Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên

doc 21 trang Thạch Dũng 27/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 SẦU RIÊNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 
 - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về 
hình dáng cây (Trả lời được các câu hỏi trong SGK tr35).
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động. 
 Lớp trưởng lên điều hành bằng trò chơi: Tung bóng
 Luật chơi: Quả bóng tung đến ai người đó nhận và lớp trưởng yêu cầu bạn đó đọc 
một khổ thơ hoặc trả lời một câu hỏi của bài : Bè xuôi sông La
 GV nhận xét, giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn.
 - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV.
 - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV
 GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở 
chú giải
 - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét 
 - GV nhận xét. 
 - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 HS đọc thầm đoạn- bài trả lời câu hỏi: 
 + Sầu riêng là loại đặc sản của vùng nào?( Sầu riêng là đặc sản của miền Nam)
 + Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của sầu riêng : (Hoa trổ vào cuối năm; 
thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, hoa trắng ngà; cánh hoa nhỏ 
như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác... những cánh hoa.
 Quả: lủng lẳng dưới cành trong như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay ra lâu 
 tan trong không khí...
 Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngay thẳng đuột,...)
 + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu siêng?
 (Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà.. )
 + HS nêu nội dung bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu 
riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó?
 - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây
 HĐ3. Luyện đọc diễn cảm
 - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn h/s đọc diễn cảm một đoạn " Sầu riêng... đến lạ kì" 
 - GV đọc mẫu
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 3- 5 HS thi đọc - HS theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
 GV tuyên dương HS đọc tốt.
 3. Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
 - Viết 3- 4 câu tả về loại quả mà em yêu thích
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 Toán
 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
 - BT tối thiểu HS cần làm được: BT1a,b,c; BT2a,b; HS học tốt: Cố gắng làm được 
hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tivi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
 - LPVN cho lớp hát.
 - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết cách thực hiện phép cộng các phân số có 
cùng mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép cộng các phân số 
khác mẫu số.
 2. Khám phá:
 Tìm hiểu cách cộng hai phân số khác mẫu số:
 - GV nêu ví dụ (SGK) và hướng dẫn HS: H: Tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy đi, ta làm phép tính gì? (tính cộng).
 1 1
 ?
 2 3
 H: Làm thế nào để có thể thực hiện được phép tính cộng này?
 - Cho HS nhận xét, suy nghĩ để rút ra: Ta cần đưa phép cộng này về phép cộng hai 
phân số cùng mẫu số.
 - Cho HS quy đồng mẫu số hai phân số:
 1 1 3 3 1 1 2 2
 ; 
 2 2 3 6 3 3 2 6
 - Cho HS thực hành phép cộng hai phân số cùng mẫu số:
 1 1 3 2 3 2 5
 2 3 6 6 6 6
 5
 và đi đến kết luận: 2 bạn đã lấy đi băng giấy.
 6
 H: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta làm thế nào? (Muốn cộng hai phân số 
khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đã quy đồng).
 - Cho nhiều HS nhắc lại.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV chữa bài trước lớp.
 2 3 8 9 17 9 3 45 12 57
 a) b) 
 3 4 12 12 12 4 5 20 20 20
 2 4 14 20 34 3 4 9 20 29
 c) d) 
 5 7 35 35 35 5 3 15 15 15
 Bài 2: 
 - GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở. 
 - 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV chữa bài.
 3 1 3 1 3 3 3 6 1
 a) ; 
 12 4 12 4 3 12 12 12 2
 4 3 4 3 5 4 15 19
 b) 
 25 5 25 5 5 25 25 25
 26 4 26 4 3 26 12 38
 c) 
 81 27 81 27 3 81 81 81
 5 7 5 7 8 5 56 62 31
 d) 
 64 8 64 8 8 64 64 64 32
 Bài 3: 
 - GV gọi HS đọc đề bài. 
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu dữ kiện và cái phải tìm của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Chữa bài, GV nhận xét:
 Giải
 Sau 2 giờ, ô tô chạy được số phần quãng đường là:
 3 2 21 16 37
 (quãng đường)
 8 7 56 56 56
 37
 Đáp số: quãng đường.
 56
 4. Vận dụng: 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
 - Tìm các bài tâp cùng dạng trong VBT Toán và giải
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 Khoa học
 ÂM THANH. SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. Nhận biết âm thanh do vật rung 
động phát ra.
 - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
 - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung 
động và sự phát ra âm thanh.
 - Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra, âm thanh 
được lan truyền trong môi trường (không khí, lỏng, rắn) tới tai.
 - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa 
nguồn âm.
 - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn, chất khí.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
 3. Phẩm chất: Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có 
tác động tích cực tới cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Nhóm: + Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi.
 + Trống nhỏ, một ít vụn giấy.
 + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: Kéo, lược...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 + Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK - Trang 82 và bằng vốn hiểu biết của bản 
thân, HS nêu một số âm thanh mà em biết.
 - HS thảo luận theo cặp và nêu: Tiếng còi, tiếng nhạc, gõ trống...
 + Trong số các âm thanh kể trên những âm thanh nào do con người gây ra? Những 
âm thanh nào thường nghe được vào ban ngày, buổi tối,...?
 - HS trả lời; HS khác nhận xét; GV kết luận.
 Hoạt động 2. Thực hành các cách phát ra âm thanh
 Bước 1: HS làm việc theo nhóm.
 - HS tìm ra cách tạo âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 - SGK.
 VD: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ thước vào ống,...
 Bước 2: Làm việc cả lớp:
 - Đại diện nhóm trình bày cách làm để phát ra âm thanh.
 - Cả lớp nhận xét. GV kết luận.
 Hoạt động 3. Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác 
nhau. Vậy khi nào vật phỏt ra âm thanh ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về 
sự phát ra âm thanh, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm.
 Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS:
 + Âm thanh do hai vật cọ xỏt vào nhau phỏt ra.
 + Khi ta đánh (gừ) vào một vật nào đó thì nó phát ra âm thanh.
 + Khi các con vật kêu thì phát ra âm thanh.
 + Âm thanh do các vật rung động phỏt ra.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm 
biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến 
ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm 
hiểu khi nào vật phỏt ra âm thanh.
 Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất:
 + Liệu âm thanh phỏt ra do hai vật cọ xỏt vào nhau hay không ?
 + Có phải khi ta đánh (gõ) vào một vật nào đó thì nó phát ra âm thanh không ?
 + Có phải âm thanh do các vật rung động phát ra không ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp 
với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Âm thanh do đâu phát ra ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí 
nghiệm.
 . Để trả lời câu hỏi: Âm thanh do đâu phát ra ?
 GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Rắc ít vụn giấy lên mặt trống. Gõ trống và quan sát.
 + Em thấy trống có rung động không ? Em thấy có gì khác khi gõ mạnh hơn ?
 (Khi gõ mạnh hơn thì trống rung mạnh hơn nên kêu to hơn).
 + Khi đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì hiện tượng gì xảy ra ? (...trống ít rung nên kêu 
nhỏ hơn).
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:
 + Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
 + HS đặt tay vào cổ GV hỏi: Khi nói tay em có cảm giác gì ?
 - HS trả lời; GV kết luận và giải thích: Khi nói không khí từ phổi đi lên khí
 quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động, rung động này tạo ra 
âm thanh.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
 (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Âm thanh do các vật rung 
động phát ra).
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức.
 Hoạt động 4. Trò chơi tiếng gì? ở phía nào thế?
 Mục tiêu: Phát triển thính giác (khả năng phân biết được các âm thanh khác nhau, 
định hướng nơi phát ra âm thanh).
 Cách tiến hành:
 - GV chia HS thành các nhóm.
 - GV nêu tên trò chơi - hướng dẫn HS thực hiện: Mỗi nhóm gây tiếng động một lần, 
nhóm khác cố nghe xem tiếng động do những vật nào gây ra và viết vào giấy.
 - HS thực hiện trò chơi - GV theo dõi, tổng kết trò chơi.
 - Nhận xét tuyên dương nhóm nào đúng nhiều hơn.
 Hoạt động 5. Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua không khí, chất rắn, chất 
lỏng.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 - GV yêu cầu 1 - 2 HS lên bảng mô tả 1 thí nghiệm để chứng tỏ âm thamh do các 
vật rung động phát ra.
 GV hỏi: Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh ? (HS: Vì tai ta nghe được sự 
rung động của vật ...), GV đưa ra tình huống xuất phát:
 Qua các thí nghiệm mà bạn vừa mô tả, các em đó biết âm thanh do các vật rung 
động phát ra. Tai ta nghe được là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các 
môi trường và truyền đến tai ta. Vậy theo em, âm thanh có thể lan truyền qua các môi 
trường nào ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS miêu tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi 
chép khoa học về sự lan truyền của âm thanh, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào 
bảng nhóm.
 Ví dụ về các ý kiến khác nhau của HS như:
 + Âm thanh lan truyền được qua không khí nhưng âm thanh không lan truyền được 
qua chất lỏng.
 + Càng đứng xa nguồn phát ra âm thanh càng nghe không rõ.
 + Âm thanh truyền được qua các vật rắn như tường xi-măng, bàn gỗ, ...
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành 
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của 
các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến 
thức tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
 Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất:
 + Không khí có truyền được âm thanh không ?
 + Khi ở dưới nước có nghe được âm thanh không ?
 + Âm thanh được truyền đi như thế nào ?
 + Đứng xa nguồn phát ra âm thanh có nghe rừ được âm thanh không ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp 
với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Âm thanh có truyền được qua không khí không ?
 + Âm thanh có truyền được qua chất lỏng không ?
 + Âm thanh có truyền được qua chất rắn không ?
 + Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí 
nghiệm.
 Để trả lời câu hỏi: Âm thanh có truyền được qua không khí không ?
 GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình số 1, trang 84/SGK: Đặt phía dưới trống 1 
cái ống bơ ( mặt trống sông song với tấm ni lông, khoảng cách 5 - 10 cm), miệng ống 
được bọc ni lông và trên có rắc ít vụn giấy. Gõ trống và quan sát các vụn giấy. GV giúp 
HS sau thí nghiệm hiểu được: mặt trống rung làm không khí gần đó rung động, sự rung 
động lan truyền đến tấm ni lông, tấm ni lông rung động làm các vụn giấy rung động. Điều 
này chứng tỏ: âm thanh truyền được qua không khí. Nhờ vậy tai ta có thể nghe thấy được 
âm thanh.
 Hoặc có thể sử dụng một tấm khay kim loại thay cho cái trống, sử dụng đường cát 
thay cho giấy vụn, tờ giấy thay cho tấm ni lông để tiến hành thí nghiệm như trên.
 Để trả lời câu hỏi: Âm thanh có truyền được qua được chất lỏng, chất rắn không ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: đặt một chiếc đồng hồ chuông đang kêu (hoặc một 
chiếc điện thoại đang đổ chuông) vào một túi ni lông, buộc chặt túi lại rồi thả vào chậu 
nước. Áp một tai vào thành chậu, tai kia bịt lại. HS sẽ nghe được âm thanh của tiếng 
chuông truyền qua thành chậu, qua nước. Hoặc áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại, sau 
đó gừ thước vào hộp bút trên mặt bàn sẽ nghe được âm thanh. Hoặc áp tai xuống đất 
nghe tiếng giày của người bước từ xa.
 Để trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm 
xa hơn ?
 GV sử dụng thớ nghiệm gõ trống như ở thí nghiệm tìm hiểu âm thanh có truyền 
được qua không khí hay không, nhưng lưu ý HS gõ trống gần ống có bọc ni lông thì rung 
động của các vụn giấy mạnh hơn và rung động sẽ yếu dần đi khi đưa ống ra xa trống.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức.
 3. Vận dụng
 Trò chơi làm nhạc cụ: 
 - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần 
đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ.
 - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm 
hơn+ Em hãy cho biết, âm thanh do đâu mà có ?
 - GV nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Rút gọn được phân số.
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b).. HSNK làm tất cả bài tập
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi 1 em trả lời câu hỏi: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta làm thế nào?
 - GV và cả lớp nhận xét. 2. Luyện tập
 HĐ1. Củng cố kĩ năng cộng phân số:
 - GV ghi lên bảng:
 3 5 3 1
 Tính: ; 
 4 4 2 5
 - Gọi hai HS lên bảng nói cách thực hiện phép tính, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào 
vở.
 - HS khác nhận xét.
 - Gọi HS nhắc lại cách cộng các phân số có cùng mẫu số và cách cộng các phân số 
khác mẫu số.
 HĐ2. Thực hành
 Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở (cộng 2 phân số cùng mẫu số).
 2 + 5 = 7 6 + 9 = 15 = 3 12 + 7 + 8 = 27 =1
 3 3 3 5 5 5 27 27 27 27
 Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu bài tập (cộng 2 phân số khác mẫu).
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu. 
 - HS tự làm vào vở. 
 Chữa bài:
 3 2 21 8 29 5 3 5 6 11
 a) ; b) ; 
 4 7 28 28 28 16 8 16 16 16
 1 5 7 15 22
 c) 
 3 7 21 21 21
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập. (Rút gọn rồi tính).
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số. 
 - HS tự làm bài tập vào vở. 
 Chữa bài:
 3 2 1 2 3 4 18 2 2 4
 a) ; b) ; 
 15 5 5 5 5 6 27 3 3 3
 15 6 3 2 21 10 31
 c) 
 25 21 5 7 35 35 35
 Bài 4: 
 - HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. 
 - GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu đề bài.
 - HS tự làm bài vào vở.
 Giải
 Số đội viên tham gia đá bóng và tập hát là:
 3 2 29
 (Số đội viên)
 7 5 35 29
 Đáp số: Số đội viên
 35
 3. Vận dụng 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số. 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải 
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 Luyện từ và câu
 CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III). Biết đặt câu kể Ai là 
gì? theo mẫu để giới thiệu về một người bạn hoặc người thân trong gia đình 
(BT2,Mục III).
 - HS NK: Viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 
 2. Nănglực chung: Năng lựctự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
 - Ba tờ phiếu - mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần Luyện tập.
 - Ảnh gia đình của mỗi HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - Cho HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học (BT1 - tiết LTVC trước).
 - Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
 - Giới thiệu bài: Khi làm quen với nhau, người ta thường giới thiệu về người khác 
hoặc tự giới thiệu, như: Cháu là con mẹ Lan. / Em là HS trường Tiểu học Xuân Giang, ... 
Những câu như thế chính là câu kể Ai là gì?
 2. Khám phá
 HĐ1. Phần nhận xét
 - Cho bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của các bài tập 1, 2, 3, 4.
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4.
 - GV giúp đỡ HS yếu.
 - HS trình bày kết quả làm việc của mình. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ 
giấy ghi lời giải: Câu 1, 2 giới thiệu về Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
 bạn Diệu Chi Bạn Diệu Chi là HS cũ của Trường Tiểu học Thành 
 Công.
 Câu 3 nêu nhận định Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
 về bạn ấy
 - GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? và Là gì ?
 Câu 1:
 - Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? 
 - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
 - Đây là ai ? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
 Câu 2:
 - Ai là HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công ? (hoặc: Bạn Diệu Chi là ai?)
 - Bạn Diệu Chi là HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
 Câu 3:
 - Ai là họa sĩ nhỏ ? Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
 - Bạn ấy là ai ? Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
 - HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ 
 phận trả lời câu hỏi Là gì ? trong mỗi câu văn. HS phát biểu. GV dán lên bảng 2 tờ 
phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng:
 +Kiểu câu Ai là gì? khác hai kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? ở chỗ nào?
 H: Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu? (bộ phận VN).
 H: Bộ phận VN khác nhau thế nào?
 HĐ2. Ghi nhớ
 - Cho HS rút ra ghi nhớ.
 - Ba HS đọc ghi nhớ.
 -Cho HS lấy ví dụ minh họa cho phần ghi nhớ.
 3. Thực hành
 Bài 1. HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài tập vào vở; trình bày, lớp và GV nhận xét.
 - GV giúp đỡ HS yếu – nhận xét một số bài làm.
 - Chữa bài:
 Bµi 2: Một HS đọc yêu cầu
 - GV nhắc HS chú ý:
 + Chọn tình huống giới thiệu: Giới thiệu từng bạn trong lớp hoặc giới thiệu người 
thân của mình
 + Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? Trong bài giới thiệu
 - Từng HS trinh bày
 - cả lơpa nhận xét
 - Tuyên dương 4, Vận dụng
 - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể 
đó.
 Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như 
mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những 
lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. 
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 Địa lí
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam (lược đồ).
 - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành 
phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
 - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
 - HS học tốt: Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí 
Minh với các thành phố khác. Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh 
đi tới các thành phố khác. 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tivi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Lớp phó VN cho cả lớp hát 1 bài.
 - GV giới thiệu bài. 
 2. Khám phá
 HĐ1: Thành phố lớn nhất cả nước
 - Học sinh dựa vào bản đồ Việt Nam, tranh ảnh chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh. 
 - Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
 + Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK, hãy nói về thảo luận về:
 + Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào?
 + Thành phố Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi? + Thành phố Hồ Chí Minh được mang tên Bác từ khi nào?
 + Trả lời câu hỏi mục 1 trong SGK.
 - Các nhóm trao đổi kết quả, thảo luận trước lớp:
 - HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh.
 - HS quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của Thành 
phố Hồ Chí Minh. So sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí 
Minh gấp mấy lần Hà Nội.
 HĐ2. Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn
 - HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết:
 + Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh.
 + Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn 
cua cả nước.
 + Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP Hồ Chí Minh.
 - HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp, tìm ra kiến thức đúng.
 GV: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tập nập 
nhất; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phố có nhiều 
trường đại học nhất, 
 3. Vận dụng:
 - Cho HS tìm một số trường Đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí trên bản đồ 
Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Tìm Các ngành CN ở thành phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành CN trên cả 
nước cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, 
có tính cạnh tranh cao.
 Điều chỉnh bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
 ______________________________________________
 Thứ 4 ngày 26 tháng 21 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng 
một phân số với số tự nhiên.
 - Bài tập cần làm: bài 1, 3 đầu trang, kk HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:
 - Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
 - 1 HS thực hiện làm bài tập:
 5 1 8 7 1 9 5 3 62
 ; ; 
 6 2 6 8 4 8 9 7 63
 1 1 3 1
 < 
 2 4 4 5
 - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương. 
 - GV giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các em tiếp tục làm các bài tập luyện 
tập về phép cộng các phân số có cùng mẫu số hay khác mẫu số. 
 2. Thực hành
 Bài 1: 
 4
 - GV viết lên bảng phép tính: 3 
 5
 H: Ta thực hiện phép tính này như thế nào?
 3
 - Phải viết 3 dưới dạng phân số 3 .
 1
 4 3 4 15 4 19
 Vậy: 3 
 5 1 5 5 5 5
 4 15 4 19
 Viết gọn: 3 
 5 5 5 5
 - Cho HS tự làm các bài tập a, b, c. 
 - HS chữa bài, GV và cả lớp nhận xét. Chẳng hạn:
 2 9 2 11 3 3 20 3 23
 a) 3 ; b) 5 ; 
 3 3 3 3 4 4 4 4 4
 12 12 42 54
 c) 2 
 21 21 21 21
 Bài 2: 
 3 2 1 3 2 1
 - GV cho HS tính: ( ) và ( )
 8 8 8 8 8 8
 3 2 1 5 1 6 3 3 2 1 3 3 6 3
 ( ) ; ( ) 
 8 8 8 8 8 8 4 8 8 8 8 8 8 4
 3 2 1 3 2 1
 Vậy: ( ) ( )
 8 8 8 8 8 8
 - HS trình bày kết quả, nêu nhận xét; GV hướng dẫn HS rút ra tính chất kết hợp 
của phép cộng phân số.
 Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số 
thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
 Bài 3: - GV gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật 
- Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
 - Cho cả lớp làm vào vở.
 - Gọi HS nêu cách làm và kết quả, GV chữa bài.
 Giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
 2 3 20 9 29
 (m)
 3 10 30 30 30
 29
 Đáp số: m.
 30
 3. Vận dụng 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng các phân số.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải 
 - Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 __________________________________________ 
 Tập làm văn
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả 
cây cối (ND Ghi nhớ). 
 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài 
cây em biết (BT1, 2 mục III).
 - Có ý thức bảo vệ cây xanh.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Khởi động bằng bài hát: Hoa lá mùa xuân
 - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn trước, các em đã thực hành viết từng đoạn 
văn miêu tả các bộ phận của cây cối: lá, thân, gốc, hoa, quả. Trong tiết này chúng ta cùng 
tìm hiểu kĩ về cấu tạo của bài văn miêu tả và thực hành viết đoạn văn nói về lợi ích của 
một số loại cây. 2. Khám phá
 HĐ1. Nhận xét
 - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3.
 - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, trao đổi nhóm 2 lần lượt thực hiện cùng lúc các 
bài tập trên.
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 + Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết 
thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 + Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:
 - Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
 - Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
 - Đoạn 3: Thời kì ra quả.
 HĐ2. Ghi nhơ
 Trong bài văn miêu tả cây cối:
 +) Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ 
phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển 
 +) Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng.
 Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 3. Thực hành
 Bài tập 1: 
 - Một HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm bài “Cây trám đen”
 - HS trao đổi cùng bạn xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn.
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Bài Cây trám đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và 
kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 + Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
 + Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
 + Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
 + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
 Bài tập 2: 
 - GV nêu yêu cầu của bài và gợi ý: 
 + Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì, sau đó suy nghĩ về lợi ích mà cây đó 
mang lại cho con người.
 + Có thể đọc thêm hai đoạn kết sau cho HS tham khảo:
 Đoạn 1: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi 
lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt, vừa 
bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay 
mình trồng.
 Đoạn 2: Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát 
để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. Những trưa hè êm ả, được 
ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao nhiêu. - HS viết đoạn văn.
 - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý. 
 - Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau. GV tuyên dương những HS có bài viết hay.
 4. Vận dụng
 - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối.
 - GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà 
sửa chữa, viết lại vào vở.
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 Chính tả
 NGHE VIẾT: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC XE ĐẠP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nghe viết đúng chính tả bài :“ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp ”trình bày đúng 
hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.
 - Phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: uôt/ uôc.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phảm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng phụ
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn viết đúng từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, 
nhiệt tình.
 Nhận xét. Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1. Hướng dẫn Viết chính tả
 - GV đọc toàn bài - HS đọc thầm.
 - GV: Chiếc lốp xe đạp lần đầu được chế tạo ra có đặc điểm gì?
 - GV hướng dẫn HS những tiếng dễ viết sai: nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, lốp......; Chữ 
số XIX; những tiếng nước ngoài.
 HĐ2. Viết bài
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - Gv đọc cho HS khảo bài.
 - Gv đánh giá bài một số em. Nhận xét. 3. Thực hành
 Bài 2a: Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2a.
 - Học sinh đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập.
 - GV dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng. Mỗi học sinh thi điền nhanh âm đầu vào chỗ 
trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, kết 
luận lời giải đúng.
 2-3 thi đọc khổ thơ vừa điền.
 Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 3b
 - Hướng dẫn các em quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện.
 - Tổ chức trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b
 - Cho đại diện các tổ thi tiếp sức
 - Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng 
 - Kiểm tra đồng loạt kết quả của lớp – Nhận xét.
 4. Vận dụng 
 - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung 
 - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện chữ viết.
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 _______________________________________________
 Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 CHỢ TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc chậm rãi, nhẹ 
nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung : Cảnh chợ tết mền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả 
cuộc sống êm đềm của người dân quê.(trả lời được các câu hỏi; thuộc được một, vài câu 
thơ yêu thích.)
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
 II. ĐỒ DÙNG
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động. 
 - LPHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
 - Giới thiệu bài 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc :
 HS đọc nối tiếp nhau theo 3 khổ thơ ( 2-3 lần).
 - HS đọc đúng các từ ngữ khó.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một đến 2 HS đọc cả bài.
 - Gv đọc diễn cảm toàn bài, giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu.
 HĐ2. Tìm hiểu bài.
 + Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
 + Mỗi người đi chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
 + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung ?
 + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã 
tạo nên một bức tranh giàu màu sắc ấy? (Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, 
son)
 - Nêu ý chính bài thơ 
 Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng 
sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
 HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
 - Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài thơ
 - Y/c HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng
 - Kết luận giọng đọc và những từ ngữ cần nhấn giọng
 - HD hs đọc diễn cảm và HTL đoạn 1
 + Đọc mẫu 
 + Y/c hs luyện đọc theo cặp 
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm 
 - Y/c hs nhẩm bài thơ 
 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. 
 - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay, thuộc tốt.
 3. Vận dụng:
 + Bài thơ nói lên điều gì?
 + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?
 - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em 
 - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài.
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
 ___________________________________________
 Luyện từ và câu
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nắm vững được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong 
câu kể Ai là gì? các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu 
(BT1, BT2, mục III); Biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa trên 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, 
mục III).
 - Xác định được vị ngữ của câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt được 
câu kể Ai là gì? từ những vị ngữ đã cho.
 BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẻ đẹp của quê hương.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: Có ý thức đặt câu và viết câu đúng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
 - Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm lại BT.III.2 (tiết LTVC trước) - dùng câu kể Ai là gì? 
giới thiệu các bạn trong lớp em.
 - GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương. 
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Phần nhận xét
 - Một HS đọc yêu cầu của BT trong SGK.
 - GV: Để tìm VN trong câu, phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?
 - HS đọc thầm lại các câu văn, trao đổi với bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu 
trong SGK.
 H: Đoạn văn có mấy câu? (Có 4 câu).
 H: Câu nào có dạng ai là gì?(Câu: Em là cháu bác Tự).
 - Xác định VN trong câu vừa tìm được.
 H: Em hãy chỉ ra bộ phận trả lời câu hỏi là gì? (là cháu bác Tự).
 H: Bộ phận đó gọi là gì?(Gọi là vị ngữ).
 H: Những từ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì?
 (Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành).
 H: Tại sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải 
là câu kể Ai là gì? ( Vì đây là câu hỏi, mục đích là để hỏi chứ không phải để giới thiệu 
hay nhận định nên đây không phải câu kể Ai là gì?) 
 - GV chốt lại các ý trên.
 - Cho HD nêu - kết luận đó chính là ghi nhớ.
 HĐ2. Phần Ghi nhớ
 Trong câu kể Ai là gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_thieu_thi_l.doc