Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

 1, Kiến thức:

- Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000

- Biết phân tích cấu tạo số.

 2, Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, viết số.

 3, Thái độ:

- Giáo dục HS áp dụng tốt trong thực tiễn.

II. ĐỒ DÙNG:

- SGK toán, giáo án

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Nội dung-Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

30’

1’

7’

7’

7’

7’

2’

 A.Kiểm tra bài cũ:

 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng.

2.Nội dung:

 Bài 1:

 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b GV đặt câu hỏi gợi ý HS :

 Phần a :

 + Các số trên tia số được gọi là những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

Phần b :

 + Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?

 + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

=> KL: Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.

 Bài 2:

 - GV yêu cầu HS tự làm bài .

 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.

 - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.

 - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét

 Bài 3:

 - Yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét

 Bài 4: Nếu còn t/g

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?

- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?

 - Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy

 -Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét

C.Củng cố- Dặn dò:

 - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000.( t2 ) - HS đưa sgk, đồ dùng học tập lên bàn

- Ghi vở

- HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở .

- Các số tròn chục nghìn .

- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

- Là các số tròn nghìn.

- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.

- Các số tròn chục 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, .

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở

- HS kiểm tra bài lẫn nhau.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập .

- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

9171 = 9000 + 100 + 70 + 1

3082 = 3000 + 80 + 2

7006 = 7000 + 6

7000 + 300 + 50 + 1 = 7351

6000 + 200 + 3 = 6203

- Tính chu vi của các hình.

- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2:( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm )

- Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.

- 5 x 4 = 20 ( cm )

- HS cả lớp lắng nghe

 

