Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8: CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ Bài 16: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được cách phân tích cấu tạo số và so sánh số có nhiều chữ số. - Củng cố cho HS kiến thức về số tự nhiên, tia số, số tròn trăm nghìn, tròn triệu, .. - Biết xác định lớp, hàng và so sánh xác định được số lớn nhất, số bé nhất. - Biết làm tròn số đến hàng trăm nghìn và lập được số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Cho số sau: 45 234 867. Cho biết + Trả lời: chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào? - Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu + Câu 2: Cho biết giá trị của chữ số 4 trong + Giá trị của chữ số 4 là: 40 000 số sau: 76 345 678. + Câu 3: Xác định số bé nhất trong các số sau: + Số bé nhất là: 23 990 878 23 990 878; 24 100 000; 23 991 984 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Biết được cách phân tích cấu tạo số và so sánh số có nhiều chữ số. - Củng cố cho HS kiến thức về số tự nhiên, tia số, số tròn trăm nghìn, tròn triệu, .. - Biết xác định lớp, hàng và so sánh, xác định được số lớn nhất, số bé nhất. - Biết làm tròn số đến hàng trăm nghìn và lập được số. - Cách tiến hành: Bài 1. >, <, = (Làm việc cá nhân) Phân tích cấu tạo số và so sánh số có nhiều chữ số. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài - 1 HS nêu quy tắc so sánh hai số có nhiều chữ số - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ + 73 882 919 > 39 113 031 22 222 222 < 1 000 000 000 + 2 500 300 = 2 000 000 + 500 000 + 300 4 300 000 > 3 000 000 + 400 000 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) Củng cố kiến thức về số tự nhiên, tia số, số tròn trăm nghìn, - 1 HS nêu yêu cầu bài tập tròn triệu, .. - HS làm bài vào PBT, 3 HS làm bài trên - GV hướng dẫn học sinh làm bài phiếu to. - HS đổi phiếu soát, nhận xét. - Đổi phiếu soát theo nhóm bàn trình bày kết - Nhận xét, chữa bài trên phiếu to quả, nhận xét lẫn nhau. a. 2 400 000 2 500 000 2 600 000 2 700 000 2 800 000. b. 8 000 000 9 000 000 10 000 000 11 000 000 12 000 000. c. 600 000 000 700 000 000 800 000 000 900 000 000 1 000 000 000. - 1 000 000 đơn vị. ? Hai số tròn triệu liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu số mà mỗi bạn lập được (Làm việc nhóm 4) Xác định lớp, hàng và so sánh, xác định được số lớn nhất, số bé nhất. - 1 HS nêu yêu cầu bài - Có 3 bạn - Trong bài có mấy bạn lập số? - Lắng nghe - GV HD HS xác định các hàng và lập số - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. + Bạn rô bốt: 2 000 321 + Bạn nam: 9 + Bạn nữ: 111 111 111 - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Bạn nữ lập được số lớn nhất + Bạn nào lập được số lớn nhất? - Bạn nam lập được số bé nhất + Bạn nào lập được số bé nhất? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. Làm tròn mỗi số sau đến hàng trăm nghìn (Làm việc nhóm 2) - 1 HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu: Hai bạn đi siêu thị mua đồ. - GV mời 1 HS nêu tình huống trong bài Hãy giúp 2 bạn làm tròn số tiền của các sản phẩm đến hàng trăm nghìn. - HS làm việc theo nhóm 2 - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét + 1 400 000 đồng + 5 000 000 đồng + 400 000 đồng + 800 000 đồng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 5. (Thi ai nhanh ai đúng.) - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS phân tích bài toán - GV gọi HS phân tích bài toán - HS chơi trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – ai - Số mà rô bốt lập được: 2 333 000 đúng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh xác định lớp, hàng và so sánh xác định được số lớn nhất, số bé nhất. Biết làm tròn số đến hàng trăm nghìn và lập được số. - Ví dụ: GV viết số bất kì vào các phiếu như: - 3, 4 HS xung phong tham gia chơi. 148 002, 599 597; 997 899. Mời học sinh tham gia trải nghiệm: GV đưa ra phiếu nào HS sẽ làm tròn số đó đến hàng trăm nghìn. