Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ 2 ngày 9 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt ÔN TẬP VỀ TỪ ĐƠN I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: - Luyện tập, củng cố về từ đơn. - HS biết xác định, xác lập được từ đơn. - Đặt được một số câu. - Tìm được nhiều từ đơn. II. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động Thế nào là từ đơn? 2.Luyện tập thực hành: Bài 1 : Tìm các tiếng có trong dòng thơ sau: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Bài 2: Tìm 2 từ đơn, 2 từ phức rồi đặt câu với mỗi từ đó. Bài 3: Tìm từ đơn trong câu nói dưới đây của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. Bài 4: Học sinh thi nhau tìm từ đơn. - GV cho học sinh làm bài. - Chữa bài. 3. Hoạt động ứng dụng. Dăn về nhà tìm các từ đơn. _______________________________________ Toán ÔN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tiếp tục biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan - Học sinh nắm chắc công thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 1 . Khởi động : Cho BVN điều hành hát. 2.Hoạt động thực hành : GV cho HS ôn lại kiến thức đã học về tính diện tích hình bình hành : S = a x h h = S : a a = S : h Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập. *. Cho học sinh làm bài cá nhân Bài 1: Cho ba hình vuông ghép thành hình chữ nhật ( như hình vẽ). Nối B với K, D với G ta được tứ giác BGDK là hình bình hành . Biết diện tích một hình vuông là 64 cm2. Hãy tính: a) Chu vi hình chữ nhật ADKE b) Diện tích hình bình hành BGDK A G E B D K C Bài 2 :Một hình bình hành có diện tích 60cm2 và được cắt ghép thành hình chữ nhật (như hình vẽ). Tính chu vi hình chữ nhật, biết độ dài hình bình hành là 12cm Bài 3: Một hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao bằng 27m, chiều cao ngắn hơn cạnh đáy 3m. Tính diện tích hình bình hành đó. Bài giải: Chiều cao của hình bình hành : ( 27 – 3 ) : 2 = 12 ( m) Cạnh đáy của hình bình hành: 12 + 3 = 15 ( m) Diện tích hình bình hành: 15 x 12 = 180 ( m2 ) Đáp số: 180 m2 GV và cả lớp chữa bài. 3.Tổng kết : GV nhận xét giờ học. Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU Tiếp tục ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí + Phòng tránh đuối nước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.khởi động : GV giới thiệu bài ôn tập. 2. Ôn tập HĐ 1. Trò chơi ai nhanh, ai đúng - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả ( Tự theo dõi và nhận xét chế độ ăn uống của mình). - Nêu cách phòng bệnh. HĐ 2. Học sinh ôn kiến thức qua hệ thống câu hỏi. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn chưa? + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? + Đã ăn các loại thức ăn có chứa các loại vi- ta- min chưa và chất khoáng chưa? Một số học sinh lên trình bày kết quả trao đổi của mình - GVnhận xét, kết luận HĐ 3. Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí Bước 1: Các em từng nhóm sẽ kê thực đơn một bữa ăn ngon và bổ Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Các nhóm trình bày bữa ăn của mình Các nhóm khác thảo luận và bổ sung Thảo luận để xây dựng một bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng 3 :Tổng kết: GV nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2022 THI ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 _________________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2022 THI ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 _________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LÁY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Tiếp tục giúp học sinh - Củng cố lại kiến thức về từ láy.. - Luyện tập đặt câu với từ láy. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : GV cho học sinh nêu khái niệm từ láy?. 2. Hoạt động thực hành : Cho học sinh làm bài tập Bài 1:Gạch dưới từ láy có trong đoạn văn sau và xếp chúng vào các nhóm: Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền. a. Từ láy phụ âm đầu: b. Từ láy vần: c. Từ láy tiếng: Bài 2: Nhóm từ nào sau đây toàn là từ láy? a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng. b. lẩy bẩy, khâp khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn,đau đớn. c. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn, đau đớn. ( đáp án: c). Bài 3: Cho đoạn văn sau: Giữa vườn lá xum xuê, xanh mớt còn ướt đẫm sương đêm có một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. a. Tìm từ phức có trong đoạn văn trên và xếp chúng vào hai nhóm: - Từ ghép: - Từ láy: Bài 4: Đặt câu với từ láy. 3. Tổng kết : GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Tiếng việt: ÔN TẬP VỀ VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về hai kiểu mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Luyện viết một bài văn miêu tả đå vật có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. - Làm được một số bài tập về chủ đề tài năng . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 .Khởi động:Cho học sinh nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật. 2.Hoạt động củng cố kiến thức HS nhắc lại các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Cú hai kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp Mở bài giỏn tiếp - Cú hai kiểu kết bài: Kết bài mở rộng Kết bài khụng mở rộng - Dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật 1. Mở bài : Giới thiệu đồ vật định tả 2. Thân bài: Tả bao quát toàn bộ dồ vật định tả( hỡnh dỏng, kớch thước, màu sắc, chất liệu...). Tả cụ thể từng bộ phận 3.Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật định tả. 3.Hoạt động thực hành Bài 1: Trong hai cách mở bài của bài văn miêu tả cái trống trường sau đây, em thích cách mở bài nào hơn? Tại sao? a. Tùng! Tùng! Tùng!...Tiếng trống trường em đã trở nên quá đỗi quen thuộc, thân thiết với chúng em suốt mấy năm học. Em luôn nhớ tới tiếng trống vang lên như vẫy gọi, lời chào mỗi sớm vào lớp, mỗi buổi tan trường. b. Trường em có một chiếc trống đã cũ nhưng tiếng trống vẫn rất vang. Nó được treo ngay ngắn dưới mái hiên, trước cửa văn phòng của nhà trường. Bài 2: Viết một đoạn văn tả đồ vật yêu thích. * GV cho học sinh làm bài. Sau đó chữa bài. 4. Tổng kết : Nhận xét tiết học. __________________________________ CHIỀU Tiếng việt LUYỆN VIẾT BÀI : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nghe - viết đúng, đẹp bài : Bài thơ tiểu đội xe không kính.. HS hiểu nội dung đoạn viết. HS viết chữ viết đúng mẫu, đẹp. Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Luyện viết Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết . - Gọi một HS đọc bài. HS nhắc lại nội dung bài. HS đọc thầm và tìm từ khó . Viết đúng danh từ riêng trong bài. HS luyện viết lại các từ dễ viết sai. Nhắc học sinh trình đúng . Lưu ý cách trình bày bài. Nhận xét về một số nhược điểm về chữ viết của HS viết chữ chưa đều nét, các con chữ g, l, h, b, viết chưa đúng mẫu. Một số bạn ghi dấu thanh chưa hợp lí. Độ cao độ rộng và khoảng cách chưa đúng. - Nhắc học sinh trình bày bài cẩn thận , chữ viết rõ ràng . - Bài viết trình bày sạch sẽ . Hoạt động 2. GV đọc bài cho HS viết. GV đọc bài - HS luyện viết. GV nhắc nhở học sinh trong quá trình viết . - HS nêu kỹ thuật viết như sau: + Các con chữ viết hoa. + Các con chữ viết thường 1 ô li; 1,5 ô li; 2 ô li; hơn 1 ô li: s,r; 2,5 ô li. + Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô + Cách đánh đấu thanh. - HS viết bài - GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm, viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. - HS viết bài vào vở luyện viết. GV đọc bài -HS khảo bài. GV chấm một số bài. GV hướng dẫn HS chữa một số lỗi. GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS. ________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố các kiến thức đã học về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Củng cố công thức tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Vận dụng công thức đã học để làm các bài tập liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Nêu công thức tìm hai số khi biết hiệu và tỉ , tổng và tỷ số của hai số đó. 2 . Hoạt động thực hành : HS làm bài cá nhân 1 1 Bài 2: Đội thể thao có số nam hơn số nữ là 24 người, trong đó số nữ bằng số 2 5 nam. Hỏi đội thể thao đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Giải: Ta có sơ đồ: 24 Nữ Nam Hiệu số phần bằng nhau là: 5-2= 3(phần) Đội thể thao có số nữ là 24 :3x2 = 16( người) Đội thể thao có số nam là: 16 + 24 =40 (người) Đáp số:Nam 40 người, Nữ :16 người 3 Bài 3: Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi con sẽ bằng tuổi mẹ. Tính tuổi 11 hiện nay của mỗi người. Giải: Trong cùng một số năm mẹ và con cùng tăng thêm hay giảm đi cùng một số tuổi nên hiệu tuổi mẹ và con luôn luôn không đổi. Ta coi tuổi con sau 3 năm là 3 phần thì tuổi mẹ sau 3 năm là 11 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 11- 3 = 8(phần) Tuổi con sau 3 năm là: 24 : 8 x3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 -3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 24 = 30(tuổi Đáp số: Tuổi mẹ: 30tuổi; tuổi con: 6 tuổi *Cho học sinh làm bài vào vở. *GV và cả lớp chữa bài. 3. Tổng kết : Giáo viên nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố các kiến thức đã học về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Củng cố công thức tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Vận dụng công thức đã học để làm các bài tập liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Nêu công thức tìm hai số khi biết hiệu và tỉ , tổng và tỷ số của hai số đó. 2 . Hoạt động thực hành : HS làm bài cá nhân Bài 1:Một người bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 12 kg. Biết rằng người đó 3 bán được số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tìm số kg gạo mỗi loại đã bán. 4 - HS đọc đề và làm bài cá nhân. Giải: Ta có sơ đồ: Gạo nếp 12 Gạo tẻ Gạo nếp bán được số kg là: 12 : (4-3) x3=36 (kg) Gạo tẻ bán được số kg là: 36 + 12 =48 (kg) Đáp số: Gạo tẻ: 48kg Gạo nếp: 36kg 1 1 Bài 2: Đội thể thao có số nam hơn số nữ là 24 người, trong đó số nữ bằng số 2 5 nam. Hỏi đội thể thao đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Giải: Ta có sơ đồ: 24 Nữ Nam Hiệu số phần bằng nhau là: 5-2= 3(phần) Đội thể thao có số nữ là 24 :3x2 = 16( người) Đội thể thao có số nam là: 16 + 24 =40 (người) Đáp số:Nam 40 người, Nữ :16 người 3 Bài 3: Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi con sẽ bằng tuổi mẹ. Tính tuổi 11 hiện nay của mỗi người. Giải: Trong cùng một số năm mẹ và con cùng tăng thêm hay giảm đi cùng một số tuổi nên hiệu tuổi mẹ và con luôn luôn không đổi. Ta coi tuổi con sau 3 năm là 3 phần thì tuổi mẹ sau 3 năm là 11 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 11- 3 = 8(phần) Tuổi con sau 3 năm là: 24 : 8 x3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 -3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 24 = 30(tuổi Đáp số: Tuổi mẹ: 30tuổi; tuổi con: 6 tuổi *Cho học sinh làm bài vào vở. *GV và cả lớp chữa bài. 3. Tổng kết : Giáo viên nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VỀ TÍNH TỪ I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Nhận biết được tính từ trong câu. - HS làm bài vào vở 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Thực hành : Bài1: Cho các tính từ sau: xanh non, hiền lành, hung dữ, tím biếc, thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo, chăm chỉ Em hãy phân loại các tính từ chỉ màu sắc, hình dáng, phẩm chất. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó gọi 3 em lên bảng chữa bài . - Cả lớp nhận xét Bài 2: Đặt 5 câu có sử dụng tính từ. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó gọi đứng dậy đọc . - Cả lớp nhận xét Bài 3: Đặt câu sử dụng tính từ chỉ: - Tính tình, âm thanh, tính cách, sắc thái - GV cho HS làm bài vào vở sau đó gọi 2 em lên bảng chữa bài . - Cả lớp nhận xét Bài 4: Viết đoạn văn tả cây phượng có sử dụng tính từ. - Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS làm bài
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_thieu_thi_l.docx