GV bổ sung ( nếu HS nói chưa chính xác) + Láy âm: nhút nhát + Láy vần: lạt xạt, lao xao. + Láy cả âm cả vần: rào rào. - GV chấm toàn bài- nhận xét chung. 3. Vận dung. - Em hiểu thế nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp ? Từ ghép có nghĩa phân loại ? - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm : 1, 2, 3, khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2.doc