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Tiết 2: CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ Bài 16: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS về hàng, lớp và các chữ số của số. - Củng cố cho HS về so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số. - Củng cố cho HS về cấu tạo số và phép so sánh ở số có nhiều chữ số. - Củng cố cho HS về dãy số tự nhiên - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Cho biết chữ số 4 trong số: 46 305 - Chữ số 4 thuộc hàng chục triệu, lớp 678 thuộc hàng nào, lớp nào? triệu + Câu 2: So sánh hai số sau: - 12 408 760 < 12 488 540 12 408 760 12 488 540 + Câu 3: Xác định số lớn nhất trong các số - Số lớn nhất là: 84 100 000 sau: 78 990 878; 84 100 000; 83 991 984 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố cho HS về hàng, lớp và các chữ số của số. - Củng cố cho HS về so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số. - Củng cố cho HS về cấu tạo số và phép so sánh ở số có nhiều chữ số. - Củng cố cho HS về dãy số tự nhiên - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cặp đôi) Củng cố về hàng, lớp của các số có nhiều chữ số - 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Trong các số sau, số nào có hai chữ số ở lớp nghìn, số nào có hai chữ số ở lớp triệu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Lắng nghe - GV cho HS làm theo nhóm đôi. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét + Số có hai chữ số ở lớp nghìn là: 45 000 + Số có hai chữ số ở lớp triệu là: 99 405 207 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: - HS trả lời theo hiểu biết của mình + Tại sao số 100 000 không phải là số có hai chữ số ở lớp nghìn? - HS trả lời theo hiểu biết của mình + Có phải các số có hai chữ số ở lớp triệu đều có ba chữ số ở lớp nghìn? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Củng cố về so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài tập: Tìm số học sinh tiểu học cho từng năm học. Biết số học sinh tăng dần theo từng năm học. + Có mấy năm học? + Có 4 năm học - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Lắng nghe - GV cho HS làm theo nhóm đôi. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét + Năm học 2016-2017: 7 801 560 HS + Năm học 2017-2018: 8 041 842 HS + Năm học 2018-2019: 8 541 451 HS + Năm học 2019-2020: 8 741 545 HS + Số có hai chữ số ở lớp triệu là: 99 405 207 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: + Năm có số học sinh Tiểu học ít nhất là năm - Năm 2016-2017 nào? + Năm có số học sinh Tiểu học nhiều nhất là - Năm 2019-2020 năm nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Đặt mỗi viên đá ghi các số 0, 2, 4 vào một ô có dấu “?” để được kết quả đúng?(Làm việc nhóm 4) Củng cố về cấu tạo số và phép so sánh ở số có nhiều chữ số. - 1 HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. + 859 267 < 859 564 + 71 600 > 70 600 + 40 000 = 40 000 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả bao nhiêu cái cọc? (Làm việc cá nhân) - 1 HS nêu yêu cầu bài - GV HD HS làm bài tập - Lắng nghe - Gợi ý: Muốn tìm số cọc ta lấy số ghi trên cọc cuối cùng trừ đi số ghi trên cọc đầu tiên rồi cộng thêm 1. - HS làm vào vở - HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn - GV nhận xét tuyên dương. + 999 – 100 + 1 = 900 cái cọc - Vậy có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số? - HS trả lời - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh củng cố về hàng, lớp và các chữ số của số, về so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số, về cấu tạo số và phép so sánh ở số có nhiều chữ số, về dãy số tự nhiên. - Ví dụ: GV viết 4 số bất kì vào các phiếu - 3, 4 HS xung phong tham gia chơi. như: 32 002, 39 597; 37 899; 34 098. Mời học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết 3: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 17: YẾN, TẠ, TẤN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam. - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã - Ki-lô-gam, gam. được học? + Câu 2: 1kg = g + 1kg = 1000 g - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam. - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. - Cách tiến hành: - GV và HS cùng tìm hiểu tình huống trong - HS tìm hiểu tình huống khám phá. - Tranh vẽ gì? + 1 HS trả lời - Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn đang tìm kiếm thông tin về những loài động vật nặng nhất thế giới - Các bạn đã tìm ra loài động vật nào nặng + Đó là cá voi xanh, con nặng nhất có thể nhất thế giới? lên tới 190 tấn. - GV giới thiệu thêm 1 số loài động vật nặng - Lắng nghe nhất thế giới như: Voi Châu Phi nặng từ 3-6 tấn, Tê giác trắng nặng tới 3538kg, Hà mã nặng khoảng 401kg, - Bạn nữ thắc mắc điều gì vậy? + Bạn nữ thắc mắc: 190 tấn có lớn hơn 190kg không nhỉ? - Gv cho HS trả lời phỏng đoán về câu hỏi - HS trả lời phỏng đoán của bạn nữ. - Trong cuộc nói chuyện của các bạn em thấy - HS trả lời: tấn xuất hiện đơn vị đo khối lượng mới. Đó là đơn vị nào? - Lắng nghe, quan sát - GV giới thiệu các đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là: tấn, tạ, yến. - Lắng nghe, quan sát - Gv giới thiệu cho HS mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn. 1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ - HS đọc nhiều lần về mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - GV cùng HS về cách người ta sử dụng các + Khối lượng nông sản thu hoạch được đơn vị đo khối lượng này trong thực tế hay khi trao đổi mua bán ở chợ, người ta dùng đơn vị yến. + Khối lượng của gia súc, người ta dùng đơn vị tạ + Tải trọng của các loại xe người ta dùng đơn vị là tấn hoặc tạ. - HS lấy thêm ví dụ về sử dụng các đơn vị đo khối lượng trong thực tế - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Biết chuyển đổi và tính toán với các số đo khối lượng - Cách tiến hành: *Bài 1: Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật (Trò chơi tiếp sức) - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV HD HS chơi trò chơi: tiếp sức - Lắng nghe - GV chia lớp thành các nhóm 4. - HS chia thành các nhóm 4 - GV phổ biến luật chơi, cách chơi - Lắng nghe - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ( 2 lượt - Các nhóm (mỗi nhóm là 1 đội) tham chơi) gia trò chơi + Con mèo nặng 4kg + Con khỉ nặng 4 yến + Con bò nặng 4 tạ + Con voi nặng 4 tấn - Nhận xét, tuyên dương HS - Con vật nào nặng nhất? - Con voi - Con vật nào nhẹ nhất? - Con khỉ - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. * Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) Chuyển đổi và tính toán với các số đo khối lượng - 1 HS nêu yêu cầu bài - GV HD HS làm bài - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS làm - HS nhận phiếu và làm bài tập, 3 HS bài cá nhân làm phiếu to - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét bài làm trên phiếu to a. 2 yến = 20kg 20kg = 2 yến b. 3 tạ = 300kg 300kg = 3 tạ 4 tạ = 40 yến 40 yến = 4 tạ c. 2 tấn = 2000kg 2 000kg = 2 tấn 3 tấn = 30 tạ 30 tạ = 3 tấn - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. *Bài 3: Tính (Làm việc cá nhân) Tính toán với các số đo khối lượng - 1 HS nêu yêu cầu bài - GV HD HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ bảng phụ - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét bài làm trên bảng phụ a. 