Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết đọc, viết được một số đến lớp triệu.
-Củng cố về các hàng, lớp đã học.
-Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
2.Kĩ năng: Vận dụng vào làm được các Bài tập 1,2,3,4.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
GV nhận xét tuyên dương.
2. Giới thiệu bài và nêu mục tiêu của tiết học.
3. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc viết số theo các lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu và các hàng tương ứng
- Yêu cầu HS quan sát bảng trong SGK
- GV hướng dẫn lại cách đọc: Đọc từ trái sang phải.Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
- Nêu mối quan hệ đơn vị giữa các hàng liền kề
* Chốt: Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác
*Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp gợi mở, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
- Tiêu chí:
+ Biết đọc, viết số đến lớp triệu.
+ Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
3. Hoạt động thực hành:
Bài 1: HĐ nhóm đôi
- GV yêu cầu HS thảo luận cách đọc,viết số mà bài tập yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3: HĐ cá nhân – bảng con
- GV lần lượt đọc các số trong bài HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
Bài 4 (Dành cho HS có năng lực nổi trội)
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
- GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
IV. Hoạt động ứng dụng: Đọc số: 1 000 001; 30 101 202; 401 200 100
TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 TIẾT 2: TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn . - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn . Nội dung : Tình cảm bạn bè : thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống 2.Kĩ năng: Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư . 3.Thái độ: Biết chia sẻ đau buồn với bạn khi bạn gặp khó khăn. * Rèn tốc độ cho An, Phong, đọc đúng cho em: Lợi II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK . -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc . -Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: HĐTQ điều hành lớp khởi động. 2.Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản Hoạt động 1. Luyện đọc: - 1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc. - Thảo luận cách chia đoạn - Luyện đọc lần 1 và nêu từ khó đọc - GV ghi bảng các từ khó và cho học sinh luyện đọc các từ khó - Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài. - Luyện đọc đoạn lần 2. ( HS đọc nối tiếp đoạn lần 2) - Luyện đọc câu văn dài, nhận xét - Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 2. - Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc đoạn trước lớp ( các nhóm thi đọc với nhau ) - Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt. - HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời - Tiêu chí : + Đọc trôi chảy lưu loát, nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. + Biết đọc với giọng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV y/c HS đọc bài theo đoạn, thảo luận nhóm 4 và TLCH. - Trưởng ban học tập điều hành cả lớp trả lời câu hỏi trước lớp - Nêu nội dung của bài: Tham gia bảo vệ môi trường: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. 4. Hoạt động thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư. - Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn . - Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn. “ Bạn Hồng thân mến! Mình là Quách Tuấn Lương .....chia buồn với bạn” - Cho H thi đua đọc diễn cảm trong nhóm - Thi đọc trước lớp - IV. Hoạt động ứng dụng: Luyện đọc lại bài học. TIẾT 3: TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết đọc, viết được một số đến lớp triệu. -Củng cố về các hàng, lớp đã học. -Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. 2.Kĩ năng: Vận dụng vào làm được các Bài tập 1,2,3,4. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” GV nhận xét tuyên dương. 2. Giới thiệu bài và nêu mục tiêu của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc viết số theo các lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu và các hàng tương ứng - Yêu cầu HS quan sát bảng trong SGK - GV hướng dẫn lại cách đọc: Đọc từ trái sang phải.Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. - Nêu mối quan hệ đơn vị giữa các hàng liền kề * Chốt: Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác *Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp gợi mở, viết. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. - Tiêu chí: + Biết đọc, viết số đến lớp triệu. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: HĐ nhóm đôi - GV yêu cầu HS thảo luận cách đọc,viết số mà bài tập yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số. Bài 3: HĐ cá nhân – bảng con - GV lần lượt đọc các số trong bài HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV nhận xét tuyên dương HS. Bài 4 (Dành cho HS có năng lực nổi trội) - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai. - GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất). IV. Hoạt động ứng dụng: Đọc số: 1 000 001; 30 101 202; 401 200 100 TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. 2. Kĩ năng: Có ý thức vượt khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. 3.Thái độ: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy học : - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động TC trò chơi “ Đố bạn”. 2. Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài. 3.Hoạt động thực hành. Hoạt động1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. - GV kể chuyện học sinh nghèo vượt khó. Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) - HS HĐ nhóm 2 thảo luận các câu hỏi trang 6. CTHĐTQ điều hành lớp chia sẻ ý kiến - GV kết luận -GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) -GV nêu yêu cầu câu 3: + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? -GV ghi tóm tắt lên bảng -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). -GV nêu từng ý trong bài tập 1 – HS bày tỏ ý kiến. -GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. -GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 1- 2 HS nêu ghi nhớ trong SGK/6 * Liên hệ: Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta cần làm gì? *Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, nhận xét - Kĩ thuật: Tôn vinh, chia sẻ. - Tiêu chí: + Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. + Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. + Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. + Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. IV . Hoạt động ứng dụng: Học tập những tấm gương đã học để vươn lên trong học tập khi gặp khó khăn, giúp bạn vượt qua khó khăn nếu có. Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố kỹ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2 . Kỹ năng: Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. * Lưu ý đối tượng hs chậm: Trâm, Lợi, Phong, Phú II. Đồ dùng dạy học: GV : chép sẵn bảng BT 1, 3 III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” GV nhận xét tuyên dương. 2. Giới thiệu bài và nêu mục tiêu của tiết học. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1. HĐN4 - Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ. - Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm * GV theo dõi đưa ra ý kiến nếu cần Bài 2: HĐ nhóm đôi - HS làm việc theo cặp - HS trình bày - NX, bổ sung Bài 3: Làm cá nhân – chia sẻ nhóm – chia sẻ trước lớp. Bài tập này củng cố về kiến thức gì?...( về viết số và cấu tạo số.) Bài 4: HĐ cả lớp - GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có thể viết thêm các số khác) - GV hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? -Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao nhiêu ? - Tương tự như vậy H nêu lần lượt các số còn lại. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, tích hợp. - Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn lúng lúng), phân tích/ phản hồi. -Tiêu chí: + Biết đọc, viết, xác định giá trị từng số ở các số có nhiều chữ số, nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học. TIẾT 2: CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Nghe viết và trình bày bài chính tả sạh sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã . 2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, viết nhanh, trình bày đúng đoạn văn. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở. *Chú ý những em sai tr, ch: An, Phong, Lợi, Trâm, Quang II. Đồ dùng dạy học : bảng con III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Tổ chức trò chơi 2.Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả. - Gv đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. GV đặt một số câu hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS viết các từ khó vào bảng con theo nhóm, Lớp nhận xét cách viết của bạn. Hoạt động 3: Viết chính tả - GV hướng dẫn cách trình bày các dòng thơ lục bát, - GV đọc cho Hs viết bài Hoạt động 4: Soát lỗi và chấm bài GV thu một số bài viết để chấm nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Viết - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn - Tiêu chí: +Nghe - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết mềm mại, đẹp, khuyến khích hs viết nét thanh, nét đậm. 4.Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch? - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Gọi HS nhận xét, chữa bài . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: IV. Hoạt động ứng dụng: Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã . TIẾT 3: LUYỆN TỪ & CÂU: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu ; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa . - Phân biệt được từ đơn và từ phức . -Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ . 2. Kỹ năng: HS có ý thức sử dụng đúng, chính xác các từ ngữ Tiếng Việt . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ. HS chuẩn bị từ điển TV. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản a). Tìm hiểu phần nhận xét: Cá nhân đọc ví dụ. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . *Từ gồm 1 tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là *Từ gồm 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. b. Ghi nhớ Thay nhau đọc ghi nhớ. Đưa ví dụ về từ đơn và từ phức. 3.Hoạt động thực hành: a. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài . -GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm . - Gọi HS nhận xét, bổ sung ( nếu có ) . GV kết luận. - Từ đơn : rất, vừa, lại . - Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang . Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .GV hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn . - Các nhóm dán phiếu lên bảng . - Nhận xét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ . VD:* Các từ đơn: đói, no, vui, buồn,... Các từ phức: vui vẻ, anh dũng, huân chương... Bài 3 HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu . - Yêu cầu HS đặt câu . - Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) . *Đánh giá: ( Bài 3) - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời -Tiêu chí: + HS đặt được câu với một từ đơn hoặc từ phức vừa tìm được ở BT2 đúng theo yêu cầu.Khi viết đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. IV. Hoạt động ứng dụng: Tìm 5 từ đơn và 5 từ phức ghi vào vở. TIẾT 4 : KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên được loại thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo - Nêu được vai trò của các thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo. - Xác định nguồn gốc nhóm thức ăn chất đạm và chất béo. 2. Kỹ năng: Nhận biết các loại thức ăn có chứa nhiều chất đạm; chất béo 3. Thái độ: GDHS tự học, hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: GV- Hình 12, 13 SGK.HS: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: - HĐTQ tổ chức ôn KT: ?Có mấy cách phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường? 2.Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản: +Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - Cá nhân quan sát tranh ở trang 12,13 SGK và kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo, tìm hiểu về vai trò của chúng? HS thảo luận cặp đôi - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hằng ngày? ? Tại sao hằng ngày ta nên ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Nói tên các thức ăn giàu chất béo có trong hình 13? - Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà hằng ngày các em thích ăn? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo? - Đại diện nhóm TB.Các nhóm khác chia sẻ GV nhận xét,bổ sung KL : Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K *Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí + Kể tên được loại thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo +Nêu được vai trò của các thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo. + Xác định nguồn gốc nhóm thức ăn chất đạm và chất béo. 4. Hoạt động thực hành +HĐ2: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm - Làm việc với phiếu học tập - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác chia sẻ * Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật. IV . Hoạt động ứng dụng: Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn , uống hằng ngày các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ. - Khoảng 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật... 2. Kỹ năng: - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 3.Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn truyền thống và những tục lệ của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, tranh ảnh một số lễ hội. - Phiếu HT. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. 2.Giới thiệu bài: 3.Hoạt động cơ bản +Hoạt động1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đầu SGK, quan sát lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK -Thảo luận trả lời câu hỏi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Hoạt động 2: Đời sống sản xuất của người Lạc Việt: - GV treo các tranh ảnh về các vật cổ và HĐ của ngời Lạc Việt. - Giới thiệu về tình hình, sau đó phát phiếu cho các nhóm. - HS thảo luận điền các thông tin về đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Người Lạc Việt làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Cuộc sống ở bản làng giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. -Tiếu chí: + Biết được người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + HS mô tả được một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời.. + Biết hợp tác, trình bày ý kiến của mình. IV. Hoạt động ứng dụng: - TLCH: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của người Lạc Việt xưa còn lưu giữ đến ngày nay. Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. 2. Kỹ năng: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, sáng tạo khi làm Toán. * Tập trung theo dõi, kèm cặp HS chậm, chưa nắm bài trong tiết học. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ kẻ sẵn BT1 III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” GV nhận xét tuyên dương. 2. Giới thiệu bài và nêu mục tiêu của tiết học. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: cá nhân. - GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp dò chữa bài. Bài 2 (Hs có năng lực làm thêm câu c,d) - GV yêu cầu HS tự viết số vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét tuyên dương HS. Bài 3( nếu còn thời gian Hs có năng lực nổi trội làm thêm câu b) - GV: Bảng số liệu thống kê nội dung gì ? Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê? - GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - GV yêu cầu HS viết số 1 nghìn triệu . - GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - Yêu cầu HS viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ . - GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - GV chốt kiến thức về lớp tỉ * Viết tách lớp để đọc và phân tích dễ dàng hơn. IV. Hoạt động ứng dụng: Tìm hiểu dân số của Việt Nam, tỉnh, thị xã. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng: - Biết kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp. 3.Thái độ: GDHS tích cực chủ động trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: HĐTQ điều hành lớp TLCH: - Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ? - Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật ? 2.Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản: +HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét: - Cá nhân đọc câu chuyện Người ăn xin - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK - Thống nhất câu trả lời trong nhóm - Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo. - GV chốt lại kiến thức. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 SGK - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí : + Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc nội dung . - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét, bổ sung . + Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi . + Lời dẫn trực tiếp : cậu bé thứ 2, 3 - Hỏi thêm: Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp ? Bài 2: HĐ nhóm 4 - Gọi HS đọc nội dung và TLCH:. - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ? - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu. - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Nhận xét chữa bài. Bài 3: HĐ nhóm đôi TLCH theo N2 - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ? GV chốt lại kiến thức BT3. IV. Hoạt động ứng dụng: Em viết một đoạn văn kể một câu chuyện và nêu hành động, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện em vừa kể. Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1: TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Hoàn thành các bài tập nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. 2. Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản: +Hoạt động 1:.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - GV yêu cầu HS kể một vài số tự nhiên đã học - Yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể. Quan sát ví dụ của GV, nghe GV giới thiệu về dãy số TN +Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV giới thiệu các đặc điểm của STN - HS ghi nhớ các đặc điểm được in đậm trong SGK. GV lưu ý HS: - Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. - Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: + Nhận biết được về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và 1số đặc điểm của dãy STN. + Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân GV đặt câu hỏi gợi ý để HS làm bài. - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? ( GV giúp đỡ HS làm yếu ) - GV cho HS tự làm bài. Vài em chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 2,3: HĐ nhóm đôi HS thảo luận cách tìm số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? GV chốt cách viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số. Bài 4: HĐ nhóm đôi - GV yêu cầu HS tự làm bài - Cùng bạn nêu cách làm và đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình. - Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em hãy đưa ra một số tự nhiên bất kì và viết số liền trước và liền sau STN đó. TIẾT 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong truyện . 2.Kĩ năng: - Đọc đúng: ăn xin, đỏ đọc, giàn giụa, xấu xí, bẩn thỉu, cứu giúp. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa truyện. 3.Thái độ: Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, biết thương cảm, giúp đỡ những người nghèo khổ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc . III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: HĐTQ điều hành lớp khởi động. 2.Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản +Hoạt động 1. Luyện đọc: - 1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc. - Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài. - Thảo luận cách chia đoạn - Luyện đọc lần 1 và nêu từ khó đọc - GV ghi bảng các từ khó và cho học sinh luyện đọc các từ khó - Luyện đọc đoạn lần 2. ( HS đọc nối tiếp đoạn lần 2) - Luyện đọc câu văn dài, nhận xét - Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 2. - Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc đoạn trước lớp ( các nhóm thi đọc với nhau ) - Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt. - HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời - Tiêu chí : + Đọc trôi chảy lưu loát, nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. + Đọc đúng các từ khó: ăn xin, đỏ đọc, giàn giụa, xấu xí, bẩn thỉu, cứu giúp, giận cháu.. + Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV y/c HS đọc bài theo đoạn, thảo luận nhóm 4 và TLCH. - Trưởng ban học tập điều hành cả lớp trả lời câu hỏi trước lớp - Nêu nội dung của bài. 4. Hoạt động thực hành: - Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc. - Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm . “Tôi chẳng biết làm cách nào.....vừa nhận chút gì của ông lão” + GV đọc mẫu . - Cho HS đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc trước lớp - Nhận xét, đánh gá HS . Liên hệ: Khi gặp người nghèo khổ, bất hạnh em sẽ làm gì? IV. Hoạt động ứng dụng: Giúp đỡ những người nghèo khổ, hoạn nạn, khó khăn xung quanh em, em gặp, thấy. TIẾT 3: KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể bị mấp mô * HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu ,đường cắt ít mấp mô. 2. Kĩ năng: - Giáo dục ý thức an toàn lao động. 3. Thái độ: - Giúp HS phát triển năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề và sáng tạo . * Em Lợi: Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu, đường cắt có thể bị mấp mô, không thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. - Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Kim khâu, kim thêu các cỡ, chỉ khâu, kéo, phấn, thước. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: HĐTQ điều hành lớp khởi động. 2.Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản +Hoạt động 1: Vạch dấu trên vải - Cá nhân đọc thông tin trang 9 SGK. - Chủ động chia sẻ với bạn những điều em vừa đọc NT cho các bạn chia sẻ bài làm trong nhóm. Thống nhất kết quả và báo cáo với cô giáo - HĐTQ cho cả lớp chia sẻ những nội dung sau: + Có mấy cách vạch dấu trên vải? + Hãy nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong? - GV hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý: * Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. * Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. * Khi vạch dấu đường cong thì vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài đường cong tùy thuộc vào yêu cầu cắt may. +Hoạt động 2: Cắt vải theo đường vạch dấu. Cá nhân đọc quan sát tranh và đọc thông tin trang 9.10 SGK. NT điều hành nhóm thảo luận và thống nhất ý kiến - GV hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý khi cắt vải: * Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi dùng kéo. - HS đọc Ghi nhớ ở SGK. +Hoạt động 3: Thực hành : Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Em thực hành vạch hai đường dấu thẳng ( mỗi đường dài 15cm), hai đường cong ( dài tương ứng với đường vạch dấu thẳng) Đổi bài cho bạn để kiểm tra. GV nhận xét. Cần sử dụng đúng cách các dụng cụ và đảm bảo an toàn. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp, tích hợp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, thực hành. - Tiêu chí đánh giá: HS cắt vải được theo đường vạch dấu: + Cách cắt vải theo đường thẳng. +Cách cắt vải theo đường cong. + Biết tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Khi cắt , tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi dùng kéo. IV. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học cho bạn bè, người thân. TIẾT 4: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. 2. Kĩ năng:- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy- học: 1. Khởi động: HĐTQ điều hành lớp khởi động. 2.Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS nhắc đề bài 3.Hoạt động cơ bản * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường: - Vậy thế nào là khâu thường? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. - GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: +Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu. +Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu. +Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh. -GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. * GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: - Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. -GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách: - Cho HS đọc ghi nhớ -GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. - GV quan sát giúp đỡ HS. IV. Hoạt động ứng dụng: -Về nhà thực hành khâu thường như bài học. BUỔI CHIỀU: TIẾT 2: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI -TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi - ta- min, chất khoáng và chất xơ . - Nêu được va
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc