Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2022 NGHỈ BÙ NGÀY LỀ 30/4 Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2022 NGHỈ BÙ NGÀY LỀ 1/5 Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, trừ phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó học điều hành cả lớp chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? + Muốn quy đồng hai phân số ta làm thế nào? - GV nhận xét giới thiệu bài mới 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Hai HS lên bảng làm bài. 2 4 6 6 2 4 6 4 2 4 2 6 ; ; ; 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 Từ đó suy ra Tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài (tương tự BT1). - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và làm bài. - Ba HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm: a) Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b) Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c) Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. 2 6 2 1 1 a. x 1 b. x c. x 9 7 3 2 4 2 6 2 1 1 x 1 x x 9 7 3 4 2 7 4 3 x x x 9 21 4 Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. + Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được cái gì? (Tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa). + Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được điện tích bể nước? (Lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diên tích trồng hoa và lối đi đã tính được). 1 Đáp số: a. vườn hoa. 20 b. 15 m2 Bài 5: HS đọc đề toấn - GV hướng dẫn phân tích. + Để so sánh con sên nào bò nhanh hơn ta phải biết được gì? C1: Phải biết trong 1 phút mỗi con sên bò được quãng đường là bao nhiêu. C2: Phải biết trong 15 phút mỗi con sên bò được quãng đường là bao nhiêu. 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm. Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. 3. Vận dụng - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ cách quy đồng và rút gọn phân số - Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. _____________________________ Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi phù hợp với nội dung diễn tả. - Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn nước? + Nêu nội dung bài? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc - GV yêu cầu phân chia đoạn đọc. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lượt). + Đoạn 1: Từ đầu... đến chuyên về môn cười cợt. (Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười). + Đoạn 2: Tiếp theo... đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. (Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại). + Đoạn 3: Còn lại. (Hi vọng mới của triều đình). - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: nguy cơ, thân hành, du học. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà). + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười). + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt). + Kết quả ra sao? (Sau một năm, viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe thấy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não). + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn? (Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường). + Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? (Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào). Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm. - Bốn HS đọc đọan văn theo cách phân vai. GV hướng dẫn đọc biểu cảm. - HS luyện đọc, khi đọc diễn cảm phân vai một đoạn:“Vị đại thần vừa xuất hiện ... Đức vua phấn khởi ra lệnh” 3. Vận dụng - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười - Nêu nội dung câu chuyện - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _____________________________ Khoa học NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT. NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. - Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. - Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. - Biết kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. 2. Năng lực chung - HS biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với thực vật. - Áp dụng kiến thức khoa học và việc chăm sóc cây. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức trồng cây, yêu thích công việc chăm sóc cây. II. ĐỒ DÙNG - Cây thật sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, dưới nước. - Ti vi, máy tính - Video bài hát: “Em yêu cây xanh” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức HS khởi động bài hát “Em yêu cây xanh” + Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường ? - Hai HS nêu – GV nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - Kiểm tra sự chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - Yêu cầu HS phân loại tranh ảnh, cây về các loài cây thành 4 nhóm : Cây sống nơi khô cạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước, sống cả trên cạn và dưới nước. Bước 2: - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 – SGK. - GV kết luận: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Hoạt động 2. Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. - GV yêu cầu HS quan sát các tranh minh hoạ trang 117 – SGK. + Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đồng cây lúa lại cần nhiều nước? + Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau? + Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? (HS lần lượt trả lời các câu hỏi) HS nhận xét bổ sung. (GV có thể bổ sung nếu các em không biết: - Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào thời kì này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải tháo nước ra. - Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh, khi quả chín cần ít nước hơn. - Ngô, mía,... cũng cần được tưới nước đúng lúc. - Vườn rau, vườn hoa cần được tưới nước đủ, thường xuyên). - GV chốt ý đúng và kết luận: + Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. + Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển mới có thể đạt được năng suất cao. Hoạt động 3. Trò chơi: “Về nhà”. - GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia. - GV hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. - GV phát cho mỗi HS một tấm thẻ ghi tên các loài cây - Khi GV hô “Về nhà, về nhà” tất cả HS tham gia lật tấm thẻ ra và xem tên mình là cây gì và chạy về sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của khoáng chất đối với thực vật Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình các cây cà chua: + Các cây cà chua ở Hb, c, d thiếu chất khoáng gì ? Kết quả ra sao? (Cây ở Hb: Thiếu chất đạm. Kết quả: Cây cho năng suất thấp). + Cây nào phát triển tốt nhất? Vì sao? (Cây ở H .a: Vì được cung cấp đủ các chất khoáng, cây phát triển tốt và cho nhiều quả). + Vậy chất khoáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? (Chất khoáng tham gia vào quá trình cấu tạo và các hoạt động sống của cây).Bước 2: Yêu cầu HS nêu, GV kết luận. KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. Hoạt động 5: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 - SGK để làm bài tập. Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập. Phiếu học tập Đánh dấu X vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng lại cây. Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Ni tơ (đạm) Ka - li Phốt pho Lúa x x Ngô x x Khoai lang x Cà chua x x Đay x Cà rốt x Rau muống x Cải củ x Bước 3: Làm việc cả lớp. - HS nêu nối tiếp nhau trình bày kết quả. - GV giảng: Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. - Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. - Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. - Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. 3. Vận dụng - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết ở SGK. - Nhận xét giờ học. - Về nhà mỗi em trồng một cây, chăm sóc cây đó để cây xanh tốt mỗi ngày. + Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của cây trong trồng trọt như thế nào? + Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. - Thực hành trồng và cung cấp chất khoáng cho một cây ăn lá ở nhà .Theo dõi và ghi vào phiếu nghiên cứu CHIỀU: Toán ÔN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ ( T1- T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tiếp tục nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản - Biết cách rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Vở luyện tập chung III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động. Gọi HS nêu tính chất cơ bản của phân số. B. Thực hành: HĐ1. Thế nào là rút gọn phân số? 10 10 GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số 15 15 10 10 : 5 2 - Gv gợi ý : = = 15 15 : 5 3 10 2 - HS nhận xét về 2 phân số: và 15 3 10 2 Gv kết luận : Phân số đã được rút gọn thành phân số 15 3 Gv nêu :Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. HS nhắc lại. HĐ2. Cho học sinh làm bài tập Bài 1: Rút gọn rồi tính: 15 1 21 1 24 6 16 1 a. ; b. ; c. ; d. : 25 4 35 6 30 24 24 10 Bài 2: Tìm X: 1 5 1 3 1 3 a. X b. X + c. X - 2 6 4 4 5 10 4 1 Bài 3: Hai hộp bánh cân nặng kg .Trong đó một hộp cân nặng kg. Hỏi 5 4 hộp bánh còn lại cân nặng bao nhiêu kg ? 5 7 Bài 4: Một hìnhchữ nhật có diện tích m, chiều dài m. Tính chiều rộng 6 8 hình chữ nhật ? C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV củng cố bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn bài. ____________________________________________ Tiếng việt LUYỆN VIẾT BÀI : TRE VIỆT NAM I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nghe - viết đúng, đẹp bài : Tre Việt Nam. HS hiểu nội dung đoạn viết. HS viết chữ viết đúng mẫu, đẹp. Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Luyện viết Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết . - Gọi một HS đọc bài. HS nhắc lại nội dung bài. HS đọc thầm và tìm từ khó . Viết đúng danh từ riêng trong bài. HS luyện viết lại các từ dễ viết sai. Nhắc học sinh trình đúng . Lưu ý cách trình bày bài. Nhận xét về một số nhược điểm về chữ viết của HS viết chữ chưa đều nét, các con chữ g, l, h, b, viết chưa đúng mẫu. Một số bạn ghi dấu thanh chưa hợp lí. Độ cao độ rộng và khoảng cách chưa đúng. - Nhắc học sinh trình bày bài cẩn thận , chữ viết rõ ràng . - Bài viết trình bày sạch sẽ . Hoạt động 2. GV đọc bài cho HS viết. GV đọc bài - HS luyện viết. GV nhắc nhở học sinh trong quá trình viết . - HS nêu kỹ thuật viết như sau: + Các con chữ viết hoa. + Các con chữ viết thường 1 ô li; 1,5 ô li; 2 ô li; hơn 1 ô li: s,r; 2,5 ô li. + Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô + Cách đánh đấu thanh. - HS viết bài - GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm, viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. - HS viết bài vào vở luyện viết. GV đọc bài -HS khảo bài. GV chấm một số bài. GV hướng dẫn HS chữa một số lỗi. GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS. _____________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2022 Tập đọc NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ. - Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bương. - Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực không nãn chí trước mọi khó khăn. II. ĐỒ DÙNG Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi truyền điện: Nối tiếp đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười (phần 1). - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài Bài 1: Ngắm trăng a, Luyện dọc * Đọc theo đoạn: - Gọi 1học sinh đọc toàn bài + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ * Đọc theo nhóm: + Yêu cầu học sinh đọc bài theo nhóm + Gọi đại diện nhóm đọc * Giáo viên đọc mẫu b, Tìm hiểu bài - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? * Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gv đọc mẫu bài thơ Bài 2: Không đề a, Luyện đọc - Giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài - GV đọc mẫu bài thơ b, Tìm hiểu bài - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? - Nêu nội dung của bài thơ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gv đọc mẫu bài thơ - HD cách đọc 3. Vận dụng - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? - GV chốt lại: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn lạc quan, ung dung, thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên. * Về tìm hiểu về các bài thơ bài văn viết về cuộc đời của Bác. ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được nhân và chia phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Bài cần làm BT 1, 2, 4(a). Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4, 5 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học: Các em đã được học các phép tính nào với phân số? Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập thực hiện kĩ năng nhân chia phân số. 2. Luyện tập HĐ1: Thực hiện được nhân và chia phân số. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS nhắc lại cách htực hiện phép nhân, phép chia phân số. - Hướng dẫn mẫu. - HS làm bài vào vở ô li, GV theo dõi, nhận xét chữa bài cá nhân. HĐ2: Tìm thành phần chưa biết. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính để tìm X . - HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số chia. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi rồi chữa bài lên bảng. 2 2 2 1 7 a. X ; b. : X ; c. X : 22 7 3 5 3 11 Bài 3: (KKHS) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập, có thể rút gọn rồi tính. 2 1 9 2 1 9 1 - Mẫu bài tập c: = = 3 6 11 3 6 11 11 - HS làm bài tập vào vở. - GV chữa ý d. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn phân tích yêu cầu của bài tập: HS nhắc lại chu vi và diện tích của hình vuông. - GV hướng dẫn làm câu b bằng hai cách tính. Cách 1: lấy độ dài cạnh hình vuông chia cho cạnh ô vuông ta được mỗi cạnh 2 2 hình vuông 5 ô vuông: : = 5 ô vuông. 5 25 - Từ đó số ô vuông cắt được là: 5 x 5 = 25 ô vuông. 2 2 4 Cách 2: Tính diện tích 1 ô vuông = m2. 25 25 625 Lấy diện tích hình vuông chia cho diện tích một ô vuông thì tìm được số ô 4 4 vuông được cắt là: : = 25 ô vuông. 625 625 (GV hướng dẫn rồi HS làm). - GV nhận xét bài tập một số em. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. - Bài tập cần làm BT 1, 2, 4. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG Ti vi, máy tính II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng: 1 5 3 Tính giá trị của biểu thức: 3 2 4 1 1 1 Tính giá trị của biểu thức : 2 3 4 - GV nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá HĐ1: Chuyển đổi được số đo khối lượng. Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng trong đó chủ yếu chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. - HS tự làm bài vào vở (1 HS lên làm bài vào bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài qua bảng phụ. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. a. Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo. Ví dụ: 10 yến = 1 yến x 10 = 10 kg x 10 = 100kg và ngược lại. - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 50 : 10 = 5 Vậy 50kg = 5 yến 1 Với dạng bài yến = ...kg, có thể hướng dẫn HS: 2 1 1 yến = 10kg x = 5 kg 2 2 Với dạng bài: 1 yến 8 kg = ... kg có thể hướng dẫn HS 1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg - Phần b và c tương tự phần a. HĐ2: Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. Bài 3:(KKHS) Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. Ví dụ: 2 kg 7 hg = 2000g + 700g = 2700g Vậy ta chọn dấu " = " và có 2 kg 7 hg = 2700g - HS phải linh hoạt chuyển đổi tuỳ từng bài tập cụ thể mà chọn cách đổi "danh số đơn" sang "danh số phức hợp" hoặc ngược lại. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS chuyển đổi 1kg 700g thành 1700g, rồi tính cả cá và rau cân nặng là: 1700 +300 = 2000g Đổi đơn vị đo 2000g = 2kg Bài 5: (KKHS) Hướng dẫn giải: Đáp số: 16 tạ HS lên chữa bài - GV cho các nhóm nhận xét. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ___________________________ Chính tả NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát - Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở, ti vi,máy tính ,bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ1. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết - HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương - Viết từ khó vào vở nháp HĐ2. Viết bài chính tả - GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. + Bài Không đề: Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô - Đánh giá và nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 3. Thực hành Bài 2b SGK: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV nêu hình thức làm bài ( N4), phát phiếu học tập cho các nhóm. - N4 thảo luận hoàn thành bài tập, dán, đọc kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: a am an ang tr trà, tra hỏi, Rừng tràm, Tràn đầy, tràn Trang vở, trang thanh tra, trà quả trám, lan, tràn ngập bị, trang điểm... trộn, dối trá, trả trạm xá... bài ch cha mẹ, cha xứ, áo chàm, chan hoà, chán chàng trai, (nắng) chà đạp, chà chạm cốc, nản, chán ngán chang chang xát, , chả giò, chạm trổ chả lê + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 4. Vận dụng - Viết lại các từ đã viết sai - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được ở BT 3 ___________________________________________ CHIỀU Toán ÔN TẬP VỀ NHÂN PHÂN SỐ ( T1-T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: Tiếp tục - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số. - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động HS nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số . B: Hoạt động thực hành . Bài 1: Tính 4 2 1 5 3 4 2 2 a) : b) : 3 c) 7 3 2 9 5 9 5 9 2 1 1 7 5 1 3 1 3 d) : e) 0 : g) : 7 4 7 11 9 2 7 4 4 Bài 2: Tìm 4 5 7 của 81m của 98 km của 90 km2 9 14 15 3 3 2 4 của 36 rồi chia cho của 50 rồi nhân với 4 5 5 9 Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 2 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. 7 a.Tính chu vi hình chữ nhật đó. b.Tính diện tích hình chữ nhật đó. *. GV kiểm tra bài làm của HS. Nhận xét cách làm bài của học sinh. ________________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VỀ CÂU CẢM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tiếp tục nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. - Biết sử dụng câu cảm trong các tình huống cụ thể. II. Luyện tập thực hành. - Cho học sinh nhắc lại: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên...của người nói. Trong câu cảm, thường có các từ ngữ ôi, chao, cha, trời, quá, lắm, thật...khi viết cuối câu - Cho học sinh làm bài tập: Bài 1: Chuyển các câu sau thành câu cảm: a. Con mèo này bắt chuột giỏi b. Trời rét c. Bạn Ngân chăm chỉ. d. Bạn Giang học giỏi. Trả lời: a. - Con mèo này bắt chuột giỏi quá! - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật! b. - Chà trời rét thật! - Ôi, trời rét quá! c. - Bạn Ngân chăm chỉ quá! - Bạn Ngân chăm chỉ thật! d. - Chà, bạn Giang học giỏi thật! Bài 2: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì? a. Ôi, bạn Nam đến kìa! b. Ồ, bạn Nam thông minh quá! c. Trời thật là kinh khủng! Trả lời: Những câu trên bộc lộ những cảm xúc! a. Mừng rỡ, cảm động b. Thán phục c. Kinh khiếp, ghê sợ. - HS tự làm bài vào vở GV cùng học sinh chữa bài *.Tổng kết : GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_thieu_thi_l.docx