Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 21 trang Thạch Dũng 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 20212
 Tập đọc
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ 
Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Thuộc một khổ thơ trong bài.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ”
 - GV giới thiệu: Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của nhà thơ 
Nguyễn Khoa Điềm sáng tác trong những năm chống Mĩ gian khổ. Người mẹ trong bài 
thơ là một người phụ nữ dân tộc Tà-ôi. Thông qua lời ru của mẹ, tác giả muốn nói lên vẻ 
đẹp của tâm hồn người mẹ yêu con, yêu cách mạng.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc: 
 - Yêu cầu 2 HS đọc từng khổ thơ (4 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
cho từng HS.
 - Một HS đọc phần chú giải.
 - Hai HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.
 - Yêu cầu 2 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc mẫu (toàn bài đọc với giọng âu yếm, nhẹ nhàng, đầy tình thương 
 yêu).Chú ý cách ngắt nhịp ở mỗi dòng thơ.
 Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngoan, nuôi, nóng hổi, nhấp nhô, đưa nôi, rung chày 
lún sâu, trắng ngần, mặt trời 
 HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 + Em hiểu thế nào là “ Những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?
 - Gv: Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu con theo. Những em bé những lúc 
ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Có thể nói: Các em bé lớn lên trên lưng mẹ. 
 + Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? 
 - GV chốt: Người mẹ nuôi con không lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp 
trên nương, những công việc này rất bình thường nhưng góp phần vào công cuộc chống 
Mỹ của toàn dân tộc. + Em hiểu câu thơ “nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng ”như thế nào?
 + Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối 
với con?
 + Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? (là tình yêu của mẹ đối với con, đối với 
cách mạng).
 - Ý nghĩa: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong 
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
 HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 - Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài 
thơ và thể hiện diễn cảm.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 khổ thơ.
 - HS chọn nhẩm học thuộc lòng 1 khổ thơ mình thích. Thi đọc thuộc lòng trước 
lớp. 
 3. Vận dụng 
 - HS nêu lại nội dung bài.
 - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó 
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc cả bài thơ.
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS :
 - Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng 
(trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự 
nhiên.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1b,c, 2a,b, 3 ; kk HS hoàn thành các bài còn lại
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV gọi HS phát biểu cách cộng và trừ 2 phân số khác mẫu số.
 - Gọi hai HS chữa BT1; BT2 - SGK.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 2. Thực hành
 HĐ1. Củng cố kiến thức
 - Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng các phân số cùng mẫu số. 
 - Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số.
 H: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số chúng ta làm gì?
 H: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm gì?
 HĐ2. Hướng dẫn luyện tập Yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Cho HS làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm.
- GVcùng cả lớp kiểm ra kết quả.
 2 5 8 15 23 3 9 24 45 69
a) ; b) ; 
 3 4 12 12 12 5 8 40 40 40
 3 2 21 8 13 11 4 33 20 13
c) ; d) 
 4 7 28 28 28 5 3 15 15 15
Bài 2: 
Cách làm tương tự.
 2 9
H: Muốn thực hiện phép tính 1 và 3, ta phải làm như thế nào?
 3 2
 - GV cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng tính. Sau đó cả lớp nhận xét.
 4 17 20 17 37 7 5 14 5 9 3
a) ; b) ; 
 5 25 25 25 25 3 6 6 6 6 2
 2 3 2 5 9 9 6 3
c) 1 ; d) 3 
 3 3 3 3 2 2 2 2
Bài 3: 
- Đây là dạng bài toán tìm thành phần chưa biết của của phép tính.
- Gọi 3 HS phát biểu cách tìm:
+ Số hạng chưa biết của một tổng.
+ Số bị trừ trong phép trừ.
+ Số trừ trong phép trừ.
 - GV cho HS tự làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng trình bày các phần a, b, c.
 - GV gọi các HS khác nhận xét kết quả.
 - GV kết luận:
 4 3 3 11 25 5
 a) x b) x ; c) x 
 5 2 2 4 3 6
 3 4 15 8 11 3 11 6 25 5 50 5
x x x 
 2 5 10 10 4 2 4 4 3 6 6 6
 7 17 45
 x x x 
 10 4 6
Bài 4:
 - GV cho HS tự làm vào vở gọi 2 HS lên bảng làm bài, sau đó chữa bài.
 12 19 8 12 8 19 20 19 39
a) 
 17 17 17 17 17 17 17 17 17
 2 7 13 2 7 13 2 20 2 5 6 25 31
b) 
 5 12 12 5 12 12 5 12 5 3 15 15 15
Bài 5: 
 - GV cho HS tự làm - GV hướng dẫn, cho HS ghi bài vào vở.
 Bài giải
 Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng số phần học sinh cả lớp là:
 2 3 6
 1 ( ) (số học sinh) 
 5 7 35
 6
 Đáp sô: (số học sinh).
 35
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số.
 - Giải bài tập 5 bằng cách khác
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Toán
 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS:
 - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số.
 - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
 - BT cần làm: BT1; BT3; HS học tốt làm được hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính, bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình 
chữ nhật:
 - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là các số tự nhiên.
 VD: Chiều dài 5m, chiều rộng 3m.
 + HS thực hiện phép tính: S = 5 x 3 = 15(m2)
 4 2
 - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m chiều rộng là m.
 5 3
 - Gợi ý để HS nêu: Để tính diện tích hình chữ nhật trên, ta phải thực hiện phép 
nhân: 4 2
5 3
HĐ2. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số:
- Ta có thể tính diện tích này dựa vào hình vẽ trên. Nhìn hình vẽ, ta thấy:
+ Hình vuông trong SGK có diện tích bao nhiêu? gồm mấy ô?
+ Mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phân của S hình vuông?
 1
(Hình vuông có diện tích bằng 1m2 và gồm 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng m2).
 15
+ Hình chữ nhật (phần tô màu) có mấy ô?
(Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm 8 ô).
 8
Do đó, diện tích hình chữ nhật bằng m2.
 15
 4 2
+ HS thực hiện phép nhân: 
 5 3
- Dẫn dắt đến phép nhân:
4 2 4 2 8
5 3 5 3 15
- HS quan sát và rút ra quy tắc thực hiện phép nhân hai phân số:
(Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số).
3. Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS vận dụng quy tắc để tính và làm vào vở. GV cùng lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
 4 6 24 2 1 2
a. ; b. ;
 5 7 35 9 2 18
 1 8 8 4 1 1 1
c. ; d. 
 2 3 6 3 8 7 56
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: rút gọn rồi tính
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng; lớp và GV chữa bài.
 2 7 1 7 7 11 5 11 1 11
a. ; b. ;
 6 5 3 5 15 9 10 9 2 18
 3 6 1 3 3 1
c. 
 9 8 3 4 12 4
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. (1 HS nêu)
- HS tự làm vào vở, không cần vẽ hình; GV cùng lớp chữa bài.
 18
Đáp số: m2
 35
4. Vận dụng: 
- HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân hai phân số. - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực 
hiện tính diện tích hình CN đó.
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của mỗi câu 
kể vừa tìm được, xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
 - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Bảng nhóm.
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - LPVN điều hành cho cả lớp hát và vận động tại chỗ
 - Giới thiệu bài. GV nêu y/c nội dung tiết học.
 2. Thực hành
 Hướng dẫn làm bài tập. SGK Tr78
 Bài 1. HS đọc các yêu cầu của BT, tìm các câu kể “Ai là gì” có trong mỗi đoạn 
văn, nêu tác dụng của nó.
 - HS phát biểu ý kiến. 
 - GV nhận xét, dán tờ giấy đã ghi lời giải lên bảng, kết luận.
 Bài 2
 - HS đọc yêu cầu của BT, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
 - HS phát biểu ý kiến. 
 - GV nhận xét, dán 4 tờ giấy đã ghi 4 câu văn lên bảng, mời 4 HS có lời giải đúng 
lên bảng làm.
 Bài 3. HS đọc yêu cầu của BT
 + Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải 
chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong 
nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì?
 - GV gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng ra tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà 
lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết phải chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị 
ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Lời kể phải tự nhiên
 VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. 
Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu 
xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp 
trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. Còn cháu là bạn thân của 
Hà. Cháu là Lan.
 3. Vận dụng : 
 - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì?
 - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể
 _______________________________
 Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân 
số tự nhiên với phân số.
 2
 - Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên ( 5 là tổng của 3 
 9
 2 2 2
phân số bằng nhau + + ).
 5 5 5
 - Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
 - BT cần làm: BT1, 2, 4a; HS học tốt làm được hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Bảng nhóm.
 - Ti vi, máy tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Khởi động
 - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào?
 4 2
 + Tính: x .....
 5 7
 3 5
 + Tính: x .....
 7 4
 - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
 2. Thực hành
 Bài 1: Thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
 2
 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: 5
 9 - Gợi ý HS hãy chuyển về phép nhân hai phân số rồi vận dụng quy tắc đã học để tính.
 2 2 5 2 5 10
 5 = = = 
 9 9 1 9 1 9
 - GV hướng dẫn cách viết gọn.
 2 2 5 10
 5 = = 
 9 9 9
 Lưu ý: Khi làm bài nên trình bày theo cách viết gọn.
 - Dựa vào M, HS làm các bài còn lại. Lưu ý HS nhận xét về kết quả trong phần c; d.
 - HS làm bài vào vở – 2 HS làm bài trên bảng.
 9 9 8 72 5 5 7 35
 a. 8 ; b. 7 ;
 11 11 11 6 6 6
 4 4 5
 c. 1 ; d. 0 0
 5 5 8
 - GV kết luận: 1 nhân với phân số nào củng bằng phân số đó.
 0 nhân với phân số nào củng bằng không
 Bài 2: Thực hiện phép nhân số tự nhiên với phân số.
 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. HS tự nêu cách viết gọn ở bài mẫu.
 6 4 6 4 3 4 12
 a. 4 ; b. 3 ;
 7 7 11 11 11
 5 5 2
 c. 1 ; d. 0 0
 4 4 5
 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu cách làm:
 2 2 2 2
 Trước hết phải tính: 3 và ; sau đó so sánh hai kết quả vừa tìm được.
 5 5 5 5
 2 2 2 2
 3 
 5 5 5 5
 2 2
 - Nêu ý nghĩa của phép nhân: 3đó là 3 bằng tổng của ba phân số bằng 
 5 5
 2
nhau, mỗi phân số là .
 5
 Bài4: HS tính rồi rút gọn.
 - GV cho cả lớp làm chung một câu, sau đó tự HS làm. Ta có thể trình bày như sau: 
 5 4 5 4 20 20 : 5 4
 3 5 3 5 15 15 : 5 3
 Lưu ý: Có thể rút gọn trong quá trình tính. Chẳng hạn:
 5 4 5 4 4 2 3 2 3 2 7 13 7 13
 a. ; b. ; c. 1
 3 5 3 5 3 3 7 3 7 7 13 7 13 7
 Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài rồi HS tự làm bài và chữa bài. 20 25
 Đáp số: Chu vi: m. Diện tích: m2
 7 49
 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân hai phân số.
 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
 _________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN 
 MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
 - Vận dụng được hai kiểu mở bài trên để viết được đoạn mở bài khi làm bài văn 
miêu tả một cây mà em thích.
 - GDBVMT: Có thái độ gần gũi, ;yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Thực hành
 Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, tự tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 
2 đoạn văn tả cây hồng nhung, phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét và kết luận: Điểm khác nhau giưa hai cách mở bài là:
 + Cách 1: Mở bài trực tiếp : Giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
 + Cách 2: Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân và các cây hoa trong vườn rồi mới 
giới thiệu cây hoa cần tả.
 Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS :
 + Chọn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý 
(cây phượng giữa sân trường, cây hoa mai ba em trồng trước sân nhà hoặc cây dừa đầu 
xóm).
 + Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ 2 – 3 câu.
 - HS viết đoạn văn. HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình. 
 - GV và HS cả lớp nhận xét.
 - GV quan sát học sinh viết. 
 Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm tranh ảnh về cây đó như 
thê nào. GV dán tranh, ảnh một số cây.
 - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong SGK và xếp các ý thành một mở bài hoàn 
chỉnh.
 - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV và HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV chấm một số bài. GV nhận xét chung.
 Bài tập 4: GV nêu yêu cầu của bài
 - HS viết đoạn văn. Sau đó từng cặp đổi bài, góp ý cho nhau.
 - HS tiếp nối đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi 
loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp.
 - Dặn HD về nhà tìm hiểu bài và làm bài tập 4 trong SGK và trong VBT theo kiểu 
mở bài trực tiếp và một mở bài gián tiếp. 
 - Chuẩn bị cho bài sau. 
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây hoa
 _____________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT: SẦU RIÊNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - HS nghe đọc và viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một 
đoạn của bài : Sầu riêng”.
 - Làm đúng các bài tập chính tả .
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG . 
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động :
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
 - Giới thiệu bài viết
 2. Khám phá: 
 HĐ1. HD HS nghe - viết
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 ( Đoạn viết chính tả ). Lớp đọc thầm.
 - GV nhắc các em cách trình bày bài và những từ ngữ dễ viết sai.
 HĐ2. Viết chính tả - Gv đọc - HS nghe và viết bài.
 - Đọc cho HS khảo bài.
 - Chấm bài một số em - nhận xét.
 3. Thực hành
 Bài tập 2.(Tr36-SGK) HS đọc y/c bài tập.
 - GV giải thích cách làm.
 - HS làm bài tập 
 - GV theo dõi.
 - HS nêu kết quả 
 - GV nhận xét - chốt lại ý đúng:
 a) Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở
 b) Con đò lá trúc qua sông/ Bút nghiêng lất phất hạt mưa/ Bút chao, gợn sóng Tây 
Hồ lăn tăn.
 Bài tập 3. GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài.
 - Gọi một số nêu kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
 Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức.
 4. Vận dụng: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
 - Lấy VD để phân biệt uc/ut
 Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS:
 - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
 - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được 
thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an 
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân (cần phải chấp hành đầy đủ luật lệ an toàn 
giao thông).
 - Đảm nhận trách nhiệm (xác định được trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân 
cần phải đảm bảo an toàn giao thông).
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPHT điều hành trò chơi: Bắn tên
 + Đọc khổ thơ mà em thích trong bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
 + Theo em bài thơ thể hiện điều gì?
 - Nhận xét bài đọc của HS, tuyên dương. 
 - Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?(Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ 
về An toàn giao thông)
 - GV giới thiệu bài học.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc 
 - Viết bảng: UNICEF 50.000
 + HS đọc đồng thanh: u-ni-xép, năm mươi nghìn
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt 
giọng cho từng HS.
 + Đoạn 1: 50000 bức tranh đáng khích lệ
 + Đoạn 2: tiếp theo sống an toàn
 + Đoạn 3: tiếp theo Kiên Giang
 + Đoạn 4: tiếp theo giải ba
 + Đoạn 5: Đoạn còn lại
 - Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc).
 - Hai HS đọc cá nhân, từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (xem mỗi 
lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2, 3 lượt.
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - Hai HS đọc - giải nghĩa.
 - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhận giọng từ 
khó.
 - HS theo dõi.
 - Cho HS đọc đoạn 1, 2
 - HS đọc thầm đoạn 1, 2 - trả lời câu hỏi:
 + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?(Em muốn sống an toàn).
 + Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
 + Cuộc thi vẽ tranh nhằm mục đích gì?
 + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
 Ý đoạn 1, 2: nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước đối với cuộc 
thi.
 + Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
 + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? Ý đoạn cuối: nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội 
họa.
 + Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
 + Bài đọc có nội dung gì ?( Bài đọc nói lên sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với 
cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn).
 HĐ3. Luyện đọc lại
 - Cho 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc 4 đoạn trong bản tin; GV hướng dẫn thêm cho 
các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng.
 - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin. 
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Dũng cảm qua việc tìm từ cùng 
cùng nghĩa, từ trái nghĩa; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ 
thích hợp; biết được một số thành ngữ theo chủ điểm.
 - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp
 3. Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 II. ĐỒ DÙNG. 
 Bảng nhóm. Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động
 - LPVN điều hành cho lớp hát
 - Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1. SGK tr63. HS đọc yêu cầu của BT. GV gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có 
nghĩa giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau; Các em dựa vào từ 
mẫu cho sẵn trong SGK để tìm.
 - GV phát phiếu cho HS làm theo nhóm. Cá các nhóm dùng từ điển để làm bài.
 - Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và 
GV nhận xét.
 - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
 Bài 2.SGK tr83. - GV nêu yêu cầu của BT,
 + Gợi ý: Muốn đặt câu đúng, em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử 
dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
 - Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1 - HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. GV nhận xét.
 Bài 3SGK tr83 - HS đọc yêu cầu của BT
 - GV: ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ cho sẵn cho tạo ra tập hợp từ có 
nội dung thích hợp.
 - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV mời 1HS lên bảng gắn từ vào ô trống thích hợp.
 Bài 4.SGK tr83. - HS đọc yêu cầu của BT và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau 
đó trình bày kết quả. GV giúp các em hiểu các thành ngữ này.
 - HS thi đua học thuộc các câu thành ngữ.
 Bài 5. SGKtr83 HS nói lại yêu cầu của BT.
 - HS suy nghĩ đặt câu, tiếp nối nhau đọc câu mình vừa đặt
 - Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa.
 3. Vận dụng.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về xem lại bài. 
 - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài 
 - Vận dụng trong khi đặt câu, viết văn.
 - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng cảm
 ____________________________________
 Địa lí
 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậucủa đồng bằng duyên hải 
Miền Trung.
 - Dựa vào bản đồ, lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
 - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải 
đồng bằng có nhiều đồi cát ven biển.
 - HS thấy được những khó khăn của người dân miền Trung do thiên tai gây ra.
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công 
nghiệp.
 - Hiểu được sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải Miền 
trung.
 - Biết sơ giản về cách làm đường, mía.
 - Biết được nét đẹp trong sinh hoạt của người dân ở nhiều tỉnh Miền Trung qua lễ 
hội.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ
 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - ti vi, máy tính.
 - Tranh ảnh về thiên nhiên và đất đai ở duyên hải Miền Trung. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : 
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
 - HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam: Gv chỉ các tuyến đường sắt, đường 
bộ từ Hà Nội suốt dọc duyên hải Miền trung đến Thành phố Hồ Chí Minh và xác định dải 
đồng bằng duyên hải Miền Trung.
 - HS quan sát lược đồ, ảnh (SGKtr135) đọc câu hỏi (SGKtr135) thảo luận: So sánh 
với đồng bằng Nam bộ và đồng bằng Bắc bộ => Rút ra nhận xét : Các đồng bằng nhỏ hẹp 
song tổng diện tích cũng khá lớn gần bằng đồng bằng Bắc bộ.
 * HS quan sát một số ảnh chụp về đầm, phà, cồn cát...giải thích về cấu trúc địa lý ở 
duyên hải Miền Trung.
 HĐ2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
 - HS quan sát lược đồ Hình 1 ( VBT): 
 + HS chỉ và đọc được tiên dãy núi, đèo, Thành phố .......
 + Gv giải thích.
 - Gv giải thích về dãy Bạch Mã: 
 + Vai trò của dãy Bạch Mã và đường giao thông qua đèo Hải Vân và tuyến đường 
hầm.
 - Gv nêu về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.
 - Gv giải thích thêm về gió Tây Nam.
 => Rút ra bài học (SGKtr137).
 - Gọi HS đọc lại.
 HĐ3. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
 - HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam: Gv chỉ các tuyến đường sắt, đường 
bộ từ Hà Nội suốt dọc duyên hải Miền trung đến Thành phố Hồ Chí Minh và xác định dải 
đồng bằng duyên hải Miền Trung.
 - HS quan sát lược đồ, ảnh (SGKtr135) đọc câu hỏi (SGKtr135) thảo luận: So sánh 
với đồng bằng Nam bộ và đồng bằng Bắc bộ => Rút ra nhận xét : Các đồng bằng nhỏ hẹp 
song tổng diện tích cũng khá lớn gần bằng đồng bằng Bắc bộ.
 * HS quan sát một số ảnh chụp về đầm, phà, cồn cát...giải thích về cấu trúc địa lý ở 
duyên hải Miền Trung.
 HĐ4. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
 - HS quan sát lược đồ Hình 1 ( VBT): 
 + HS chỉ và đọc được tiên dãy núi, đèo, Thành phố .......
 + Gv giải thích.
 - Gv giải thích về dãy Bạch Mã: 
 + Vai trò của dãy Bạch Mã và đường giao thông qua đèo Hải Vân và tuyến đường 
hầm. - Gv nêu về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.
 - Gv giải thích thêm về gió Tây Nam.
 => Rút ra bài học (SGKtr137).
 - Gọi HS đọc lại.
 HĐ5. Hoạt động du lịch
 - HS quan sát hình 9 (T141 SGK). Đọc bài ( mục 1). Trả lời câu hỏi (SGK).
 - Gv khẳng định điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch 
vụ du lịch ....sẽ góp phần cải thiện đời sống.
 HĐ6. Phát triển công nghiệp
 - HS quan sát hình 10 (T142 SGK). Đọc bài để tìm hiểu vì sao có những xưởng sửa 
chữa tàu, thuyền ở các thành phố - thị xã ven biển.
 - Tìm hiểu việc sản xuất đường.
 - HS quan sát hình 11 (T143 SGK). Nêu các công việc sản xuất đường.
 Gv nêu về khu kinh tế mới đang xây dựng ở Quảng Ngãi trên bản đồ tự nhiên Việt 
Nam.
 HĐ7. Tìm hiểu về lễ hội
 - HS quan sát hình (T143 SGK), đọc bài- tìm hiểu: Lễ hội cá ông
 - Rút ra bài học (T144 SGK). Gọi HS đọc lại.
 3. Vận dụng
 - Gv nêu phần ghi chú cho HS hiểu.
 - Tìm hiểu về các cơn bão qua ĐBDH miền Trung năm 2018
 _____________________________
 Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022
 Toán
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
 - BT cần làm: BT1, 2. HS học tốt làm được hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Ti vi, máy tính
 - Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động
 - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD minh hoạ
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài. 2. Khám phá
 Giới thiệu cách tìm phân số của một số.
 a. Gọi 1 HS nhắc lại bài toán tìm 1 phần mấy của 1 số. Chẳng hạn:
 + 1 phần 3 của 12 quả cam là mấy quả cam?
 - 1 HS làm trên bảng, cả lớp tính nhẩm. GV nói cách tính:
 1
 của 12 quả cam là:
 3
 12 : 3 = 4 (quả)
 2
 b. GV nêu bài toán: Một rổ có 12 quả cam. Hỏi quả cam trong rổ là bao nhiêu 
 3
quả cam?
 1 2
 - GV treo hình vẽ. Gợi ý để HS nhận thấy số cam nhân với 2 thì được số cam.
 3 3
 2
 Từ đó có thể tìm số cam trong rổ theo các bước sau:
 3
 1
 + số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả cam)
 3
 2
 + số cam trong rổ là: 4 x 2 = 12 (quả cam)
 3
 2
 Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam.
 3
 - GV kết hợp cho HS giải bài toán vào vở nháp.
 2 2
 Vậy Muốn tìm của số 12 ta lấy số 12 nhân với 
 3 3
 3 2
 - GV có thể cho HS làm thêm một số ví dụ : Tìm của 15 ; tìm của 18.
 5 3
 3. Luyện tập
 - Cho HS dựa vào bài mẫu (trong phần lí thuyết) tự làm lần lượt các bài 1, 2, 3 
trong SGK.
 - Gọi một số em lên bảng trình bày. GV theo dõi và gợi ý cho HS yếu.
 Bài1 : Số HS xếp loại khá giỏi của lớp là :
 3
 35 x = 21 (học sinh)
 5
 Đáp số: 21 học sinh khá.
 Bài 2: Chiều rộng của sân trường là:
 5
 120 x = 100 (m)
 6
 Đáp số : 100 m
 Bài 3: Số HS nữ của lớp 4A là : 8
 16 x = 18 (học sinh)
 9
 Đáp số: 18 HS nữ.
 4. Vận dụng
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu học 
sinh
 ___________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN 
 MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: HS nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng ) trong 
bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài 
mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
 2, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự 
học, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi 
viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
 - Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1. HS đọc y/c 
 - HS thảo luận nhóm 2 suy nghĩ và trả lời câu hỏi (SGKtr82).
 - Lớp nhận xét 
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn 
a, b
 + Cách KB như đoạn văn a là kết bài không mở rộng
 + KB như đoạn văn b là kết bài mở rộng
 Bài 2.
 - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của các em (quan sát trước một cái cây - Suy nghĩ về ích 
lợi của cây, cảm nghĩ của mình với cây đó).
 - Gv cho HS quan sát lại một số cây (ở tranh, ảnh : Cây gạo, cây)
 - HS suy nghĩ trả lời từng câu hỏi (SGKtr82) để hình thành các ý cho một kết bài 
mở rộng.
 - HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung. VD:
 + Đó là cây bàng
 + Cây che bóng mát cho chúng em suốt những giờ ra chơi và làm không gian 
trường em xanh mát
 + Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây bàng. Em coi cây như một người khổng 
lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu
 Bài 3tr 82 SGK. HS thực hành viết kết bài theo kiểu mở rộng (dựa vào dàn ý) trả 
lời câu hỏi ở BT2)
 - HS làm bài - Gv theo dõi.
 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả - Gv nhận xét bổ sung.
 Bài 4 tr82 SGK.
 - GV hướng dẫn HS viết một kết bài mở rộng cho một trong 3 loại cây.
 - HS làm vào bảng nhóm - Lớp nhận xét - GV bổ sung.
 3. Vận dụng : Nhận xét tiết học.
 - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của mình
 - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với MB gián tiếp và KB mở rộng
 Khoa học
 ÁNH SÁNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, 
 + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , 
 - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng 
truyền qua.
 - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
 b. Kĩ năng
 - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
 2, Năng lực chung: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác,...
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
 Ai nhanh ai đúng: Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
 + Nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiềng ồn. 
 - HS trả lời. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Muốn nhìn các vật ta cần phải có ánh sáng nhưng có những vật 
không có ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong 
đêm tối ta vẫn nhìn thấy mắt mèo? Các em cùng học bài để biết.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về vật phát sáng và vật chiếu sáng.
 HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 SGK trang 90 trao đổi và viết tên những vật tự phát 
sáng, những vật được chiếu sáng.
 - HS trình bày: 
 - Hình 1 ban ngày: Vật tự phát sáng: Mặt trời
 +Vật được chiếu sáng: Bàn ghế, gương, quần áo, sách vở 
 - Hình 2 ban đêm: + Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện, con đom đóm
 + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế tủ, 
 * GV tiểu kết: 
 Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
 GV: Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? ( do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng 
chiếu vào vật đó)
 GV: Vậy theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong?
 * Thí nghiệm 1: 
 - GV phổ biến thí nghiệm HS nghe và dự đoán kết quả
 - GV tiến hành thí nghiệm: HS quan sát
 - GV: Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu? (ánh sáng đến được 
điểm dọi đèn vào)
 - GV: Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong? (đường thẳng)
 * Thí nghiệm 2: GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 trang 90 SGK.
 - GV: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? (HS)
 - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm:
 - HS tự làm thí nghiệm theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
 - GV kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
 Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền 
qua.
 Tổ chức cho HS thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS . Ghi kết quả vào bảng sau:
 Vật cho ánh sáng truyền qua Vật không cho ánh sáng truyền qua
 ( Thước kẻ bằng nhựa trong, tấm kính (Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở).
 thuỷ tinh).
 - Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm.
 - GV: ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không 
cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ? ( làm các loại cửa kính trong, kính mờ 
hay làm cửa gỗ). GV kết luận: 
 Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào? HS thảo luận. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021.doc