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn b. 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ c. 25 yến x 4 = 100 yến d. 138 tấn : 3 = 46 tấn - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. * Bài 4: Chọn câu trả lời đúng (Làm việc cá nhân ) Ước lượng các kết quả đo lường và làm tròn trong một số trường hợp đơn giản - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS phân tích bài toán - GV cùng HS phân tích bài toán - Các số đo trong phạm vi từ 115kg đến - GV HD HS cách ước lượng với số đo cân 124kg làm tròn đến hàng chục sẽ nhận nặng như thế nào thì có thể làm tròn là 120kg. được kết quả là 120kg. - YC HS đổi các số đo khối lượng đã cho và - HS thực hiện theo yêu cầu và tìm kết thực hiện làm tròn số đo khối lượng đến hàng quả chục - HS báo cáo kết quả đã tìm được sau khi đổi và làm tròn: Đáp án đúng là B - Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Ví dụ: GV đưa ra các đồ vật và con vật cho - HS xung phong tham gia chơi. HS ước lượng về khối lượng của đồ vật hoặc con vật đó. + Con lợn khoảng 80kg đến 1 tạ + Con trâu nặng khoảng 4 tạ + Xe tải nặng khoảng 5 tấn, 10 tấn - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiết 4: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 17: LUYỆN TẬP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam. - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. Nội dung: Nêu quan hệ giữa các đơn vị yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Ví dụ: 1 tấn = kg 1000kg = tấn 1 tấn = 1 000 kg 1 000kg = 1 tấn 1 tạ = .kg 200kg = tạ 1 tạ = 100 kg 200kg = 2 tạ 1 yến = kg 40kg = yến 1 yến = 10 kg 40kg = 4 yến - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam. - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. - Cách tiến hành: *Bài 1. (Làm việc cặp đôi) Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng, số cân nặng của ba con vật đó là: 1 300kg, 1 tấn, 2 tấn. - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Lắng nghe + Trong hình có những con vật nào? + Bò Tây Tạng, hươu cao cổ, tê giác + Em có nhận xét gì về số cân nặng của ba + Số cân nặng của ba con vật đó chưa con vật? cùng 1 đơn vị đo.Ta phải đổi số cân nặng về cùng 1 đơn vị đo. + Hãy sắp xếp các số đo cân nặng đã cho - Lắng nghe theo thứ tự tăng dần và suy luận để so sánh cân nặng của các con vật từ gợi ý cho trước - GV cho HS làm theo nhóm đôi. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét + Bò Tây Tạng nhẹ hơn hươu cao cổ, còn hươu cao cổ lại nhẹ hơn tê giác nên các con vật đó sắp xếp theo thứ tự cân nặng tăng dần là: bò Tây Tạng, hươu cao cổ, tê giác. + Số đo cân nặng đã cho sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 1 tấn (1 000kg), 1 300kg, 2 tấn (2 000kg). + Vậy bò Tây Tạng nặng 1 tấn, hươu cao cổ nặng 1 300kg, tê giác nặng 2 tấn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. * Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) Chuyển đổi và tính toán với các số đo khối lượng - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm bài - Lắng nghe - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS làm - HS nhận phiếu và làm bài tập, 3 HS bài cá nhân làm phiếu to - Đổi phiếu soát theo nhóm bàn trình bày - HS đổi phiếu soát, nhận xét. kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét bài làm trên phiếu to a. 4 yến 5kg = 45kg b. 5 tạ 5kg = 505kg c. 6 tấn 40kg = 6040kg d. 3 tạ 2 yến = 32 yến e. 5 tấn 2 tạ = 52 tạ g. 4 tấn 50 yến = 450 yến - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương HS *Bài 3: Chọn câu trả lời đúng (Làm việc nhóm 4) Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng và củng cố kiến thức về lựa chọn khả năng (chắc chắn, có thể, không thể) - 1 HS nêu yêu cầu bài - GV HD HS làm bài + Có 3 ô cửa + Phía trước Rô-bốt có mấy ô cửa? + Dê trắng nặng 6 yến, dê đen nặng 30kg, + Sau mỗi ô cửa, tên con vật và cân nặng của bò nặng 2 tạ. chúng như thế nào? + Nhiệm vụ của Rô-bốt là chọn 1 trong số ba ô cửa đó. + Theo đầu bài, phía sau mỗi ô cửa sẽ có ba con vật khác nhau, nhiệm vụ của Rô Bốt là - Các nhóm làm việc theo phân công. gì? - GV cho HS làm theo nhóm: Dựa theo gợi ý của đầu bài hãy chia sẻ nhận định đúng hay - Các nhóm trình bày và chia sẻ nhận sai đối với từng câu mô tả khả năng cho định của mình trước. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm trình bày. + Câu A sai vì con bò cân nặng 2 tạ = 200kg. Nên chắc chắn phía sau cánh cửa - Mời các nhóm khác nhận xét mà Rô-bốt chọn không có con bò nào nặng 20kg. + Câu B sai vì con dê đen cân nặng 30kg = 3 yến. Nên phía sau cánh cửa mà Rô- bốt chọn không thể có con dê đen nặng 3 tạ. + Câu C đúng vì phía sau một trong số ba ô cửa đó có một con dê trắng nặng 6 yến = 60kg. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu yêu cầu bài *Bài 4. (Làm việc cá nhân) Chuyển đổi và tính toán với các số đo khối lượng + Xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hóa - GV cùng HS phân tích bài toán + 7 tạ = 700kg + Xe chở được nhiều nhất bao nhiêu tạ hàng + Trên xe đã có 300kg na bở hóa? + 5kg. + 7 tạ = kg + Trên xe đã có bao nhiêu kg na bở? + Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm + Mỗi thùng na dai cân nặng bao nhiêu ki-lô- 90 thùng na dai hay không? gam? - HS làm bài cá nhân + Bài toán hỏi gì? - 2-3 HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn - YC HS phân tích và tìm kết quả + Xe chở được nhiều nhất 7 tạ = 700kg hàng hóa, mà trên xe đã có sẵn 300kg na bở, nên người ta có thể chở thêm nhiều nhất là 700kg – 300kg = 400kg na dai. 90 thùng na dai nặng: 5 x 90 = 450kg Vậy chiếc xe đó không thể chở thêm 90 thùng na dai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Ví dụ: GV tổ chức trò chơi: “Tiếp sức”. GV - HS tham gia chơi. chia lớp thành 2 đội chơi, một đội đưa ra các đồ vật và con vật cho đội kia ước lượng về khối lượng của đồ vật hoặc con vật đó. Nhóm nào trả lời nhiều đáp án đúng sẽ được tuyên dương. + Con voi nặng khoảng 5 tấn + Con trâu nặng khoảng 4 tạ + Xe tải nặng khoảng 3 tấn, 5 tấn, 10 tấn - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết 5: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 17: LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam. - Thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. Nội dung: Nêu quan hệ giữa các đơn vị yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Ví dụ: 4 tấn = kg 7000kg = tấn 4 tấn = 4 000kg 7 000kg = 7 tấn 5 tạ = .kg 400kg = tạ 5 tạ = 500 kg 400 kg = 4 tạ 7 yến = kg 50kg = yến 7 yến = 70 kg 50kg = 5 yến - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam. - Thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. - Cách tiến hành: *Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng và thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV và HS phân tích bài tập + Bài toán cho biết gì? + Tổng số cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi chim cánh cụt con nặng bao nhiêu ki-lô-gam? + Muốn tìm được cân nặng của chim cánh + Đổi đơn vị 1 tạ = 100kg. cụt con nặng bao nhiêu ki-lô-gam, trước tiên ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS làm - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ bảng phụ - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở nhận xét bài quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ Bài giải Đổi 1 tạ = 100kg Cân nặng của chim cánh cụt con là:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.docx