docx 14 trang cuckoo782 3360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
 TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
- Tô Hoài-
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết đọc bài văn với giọng điệu phù hợp tính cách của các nhân vật.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài
3. Thái độ
- Hình thành lòng dũng cảm, lòng nhân hậu ở học sinh.
II. Đồ đùng dạy học
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài học SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
A. Ổn định tổ chức lớp:
- GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của các thành viên trong tổ
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo cho GV
2 phút
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu chủ đề:
- Hôm nay là tiết học đầu tiên của môn Tiếng Việt, cô sẽ giới thiệu cho các con về nội dung Tiếng Việt lớp 4, tập 1. Sách Tiếng Việt tập 1 gồm có 5 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên và tiếng sáo diều. 
- Mời 1 HS nhắc lại tên 5 chủ điểm.
- GV hỏi: Chủ điểm đầu tiên là gì? 
- GV giảng: Chủ điểm Thương người như thể thương thân là truyền thống quý báu của dân tộc. Để biết rõ hơn về truyền thống này, cô và trò chúng ta cùng đi tìm hiểu 1 bài tập đọc trong chủ đề. 
- Lắng nghe
-Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ; Có chí thì nên; Tiếng sáo diều.
- Thương người như thể thương thân
 - HS lắng nghe
1 phút
 2. Giới thiệu bài:
- Trước khi biết bài tập đọc đó là gì, cô mời các bạn quan sát bức tranh trên bảng.
- Bức tranh vẽ những con vật gì?
- Những con vật đó như thế nào?
- Đó chính là 2 nhân vật chính trong câu chuyện mà chúng ta sẽ học vào ngày hôm nay. 
- GV đưa ra tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” và giới thiệu về tác giả Tô Hoài: Tác phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn. Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và được đông đảo các bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích. 
- Để biết được đã có sự việc gì xảy ra, và nội dung chủ điểm được thể hiện như thế nào trong tác phẩm, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Đây là 1 trích đoạn trong tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”
- Ghi tên bài và yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại tên bài
- HS chú ý và quan sát tranh minh họa. - Dế Mèn và Nhà Trò
- Dế Mèn: Thân hình vạm vỡ, khỏe mạnh. Nhà Trò: Yếu đuối, nhỏ bé.
- HS nhắc lại tên bài học
15 phút
 3. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1 (Lưu ý giọng đọc: Đọc bài với tốc độ vừa phải. Thể hiện đúng tính cách của nhân vật. Nhà Trò giọng kể lể đáng thương; lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò, giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết)
- GV mời 1 HS chia đoạn.
- Mời HS nhận xét.
- GV chốt lại, bài chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến .đá cuội
+Đoạn 2 : Tiếp đến chị mới kể
+Đoạn 3 : Tiếp đến ăn thịt em
+Đoạn 4 : Phần còn lại
Luyện đọc đoạn:
* Lần 1: Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. 
- Qua 4 bạn đọc thì cô nhận thấy có 3 từ khi đọc các em cần chú ý: Cỏ xước, Nhà Trò, chùn chùn.
- Gọi HS luyện đọc từ khó.
* Lần 2: Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đưa ra thêm một số từ khó: Ngoài các từ trong phần chú giải, cô có thêm 2 từ khó hiểu : tỉ tê, đá cuội
+ Tỉ tê: nói nhỏ nhẹ và đều đều vừa đủ để cho nhau nghe với giọng thân mật, dễ gây được lòng tin và sự đồng cảm ở người nghe
+ Đá cuội: đá nhỏ do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn các cạnh, thường gặp ở sông, suối
* Lần 3: Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 3
- Trong bài còn có câu dài khi đọc cần chú ý ngắt nghỉ cho đúng, cô sẽ hướng dẫn các con đọc câu dài sau: (Trong khi HS đọc thì GV viết câu dài lên bảng)
Hôm nay / bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh / ăn thịt em.
- Gọi 2 HS đọc lại câu dài.
Luyện đọc nhóm:
- YC HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm đọc - GV tổ chức NX - GV YC 1 HS đọc toàn bài (GV lưu ý giọng đọc cho HS và viết giọng đọc lên bảng)
- HS lắng nghe và theo dõi
- HS thực hiện chia đoạn
- HS khác nhận xét
- HS chú ý và đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 - HS đọc 3 từ khó trên bảng
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc phần chú giải
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS chú ý lắng nghe
 - HS đọc
 - HS đọc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm đọc - HS NX - HS đọc
7 phút
 4. Tìm hiểu bài: 
- Câu hỏi nhỏ: 
+Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
 - Nêu nội dung đoạn 1?
=> Ý 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
* Câu hỏi 1 (SGK): Như bức tranh ở đầu bài, ta thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt, nhỏ bé, vậy chi tiết nào trong bài, cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Đoạn này nêu lên điều gì?
=> Ý 2: Sự yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò
- Câu hỏi nhỏ: Chị Nhà Trò yếu ớt đã rất đáng thương, thế mà bọn nhện kia còn ức hiếp nữa. Thật tội nghiệp đúng không các con?
*Câu hỏi 2 (SGK): Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
- Qua đoạn 3, tác giả cho chúng ta thấy điều gì?
=> Ý 3: Bọn Nhện ức hiếp, đe dọa Nhà Trò
*Câu hỏi 3 (SGK): Nghe được câu chuyện của chị Nhà Trò, Dế Mèn đã có những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
=> Ý 4 : Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
*Câu hỏi 4(SGK) : Tìm những hình ảnh nhân hoá em thích? Cho biết vì sao em thích?
- Câu hỏi nhỏ: Những hình ảnh trong bài đã nói lên tính cách của 2 nhận vật Dế Mèn và Nhà Trò. Vậy, bài văn ca ngợi tính cách gì của các NV trong câu chuyện?
NỘI DUNG: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công
- Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá
 - HS nêu
- HS trả lời: Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở, có khỏe cũng chẳng bay được xa.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ, không trả được nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- HS trả lời
 - Lời nói: Lời của Dế Mèn: “ Em đừng kẻ yếu”
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra
- HS trả lời
- HS trả lời
11 phút
 5. Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc thích hợp cho từng đoạn
- Vừa rồi chúng ta đã luyện đọc và hiểu được nội dụng của bài. Cô thấy các con đều đã đọc tốt khá diễn cảm nhưng để đọc hay, diễn cảm hơn và thể hiện đúng tính cách nhân vật thì bây giờ chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
- Mời đại diện các dãy thi đọc diễn cảm
- HS đọc, nhóm đôi trao đổi tìm giọng đọc, phát biểu.
 - 4 HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3 phút
C. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài tập đọc hôm nay em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- GD học sinh cần biết dũng cảm, đoàn kết giúp đỡ bạn trong cuộc sống.
- Về đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Lòng dũng cảm, dám bênh vực cho kẻ yếu
- HS lắng nghe
TOÁN
Ôn tập các số đến 100 000 
I. MỤC TIÊU:
 1, Kiến thức:
- Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số.
 2, Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết số.
 3, Thái độ:
- Giáo dục HS áp dụng tốt trong thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG: 
- SGK toán, giáo án
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Nội dung-Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
7’
7’
7’
7’
2’
A.Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng.
2.Nội dung:
 Bài 1:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a :
 + Các số trên tia số được gọi là những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b :
 + Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
 + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
=> KL: Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
 - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
 - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét
 Bài 3: 
 - Yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét 
 Bài 4: Nếu còn t/g
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
 - Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy 
 -Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét
C.Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000...( t2 )
 - HS đưa sgk, đồ dùng học tập lên bàn
- Ghi vở
- HS nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở .
- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- Các số tròn chục 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, ...
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở 
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
- Tính chu vi của các hình.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2:( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm )
- Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
- 5 x 4 = 20 ( cm ) 
- HS cả lớp lắng nghe
KHOA HỌC
Con người cần gì để sống?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Kiến thức: 
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sợ sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà con người và động vật cần trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được những yếu tố mà con người và động vật cần trong cuộc sống với những yếu tố chỉ con người cần
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ‎ thức bảo vệ môi trường sống của mình
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung- Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
9’
9’
9’
5’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
 - GT bài học và ghi tên bài
2. Nội dung:
 a. Con người cần gì để sống? 
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. 
 -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
- Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 - Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?
 * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:
 - Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 b. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 - Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 - Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 - Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 * Kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
 c. Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
 - Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
C. Củng cố- dặn dò:
 - GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc tên các chủ đề.
- Ghi tên bài
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 Ví dụ:
+ Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, 
+ Con người cần được đi học để hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, 
+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
- Làm theo yêu cầu của GV.
- Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
- HS Lắng nghe.
- Em cảm thấy đói khát và mệt.
- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, 
- Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
- Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- Tự liên hệ
ĐẠO ĐỨC
Trung thực trong học tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập, ý nghĩa của trung thực trong học tập. 
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 
- HS hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 2. Kĩ năng:
- Rèn tính trung thực trong học tập và trong cuộc sống. 
 3. Thái độ:
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
- Giáo dục học sinh tính trung thực trong cuộc sống nói chung và trong học tập nói riêng
II. ĐỒ DÙNG: 
- Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
ND- Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
5’
1’
10’
10’
10’
4’
A.Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
2.Nội dung: 
a.Hoạt động 1: Xử lý tình huống:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và đọc nội dung tình huống
- YC HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2 phút để trả lời câu hỏi: “Theo em bạn Long có những cách giải quyết nào?”
-H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao?
 - GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta cần phải trung thực trong học tập?
- YC HS đọc ghi nhớ trong SGK
b. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân:
- GV YC HS đọc bài tập 1 trong SGK trang 4
- GV hỏi: Đề bài YC chúng ta làm gì?
 +Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập:
a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
b/.Không làm bài mà mượn vở của bạn để chép.
c/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
d/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.
- YC HS suy nghĩ trả lời
- GV kết luận:
 +Việc c là trung thực trong học tập.
 +Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
 - GV nêu từng ý trong bài tập 2 trong SGK trang 4
a. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c. Trung thực trong học tập là thể hiện bằng các biểu hiện cụ thể
- GV kết luận:
 + Ý b, c là đúng.
 + Ý a là sai.
 C. Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao cần trung thực trong học tập?
- Trung thực mang lại lợi ích gì?
- Nhận xét tiết học
 - Các nhóm chuẩn bị sưu tầm mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập để tiết sau học. 
- HS chuẩn bị.
- HS nghe.
- HS xem tranh trong SGK.
- HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào?
- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long: 
 a, Mượn tranh của bạn để đưa cô xem.
 b, Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà.
 c, Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau.
- HS giơ tay chọn các cách.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến
- 2-3 HS đọc
- HS đọc đề
- HS trả lời
- HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS trả lời
- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
ĐỊA LÝ
Môn Lịch sử và Địa lí
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Biết được môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam
- Biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng xác định vị trí trên bản đồ
 3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới .
- Hình ảnh một số hoạt động của dân tộc ở một số vùng .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung- Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
9’
10’
10’
5’
A.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu: Ghi tên bài.
2. Nội dung 
a. Vị trí nước Việt Nam:
 - GV treo bản đồ Địa lí tư nhiên Việt Nam và giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng 
+ Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền, các đảo , hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó
+ Phần đất liền nước ta hình chữ S,....
+ Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
- Yêu cầu HS xác định lại vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày lại
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta. Hãy xác định thành phố em đang sống trên bản đồ?
- GV: Chúng ta đang sống ở huyện Đông Anh thuộc thủ đô Hà Nội....
b. Phong tục, tập quán:
- GV phát tranh cho mỗi nhóm.
 + Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
 + Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
+ Nhóm III: Lễ hội của người H’mông.
 -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
 - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét Văn hóa riêng nhưng đều có chung một tổ quốc, một lịch sử, một truyền thống Việt Nam.”
c. Truyền thống dựng nước và giữ nước:
- GV: Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
- GV nhận xét nêu ý kiến 
- Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
- HD học sinh cách học môn LS và ĐL lớp 4
C. Củng cố - Dặn dò: 
 - Đọc ghi nhớ chung.
 - Để học tốt môn lịch sử, địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
 - Xem tiếp bài “Dãy Hoàng Liên Sơn” 
- HS nhắc lại.
- HS quan sát và nghe
- HS trình bày và xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố em đang sống.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 1 à 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx