Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền

doc 22 trang Thạch Dũng 28/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết và 
chia có dư).
 - BT cần làm: BT1. Khuyến khích HS làm hết các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - Gọi 3 em lên bảng đặt tính và tính:
 4578 : 421 9785 : 205 6713: 546
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Trường hợp chia hết 
 41535 : 195 = ?
 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính
 + Đặt tính.
 + Tính từ trái sang phải. 
 Chú ý: GV có thể giúp HS ước lượng trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
 415 : 195 = ? Có thể lấy 400 chia 200 được 2.
 253 : 195 = ? Có thể lấy 300 chia 200 được 1.
 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3.
 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. 
 - GV: Vậy 41535 : 195 = 213
 HĐ2. Trường hợp chia có dư 
 80120 : 245 = ?
 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải (tương tự như trên). 
 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. 
 - GV: Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5).
 3.Thực hành 
 Bài 1 Tr 88 SGK: HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp làm vào vở – 4 HS làm bài trên bảng nhóm
 - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả đúng
 Kết quả: a) 203 b) 435 dư 5
 Bài 2 Tr 88 SGK: HS đọc đề bài toán
 - HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài vào vở nháp – 2 em làm bài trên bảng - Cả lớp và GV nhận xét kết luận
 Kết quả: x = 123 x = 306
 Bài 3 Tr 88 SGK. Gọi HS đọc đề toán
 - Tìm hiểu đề bài
 - HS nhớ lại cách chia 1 số cho 1 tích
 - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1 em làm ở bảng để chữa bài
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận 
 Kết quả: 162 sản phẩm
 4. Vận dụng:- Nhận xét tiết học
 - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu( BT1) ; nhận biết 1 số từ nghi 
vấn và đặt câu có các từ nghi vấn ấy (BT2, BT2, BT3 ) ; bước đầu nhận biết 1 số câu có 
từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ của tiết trước.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 2. Luyện tập
 Bài 1 Tr 137. HS đọc yêu cầu bài, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm và 
viết vào vở:
 - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
 - Trước gờ học các em thường làm gì ?
 - Bến cảng như thế nào ?
 - Bạn nhỏ ở xóm em hay thả diều ở đâu ? Bài 2 Tr 137. HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở
 + Ai đọc hay nhất lớp ?
 + Cái gì dùng để lợp nhà ?
 + Hằng ngày, bạn làm gì để giúp đỡ cha mẹ ?
 + Khi nhỏ ,chữ viết của Cao Bá Quát thế nào ?
 +Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện chữ ?
 +Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
 + Nhà bạn ở đâu ?
 Bài 3 Tr 137. 
 - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở để tìm từ nghi vấn trong mỗi câu 
bằng cách gạch chân các từ đó
 a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ?
 b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?
 c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?
 Bài 4 Tr 137. (khuyến khích HS làm tại lớp)
 - HS đọc yêu cầu bài, mỗi em tự đặt một câu hỏi vừa tìm được ở bài tập 3 và làm 
bài cá nhân vào vở
 - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt:
 + Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không ?
 + Xi - ôn - cốp - xki ngày nhỏ bị ngã ngãy chân vì muốn bay như chim phải 
không?
 + Bạn thích chơi bóng đá à ?
 Bài 5 Tr 137. ( khuyến khích HS làm tại lớp)
 - HS đọc yêu cầu bài, HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào là không phải câu hỏi 
và không được dùng dấu chấm hỏi.
 Ba câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi:
 Câu b: Nêu ý kiến của người nói
 Câu c: Nêu đề nghị
 Câu e: Nêu đề nghị
 - HS lên bảng làm bài và cả lớp nhận xét, chữa bài sai.
 3. Vận dụng 
 - GV nhận xét bài làm của HS và khen ngợi HS làm bài tốt.
 - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
 - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử 
dụng câu hỏi
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _____________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
 - Thực hiện được các phép tính nhân, chia.
 - Giải bài toán có lời văn.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
 - BT cần làm: BT1: Bảng 1 (3 cột đầu); bảng 2 (3 cột đầu); BT 4a; b.
 - HS học tốt: Cố gắng làm hết được các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy 
- lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG. 
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi một HS chữa bài tập 1a; 3a (tiết trước) – SGK.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - Giói thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1: HS tính tích hai thừa số rồi ghi vào vở.
 - HS tìm thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở.
 - 2 HS chữa bài.
 Bài 2: HS đặt tính rồi tính, sau đó gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
 Bài 3: Hướng dẫn HS giải theo các bước:
 + Tìm số đồ dùng học toán đã nhận;
 + Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.
 - HS làm rồi chữa bài. 1 em làm ở bảng phụ.
 Đáp số: 120 bộ đồ dùng dạy toán.
 Bài 4: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời. Chẳng hạn:
 a. Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.
 Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
 Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách là:
 5500 – 4500 = 1000 (cuốn).
 b. Tuần hai bán được 6250 cuốn sách.
 Tuần ba bán được 5750 cuốn sách.
 Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là:
 6250 – 5750 = 500 (cuốn).
 c. Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn).
 Đáp số: 5500 cuốn.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét đánh giá tiết học.
 - Ghi nhớ KT đã ôn tập
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải.
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (BT1 Tr 142).
 - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, 
chê, sự khẳng định, phủ định hoặc y/c, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
 - HS học tốt nêu được một vài tình huống dùng câu hỏi vào mục đích khác.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
 II. ĐỒ DÙNG. 
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Câu như thế nào là câu hỏi? Câu hỏi có những dấu hiệu gì?
 2. Khám phá
 HĐ1. Nhận xét
 Bài 1 Tr 142. HS nêu yêu cầu
 - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Sấm và cậu Đất trong“ Chú Đất Nung ”.
 - Tìm các câu hỏi có trong đoạn văn.
 Bài 2 Tr 142. HS đọc y/c của bài – làm bài.
 - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra nội dung, ý nghĩa của 2 câu hỏi ( SGV).
 Bài 3 Tr 142. HS đọc y/c của bài – Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
 - Gv nhận xét bổ sung kết luận ( SGV).
 HĐ2. Phần Ghi nhớ
 - Rút ra bài ghi nhớ (SGK). Gọi HS đọc lại.
 3. Luyện tập Bài 1 Tr 142: HS tiếp nối nhau đọc y/c của bài tập
 - HS đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ làm bài
 - 4 HS lên bảng làm vào bảng nhóm.
 - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải đúng:
 Câu a. câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc ( thể hiện yêu cầu).
 Câu b. câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.
 Câu c. câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.
 Câu d. câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
 Bài 2 Tr 143. Bốn HS tiếp nối nhau đọc y/c của bài tập – các câu a, b, c, d.
 - HS cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ làm bài theo cặp.
 - Đại diện các nhóm trình bày - tổ trọng tài cùng GV nhận xét kết quả làm việc của 
mỗi nhóm, kết luận những câu hỏi được đặt đúng.
 Bài 3 Tr 143. HS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài, mỗi em chỉ nêu một tình huống
 - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả.
 4. Vận dụng.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
 - GV nhận xét giờ học.
 - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện 
phép lịch sự.
 - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các bạn. Trong đoạn có sử dụng các câu hỏi vào 
mục đích khác.
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ________________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: 
 - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; 
dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của con người ở Hoàng Liên Sơn, Tây 
Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
 - Chỉ được vị trí của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng 
Bắc Bộ trên bản độ địa lý tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Một số câu hỏi ôn tập; Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Máy chiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
 - trò chơi ai nhanh ai đúng: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội?
 - Gv nhận xét khen ngợi em trả lời nhanh. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Khám phá.
 HĐ1. Hướng dẫn HS ôn tập: Gv trình chiếu hình ảnh
 - GV chia nhóm 4, hướng dẫn các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi:
 Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vị trí nào trên đất nước ta? Có đặc điểm gì? Dân cư 
như thế nào? (Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc của nước ta. Nằm giữa sông Hồng 
và sông Đà. Đây là dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người 
Thái, Dao, Mông...).
 Vùng trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Thế mạnh trồng các loại cây gì? 
 (Vùng trung du Bắc Bộ với đỉnh đồi tròn, sườn thoải. Trồng nhiều cây ăn quả và 
chè...).
 Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?(Tây Nguyên trồng 
nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu...).
 Thành phố Đà Lạt nằm ở đâu? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát 
triển du lịch? (Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Khí hậu quanh năm mát mẻ, có 
nhiều rau quả, rừng thông, thác nước và biệt thự đẹp để phát triển du lịch...).
 Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? ĐBBB có đặc điểm gì? 
Em hãy kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ?(Do sông Hồng 
và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng Bắc Bộ bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông 
ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ. Đồng bằng Bắc Bộ trồng cây lương thực và rau xứ 
lạnh, nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản...).
 Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? Kể tên? (Lễ 
hội được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu chúc...)
 Đê bao của đồng bằng Bắc Bộ có tác dụng gì? Nhân dân ta cần làm gì để bảo vệ 
đê? 
 - HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 Thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? Có đặc điểm gì?(Thủ đô nằm ở trung tâm đồng bằng 
Bắc Bộ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học của cả nước...).
 HĐ2: HS xem hình ảnh.
 - GV hệ thống hoá kiến thức của bài.
 3. Vận dụng 
 - Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, 
đồng bằng Bắc Bộ. 
 - GV nhận xét dặn dò.
 Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021
 Toán
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
 - Nhận biết số chẵn số lẻ.
 - BT cần làm: BT1; BT2. Khuyến khíchHS làm hết các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG.
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi một em lên bảng chữa bài tập 4 – SGK.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - GV nêu yêu cầu của tiết học.
 2. Khám phá
 Tìm hiểu ra dấu hiệu chia hết cho 2
 - GV viết ví dụ lên bảng:
 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1)
 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1)
 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1)
 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1)
 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1)
 - GV đặt vấn đề; Cho các em tự tìm hiểu rút ra dấu hiệu chia hết cho 2.
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
 - Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
 - Một số học sinh lên bảng viết kết quả.
 - Học sinh quan sát, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2.
 - Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chia hết cho 2.
 - Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho 2 (các phép chia 
đều có số chia là 1).
 - GV giới thiệu số chẵn số lẻ:
 - Các số chia hết cho 2 là số chẵn.
 - Cho học sinh tự nêu VD về số chẵn, số lẻ để rút ra:
 + Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
 + Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
 3. Thực hành
 Bài 1: a. HS nêu các số chia hết cho 2 giải thích vì sao chọn các số đó.
 b. GV cho HS làm bài (tương tự phần a).
 Bài 2: Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. Bài 3: Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài.
 Bài 4: HS làm bài, chữa bài.
 a. 340; 342; 344; 346; 348; 350.
 b. 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.
 3. Vận dụng
 - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học.
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2
 - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách Toán.
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 Tập đọc
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc với giọng vui hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong 
bài.
 - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều 
mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - HS đọc bài tập đọc “Chú Đất Nung”.
 - Nêu nội dung bài.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn.
 - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV.
 - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV.
 - GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở 
chú giải.
 - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét 
 - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn – cả bài trả lời các câu hỏi sau:
 + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
 + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?
 + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?(Cánh diều 
khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.)
 + Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? 
 - HS chọn ý đúng
 Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp 
cho tuổi thơ. 
 - Hãy nêu nội dung của bài. 
 Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang 
lại cho đám trẻ mục đồng. 
 HĐ3. Luyện đọc
 - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (T146-SGK)
 - Cả lớp luyện đọc thi đọc diễn cảm đoạn 2
 3. Vận dụng
 - Nêu nội dung bài văn? (Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi 
thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng).
 + Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều 
cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ 
môi trường sạch đẹp...
 - GV nhận xét giờ học. 
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 __________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV (tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ 
chơi mà em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất: Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - HS đọc BT3 (Tiết trước)
 - Gv giới thiệu bài
 2. Khám phá
 a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề bài
 - 1 HS đọc đề bài - Đọc 4 gợi ý (SGK Tr 162).
 - HS đọc dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi của mình đã làm ở tuần trước.
 b. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài: 
 - HS chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. VD:
 + Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông. (MB trực tiếp).
 + Những đồ chơi làm bằng gấu bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái 
thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm 
nay. (MB gián tiếp). 
 - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn).
 Lưu ý: Những dòng không gạch chân là phần thân đoạn.
 - Viết đoạn kết bài mở rộng hay không mở rộng. VD:
 + Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu. (KB không mở 
rộng). 
 + Em luôn luôn mơ ước có nhiều thứ đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ 
em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu chúng. (KB 
mở rộng).
 3. Thực hành
 - HS làm bài
 - Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS yếu.
 4. Vận dụng: 
 - Thu bài đánh giá. Nhận xét giờ học.
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật
 - Làm cho các câu còn mắc lỗi của mình/ bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh động 
hơn
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Lịch sử
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: HS biết được
 - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, 
đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được 
thành lập.
 - Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý:
 + Vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
 + Về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với 
quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
 - HS học tốt:
 Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý 
xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
 2. Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ tôn trọng lịch sử.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 + Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì ?
 + Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - GV GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
 - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: Đến cuối thế kỉ XII nhà Trần được thành lập.
 + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ? (Cuối thế kỉ XII nhà Lí suy yếu, 
nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực .).
 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lí như thế nào ? (Vua Lí Huệ 
Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lí Chiêu Hoàng ).
 GV trình bày tóm tắt sự ra đời của nhà Trần: Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng 
suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà 
Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ 
Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào 
năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
 Hoạt động 2. Nhà Trần xây dựng đất nước
 * Làm việc cá nhân:
 - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính sách 
nào được nhà Trần thực hiện:
 - Đứng đầu nhà nước là vua.
 - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức 
hoặc cầu xin.
 - Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 - Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có 
chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 * Làm việc cả lớp:
 Cả lớp thảo luận câu hỏi:
 + Những sự việc nào trong chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng 
dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa ?
 - HS đại diện các nhóm trả lời, GV và các bạn khác nhận xét bổ sung. Từ đó đi đến 
thống nhất các sự việc sau:
 Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều oan ức hoặc cầu xin. ở 
trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có khi nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
 3. Vận dụng
 + Em hãy trình bày lại hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ? (Đến cuối thế kỉ XII, nhà 
Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần 
Cảnh, nhà Trần được thành lập từ đây).
 - Ghi nhớ KT của bài
 - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà 
Trần 
 - GV nhận xét, đánh giá chung tiết học.
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021
 Toán
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
 - BT cần làm: BT1; BT4. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. ĐỒ DÙNG.
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 1; 2 – SGK.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - GV nêu yêu cầu của tiết học.
 2. Khám phá
` Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5
 - HS nêu ví dụ các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5 thành 2 cột:
 5 : 5 = 1 6 : 5 = 1 (dư 1)
 10 : 5 = 2 17 : 5 = 3 (dư 2)
 15 : 5 = 3 24 : 5 = 4 (dư 4)
 20 : 5 = 4 13 : 5 = 2 (dư 3)
 25 : 5 = 5 22 : 5 = 4 (dư 2)
 30 : 5 = 6 58 : 5 = 11 (dư 3)
 ... ... ... ...
 - HS rút ra dấu hiệu các số chia hết cho 5.
 - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận 
cùng bên phải, nếu là 5 hoặc 0 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số 
đó không chia hết cho 5.
 3. Thực hành.
 Bài 1: GV cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
 a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945.
 b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553.
 Bài 2: GV cho HS tự làm bài vào vở sau đó cho 2 em ngồi gần nhau kiểm 
 tra lẫn nhau. Một em làm ở bảng.
 a. 150 < 135 < 160.
 b. 3575 < 3580 < 3585.
 c. 335; 340; 345; 350; 355; 360.
 Bài 3: GV cho HS nêu lại đề bài và nêu ý kiến thảo luận. GV nêu kết quả đúng:
 + Chữ số tận cùng là 0: 750; 570.
 + Chữ số tận cùng là 5: 705.
 Bài 4: a. Cách 1: Tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó tìm số chia hết cho 2 
 Cách 2: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
 b. Áp dụng hai cách ở phần a.
 4. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
 + Mở rộng: Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có đặc điểm gì? 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học.
 Điều chỉnh - bổ sung ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Tập đọc
 TUỔI NGỰA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước 
đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thư trong bài.
 - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nh-
ưng yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - Gọi HS đọc bài Cánh diều tuổi thơ nêu nội dung bài.
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn.
 - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV.
 - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV
 - GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở 
chú giải
 - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét 
 - GV nhận xét. 
 - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - Học sinh đọc thầm đoạn – bài văn trả lời câu hỏi:
 + Bạn nhỏ tuổi gì ?
 + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
 + Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?
 + Điều gì hấp dẫn Ngựa Con trên những cánh đồng hoa?
 + Trong khổ thơ này, “ngựa con ” nhắn nhủ mẹ điều gì?
 + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ như thế nào ?
 (Vẽ cậu bé phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về một ngôi nhà.)
 HĐ3. Luyện đọc diễn cảm
 - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ - Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc mỗi đoạn.
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
 (nhấn giọng các từ : bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về, trăm miền)
 3. Vận dụng
 Hỏi: Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ ?
 (Cậu bé giàu mơ ước, giàu trí tưởng tượng. Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm về)
 - Nếu là chú ngựa con trong bài, em sẽ nhắn nhủ mẹ điều gì?
 - HS nêu nội dung bài thơ
 - GV nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, phân biệt được những đồ chơi có lợi, 
những đồ chơi có hại; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người 
khi tham gia các trò chơi.
 - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc tìm được 
một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng 
những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và 
tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi?
 + Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ chê trách?
 + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định?
 + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn?
 - Nhận xét
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Bài 1(T147-SGK). HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên đồ chơi ứng với mỗi trò chơi 
trong mỗi bức tranh. Học sinh trình bày bài trước lớp
 - GV nhận xét bổ sung
 Bài 2.(T148-SGK) Học sinh tự làm vào vở. GV nhắc HS chú ý đến các trò chơi dân 
gian
 - Một HS làm bảng phụ chữa bài.
 - Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, cờ tướng, 
 - Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm 
 Bài 3(T148-SGK). Học sinh thảo luận theo cặp - làm bài tập vào vở
 - Sau đó nêu miệng trước lớp. GV và HS cả lớp nhận xét
 Bài 4(T148-SGK): ( Khuyến khích HS làm )
 - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi làm bài
 - Cả lớp và Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
 Bài 1 Tr 157 SGK: HS đọc yêu cầu bài
 - HS thảo luận theo cặp 
 - Một số nhóm trình bày bài trên bảng nhóm
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận
 - Phân loại trò chơi (Gv giải thích thêm 1 số tính chất và tác dụng của mỗi trò 
chơi).
 - Tính chất rèn luyện sức khoẻ: Kéo co - vật.
 - Tính chất rèn luyện khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
 - Tính chất rèn luyện trí lực: Cờ tướng, ô ăn quan, xếp hình.
 Bài 2 Tr 157 SGK: Chọn từ ngữ, tục ngữ ứng theo nghĩa cho trước.
 - HS làm bài cá nhân
 - GV gọi một số trình bày
 - Cả lớp và GV thống nhất kết quả
 Bài 3 Tr 157 SGK: Hướng dẫn HS ứng dụng các từ ngữ - tục ngữ ở BT2 để khuyên 
bạn trong mỗi tình huống.
 3. Vận dụng
 - HS nêu một số trò chơi có hại, một số trò chơi có lợi.
 - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài và vận dụng vào cuộc sống
 - Kể thêm một số trò chơi mà em biết vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo léo, 
vừa rèn trí tuệ 
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận biết các số vừa chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số 
trường hợp đơn giản.
 - BT cần làm: BT1; BT2; BT3; HS học tốt làm thêm BT4.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG .
 - Bảng nhóm
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động.
 - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 vàcho 5. Cho ví dụ?
 - Gọi một em lên bảng chữa BT1; BT4 – SGK. GV và cả lớp nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Chữa bài, GV cho HS nêu các só đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại 
chọn các số đó.
 a. Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
 b. Số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355
 Bài 2: HS làm bài vào vở – một vài em lên bảng chữa bài.
 - GV cho HS cả lớp kiểm tra chéo lẫn nhau.
 + Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2 là: 128; 346; 574
 + Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5 là: 140; 890; 875
 Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Chữa bài:
 a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
 b. Số chia hết cho 2, không chia hết cho 5 là: 296; 324
 c. Số chia hết cho 5, không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010; 3995
 Bài 4: HS nêy yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS nhận xét bài 3, khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu: Số có chữ 
số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
 Bài 5: GV cho HS thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết quả:
 Vì 10 < 20 mà 10 chia hết cho 5 hoặc 10 chia hết cho 2. Nên Loan có 10 quả táo.
 2. Vận dụng - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Tập làm văn
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu đựơc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức 
thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III).
 - Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật (Tả bao quát một 
chiếc bút – BT2).
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự 
học, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập I
 I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng nhóm; phiêú học tập.
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS nhắc kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập TLV (quan sát đồ vật).
 - Một HS đọc lại dàn ý tả một đồ chơi mà em thích.
 - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
 2. Khám phá
 HĐ1. Phần Nhận xét
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3.
 - Cả lớp đọc lại bài “Cái cối tân”, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn để 
xác định đoạn văn trong bài, nêu ý nghĩa của mỗi đoạn.
 - HS phát biểu ý kiến – cả lớp và giáo viên nhận xét. GV dán lên bảng tờ giấy đã 
viết kết quả bài làm, chốt lại lời giải đúng:
 Bài văn có 4 đoạn:
 1. Mở bài Đoạn 1 Giới thiệu về cái cối được tả trong bài.
 2. Thân bài Đoạn 2 Tả hình dáng bên ngoài của cái cối.
 Đoạn 3 Tả hoạt động của cái cối.
 3. Kết bài Đoạn 4 Nêu cảm nghĩ về cái cối.
 HĐ2. Phần ghi nhớ
 Ba, bốn HS đọc lại nôi dung cần ghi nhớ trong SGK. 3. Luyện tập
 Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1.
 - Cả lớp đọc thân bài “Cây bút máy”, thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập.
 - HS làm bài – phát biểu ý kiến, cả lớp và giáo viên nhận xét.
 Bài văn gồm có 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn.
 Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.
 Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
 + Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra, em thấy cái ngòi sáng loáng, hình lá tre, có mấy 
chữ rất nhỏ, nhìn không rõ.
 + Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp.
 - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách các bạn HS giữ gìn ngòi bút.
 Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để viết bài, GV nhắc các em chú ý:
 + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em (không vội 
tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài).
 + Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kỹ chiếc bút về hình dáng kích 
thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, chú ý đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác với 
các bạn. Kết hợp quan sát, tìm ý (ghi các ý vào giấy nháp).
 + Tập diễn đạt sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả.
 - HS viết bài. Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết. GV nhận xét.
 - HS hoà nhập chép đoạn 1 của bài Rất nhiều mặt trăng.
 4. Vận dụng
 - HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở đoạn văn tả bao quát chiếc 
bút của em; Chuẩn bị cho bài văn Tả chiếc cặp sách.
 Điều chỉnh - bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Khoa học
 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm và nguyên nhân làm 
nguồn nước ô nhiễm:
 +Xả rác, phân, nước thải bừa bãi....
 + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu
 +Khói bụi và khí thải từ nhà máy và xe cộ ....
 +Vỡ đường ống dẫn dầu ....

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021.doc