Giáo án Toán Lớp 4 - Phân số và phép chia số tự nhiên - Nguyễn Thị Thu Giang

Giáo án Toán Lớp 4 - Phân số và phép chia số tự nhiên - Nguyễn Thị Thu Giang

1. Kiến thức

Giúp HS nhận ra rằng:

- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.

- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

2. Kĩ năng

- HS thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1, từ đó rút ra nhận xét mối quan hệ giữa số tự nhiên và phân số.

3. Thái độ

- HS biết áp dụng bài toán vào thực tế cuộc sống (chia cam, chia bánh dưới dạng phân số đã học)

- Hiểu được thêm một tính chất nữa của phép chia (khi số bị chia nhỏ hơn số chia ta có thể viết dưới dạng phân số)

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên:

- Máy chiếu

- Bảng phụ

2. Học sinh:

- Mô hình hoặc hình vẽ SGK

- Sách giáo khoa.

 

docx 6 trang cuckoo782 6310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Phân số và phép chia số tự nhiên - Nguyễn Thị Thu Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC QTHSCHOOL
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Giang
Lớp: 4A 
Thứ sáu, ngày 24 tháng 7 năm 2020
GIÁO ÁN
Môn: TOÁN
Phân số và phép chia số tự nhiên
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS nhận ra rằng:
Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
2. Kĩ năng
- HS thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1, từ đó rút ra nhận xét mối quan hệ giữa số tự nhiên và phân số.
3. Thái độ
HS biết áp dụng bài toán vào thực tế cuộc sống (chia cam, chia bánh dưới dạng phân số đã học)
Hiểu được thêm một tính chất nữa của phép chia (khi số bị chia nhỏ hơn số chia ta có thể viết dưới dạng phân số)
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Giáo viên:
- Máy chiếu
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Mô hình hoặc hình vẽ SGK
- Sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
I. Ổn định (1 phút)
Nhắc HS kiểm tra đồ dùng học tập.
II. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Gọi HS thực hiện bài 4 trang 107 (Sử dụng Slide 2)
Yêu cầu HS đọc bài làm.
Yêu cầu 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, kết luận.
III. Bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
12 phút
12 phút
3 phút
3 phút
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về phân số và tìm hiểu thêm về phép chia số tự nhiên.
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0)
*Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy quả? (Slide 3)
- Gọi HS đọc phép tính và kết quả
(Đây là một phép chia hết, các bạn có thể dễ dàng tính ra kết quả)
-Chúng ta quan sát thấy số bị chia, số chia, thương đều là một số tự nhiên; số bị chia lớn hơn và chia hết cho số chia.
-Ở phép tính này ta chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) nhận được thương là một số tự nhiên.
*Ví dụ 2:
Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy phần cái bánh?
(Slide 4)
-Gọi HS đọc phép tính.
-Cho HS nhận xét số bị chia và số chia.
-Để chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ta phải thực hiện phép chia 3:4. Nhưng 3 không chia hết cho 4 nên không tìm được thương là số tự nhiên.
Vậy ta có thể thực hiện cách chia như sau: (Slide 5)
Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau và rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là 14 cái bánh. Sau 3 lần chia bánh như thế mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em được 34 cái bánh.
-Gọi HS nêu lại cách chia.
Mỗi chiếc bánh được chia làm mấy phần bằng nhau?
Mỗi bạn lấy 1 phần, vậy sau ba lần chia mỗi bạn được mấy phần cái bánh.
3 cái bánh chia đều cho 4 bạn ta có phép chia 3:4 = 34 (cái bánh)
-Ta xem dấu “gạch ngang” của phân số như là dấu phép chia.
- Ta viết: 3:4 = 34 (cái bánh)
Phân số 34 có 3 là số bị chia, 4 là số chia trong phép chia 3:4
Ta có: (slide 6)
Tử số
3 : 4 = 34
Mẫu số
(số bị chia) (số chia)
-HS nêu nhận xét về thương của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0)
-GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. (Slide 6)
- Gọi 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
-HS đọc đề bài (Slide 7)
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
-Gọi HS nhận xét tử số và mẫu số của các phân số trên.
-GV kết luận: Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì không thể viết thành số tự nhiên.
Bài 2:
(Slide 8)
-HS đọc đề bài.
-Phân tích mẫu:
24:8 có thể viết thành phân số 248
và phân số này có thương bằng 3.
Ta viết: 24 : 8 = 248 =3
Tương tự như vậy, các em hãy làm cách phép tính còn lại.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chữa bài
-Gọi HS nhận xét thương của các phét chia
-Gọi HS nhận xét tử số và mẫu số của phân số 05
-GV nhận xét: phân số 05 là 1 phép chia đặc biệt có tử số là 0 và thương cũng bằng 0.
-GV kết luận: Phân số có thể viết thành số tự nhiên.
Vậy để biết số tự nhiên có thể viết thành phân số hay không chúng ta cùng chuyển sang bài 3.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. (Slide 9)
-Phân tích mẫu
-HS nhận xét tử số và số tự nhiên.
- Mẫu số bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, chữa bài
-Cho HS nhận xét mẫu số của các phân số.
-GV kết luận: Một số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Hoạt động 3: Trò chơi “Rung chuông vàng” (Slide 10)
- Trả lời Đúng- Sai: Chia lớp thành 3 nhóm, đại diện nhóm xem các câu sau là đúng hay sai và trả lời trong 10 giây
Câu 1: 13:9 = 139 -> Đúng
Câu 2: 43:71 = 4371 -> Đúng
Câu 3: Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. -> Đúng
3. Củng cố-dặn
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
(Slide 7)
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm ví dụ, quan sát hình minh họa
8 : 4 = 2
HS lắng nghe
3 : 4
Số bị chia và số chia đều là các số tự nhiên, số bị chia nhỏ hơn số chia.
HS quan sát, lắng nghe.
4 phần bằng nhau.
3 phần cái bánh.
HS quan sát, lắng nghe
HS nhận xét
HS nhắc lại
Cả lớp làm bài vào vở
1 HS lên bảng làm
Tử số nhỏ hơn mẫu số.
HS lắng nghe
HS quan sát, lắng nghe.
Cả lớp làm bài vào vở.
HS quan sát.
Các phép chia có thể viết thành phân số và cấc phân số có thể viết thành số tự nhiên.
Phân số 05 có tử số là 0 và mẫu số là 5, tử số nhỏ hơn mẫu số, có thể viết thành số tự nhiên 0
HS lắng nghe.
HS lắng nghe
Tử số và số tự nhiên bằng nhau.
Mẫu số bằng 1.
Cả lớp làm bài vào vở.
HS lắng nghe.
Mẫu số đều bằng 1.
HS lắng nghe
-2 HS nhắc lại
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_phan_so_va_phep_chia_so_tu_nhien_nguyen_t.docx