Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4

docx 22 trang Thiên Thủy 15/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
 Bài 07: ĐO GÓC, ĐƠN VỊ ĐO GÓC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (O)
 - Sử dụng được thước đo góc để đo các góc : 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O
 - Củng cố nhận biết, cách đọc, viết số đo của góc, bước đầu biết dùng thước đo góc 
để đo các góc cho trước (trường hợp các góc có số đo là: 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O ) 
 - Phát triển năng lực tư duy và sử dụng công cụ học Toán
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đơn vị do góc là gì? Kí hiệu như + Trả lời:
thế nào? Đơn vị do góc là độ. Kí hiệu là O 
+ Câu 2: Nêu cách đo góc đỉnh E; cạnh EC, Bước 1: Đặt thước đo của góc sao cho 
ED bằng thước đo góc tâm của thước trùng với đỉnh E của góc; cạnh ED nằm trên đường kính của 
 nửa hình tròn của thước.
 Bước 2: Cạnh EC đi qua đi qua một 
 vạch trên nửa đường tròn của thước. 
 Vạch đó ghi số nào thì góc đỉnh O; 
 cạnh EC, ED sẽ bằng bấy nhiêu độ.
+ Câu 3: Quan sát hình sau rồi nêu số đo góc 
của góc đỉnh O; cạnh OE, OM 
 Góc đỉnh O; cạnh OE, OM bằng 120 O
+ Câu 4: Đo góc rồi nêu số đo của các hình 
sau: HS đo rồi TL
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Củng cố nhận biết, cách đọc, viết số đo của góc.
 - Bước đầu biết dùng thước đo góc để đo các góc cho trước (trường hợp các góc có 
số đo là: 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O ) 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Nêu số đo góc? (Làm việc cá nhân) 
Quan sát hình và nêu số đo góc thích hợp.
- HS quan sát hình vẽ, dựa vào mẫu để nêu( - 1 HS nêu tên góc và đọc số đo góc. 
viết) được số đo thích hợp Góc đỉnh A; cạnh AB, AD. Số đo góc 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết 90 O
hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc miệng các số đo góc còn lại:
 + Góc đỉnh B; cạnh BA, BC. Số đo góc 
 60 O)
 + Góc đỉnh C; cạnh CB, CD. Số đo góc 
 90 O)
 + Góc đỉnh D; cạnh DA, DC. Số đo 
 góc 120 O)
- GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
* GV củng cố về kĩ năng đọc số đo góc.
Bài 2: Đo góc (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS xác định góc cần đo? - Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
- GV chia nhóm 2, hai bạn cùng bàn kiểm tra 
nhau cách dùng thước đo góc và nêu số đo - HS trả lời: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
 bằng 60 O
góc. A
 B C
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
quả, nhận xét lẫn nhau. HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Dùng thước đo góc được tạo bởi hai 
kim đồng hồ? (Làm việc cá nhân) 
GV chuẩn bị hình vẽ trên phiếu học tập rồi 
đặt tên cho góc ở mỗi hình để thuận tiện khi HS làm bài trong phiếu .
viết và đọc số đo góc. ( VD: Hình A : đặt tên Trả lời:
 O
điểm ở tâm đông hồ là O, ở đầu kim giờ là A, 3 giờ: 90
 O
ở đầu kim phút là B. Khi đó HSTL được góc 4 giờ : 120
 O
đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 90 O 6 giờ: 180
 O
- GV mời 1 HS nêu cách làm: 2 giờ: 60
- Cả lớp làm bài vào vở: - HS nhận xét và đọc lại số đo góc 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
*GV củng cố kĩ năng sử dụng thước đo góc 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc 
số, viết số...
- Ví dụ: GV đưa ra 4 góc bất kì được tạo bởi - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
hai kim đồng hồ như: 9 giờ; 8 giờ; 9giờ 15p; 
10 giờ. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm 
đọc số đo góc: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 
em, sau đó mời 4 em dùng thước đo và đọc - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ TUẦN 4 CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
 Bài 8: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen và nhận biết được góc nhọn, góc tù và góc bẹt
 - Giải quyết được một số bài toán, tình huống liên quan đến góc nhọn, góc tù và góc 
bẹt.
 - Phát triển năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian và năng lực thẩm mĩ.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Hình dưới đây có mấy góc vuông? + Trả lời:
 - Có 3 góc vuông + Câu 2: Nêu cách kiểm tra góc vuông hay - Đặt đỉnh góc vuông của thước 
góc không vuông? trùng với đỉnh góc cần đo và 1 
 cạnh góc vuông của thước trùng 
 với 1 cạnh góc cần đo. Nếu:
 - a) Nếu cạnh góc vuông của 
 thước trùng với cạnh còn lại của 
 góc cần đo thì đó là góc vuông.
 - b) Nếu cạnh góc vuông của 
 thước không trùng với cạnh còn 
 lại của góc cần đo thì đó là góc 
 không vuông.
+ Câu 3: Hãy dùng thước đo độ kiểm tra sô - 
đo của góc vuông. - Góc vuông là 90 O
+ Câu 4: Hãy đọc tên góc và số đo của mỗi 
hình dưới đây HS thực hành đo rồi trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 - Làm quen và nhận biết được góc nhọn, góc tù và góc bẹt
- Cách tiến hành:
Giới thiệu tình huống: Bạn Rô bốt khép Học sinh đọc đề bài
hoặc mở thước gấp để làm góc nhọn, góc tù 
và góc bẹt. 
- HD dẫn HS làm các thao tác đó trên những HS làm trên quạt nan hoặc thước gấp 
đồ dùng đã chuẩn bị trước
- Cho học sinh thảo luận nhóm 2 tìm ra kiến Thảo luận nhóm và nêu ý kiến về góc 
thức bài học ( gợi ý HS so sánh với góc tù, góc nhọn, góc bẹt
vuông) Kết luận: 
 + Góc nhọn: bé hơn góc vuông + Góc tù: lớn hơn góc vuông
- Qua HĐ vừa rồi, HS nhận biết được góc + Góc bẹt: bằng hai góc vuông
nhọn, góc tù và góc bẹt qua quan sát. 
* Với các góc gần bằng góc vuông hoặc gần 
bằng góc bẹt thì ta phải dụng eke để phân 
biệt HS thực hành :
 - Đặt đỉnh góc vuông của thước 
 trùng với đỉnh góc cần đo và 1 
 cạnh góc vuông của thước trùng 
 với 1 cạnh góc cần đo. Nếu:
 a) Nếu cạnh còn lại của góc cần 
 - GV cho HS sử dụng eke, HD HS cách đo nằm ngoài hai cạnh góc 
 nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt. vuông của thước thì đó là góc 
 - Sau đó, GV cho HS nhận xét về số đo tù.
 của góc nhọn, góc tù và góc bẹt với b) Nếu cạnh còn lại của góc cần 
 góc vuông qua việc sử dụng thước đo đo nằm giữa hai cạnh góc 
 độ. vuông của thước thì đó là góc 
-Giáo viên củng cố, nhận xét đưa ra kết luận nhọn.
về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong các vật dụng thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm góc nhọn, góc tù và góc bẹt
 (Làm việc cá nhân) Nhận biết góc nhọn, 
góc tù và góc bẹt 
- GV yêu cầu HS gọi tên góc; nhận biết các - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
góc nhọn, góc tù và góc bẹt và viết câu trả 
lời vào vở. + Góc nhọn đỉnh O; cạnh OM, ON 
 + Góc tù đỉnh B; cạnh BP, PQ 
 + Góc vuông đỉnh C; cạnh CI, CK 
 + Góc bẹt đỉnh C; cạnh CX, CY 
 + Góc nhọn đỉnh D; cạnh DU,DV 
 + Góc tù đỉnh A; cạnh AG, AH - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
GV củng cố lại cho HS cách nhận biết về HSTL
góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 
Bài 2: Xác định góc nhọn, góc tù được tạo 
bởi hai lưỡi kéo. (Làm việc nhóm 4) 
Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong 
các vật dụng thực tế. HS thực hành rồi báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS dùng e ke dể nhận biết 
được hình nào có hai lưỡi kéo tạo thành góc 
 - Các nhóm làm việc theo phân công.
nhọn, góc tù.
 GV tiếp tục cho HS tạo góc với các vật - Các nhóm trình bày.
dụng thực tế ( compa, mở quyển sách )
- Nghe nhóm bạn trình bày kết quả, nhận - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
trong tình huống thực tế. (Làm phiếu 
nhóm 2 và ghi kết quả vào phiếu) - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV cho HS làm theo nhóm.
- GV nêu YC để HS thảo luận nhóm + Miếng bánh 1 (góc số 1) là góc nhọn 
 + Học sinh đọc đề bài và gọi tên các đỉnh O; cạnh OA,OC
góc trên miếng bánh + Miếng bánh 2 (góc số 2) là góc tù 
 + HS nhận diện góc nhọn, góc tù, góc đỉnh O; cạnh OA,OB
bẹt + Miếng bánh 1 (góc số 1) là góc bẹt 
 đỉnh O; cạnh OC,OB
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các nhóm trình bày, trao đổi và phản biện 
lẫn nhau
 - GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
 Bài 8: LUYỆN TẬP ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố nhận biết góc nhọn, góc tù và góc bẹt
 - Làm quen với các tình huống nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
 - Phát triển năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian và năng lực thẩm mĩ.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Các góc có số đo bé hơn 90 O - Trả lời:
 gọi là góc gì? + Góc nhọn
+ Câu 2: Các góc có số đo lớn hơn 90 O
 và bé hơn 180 O gọi là góc gì? + Góc tù
+ Câu 3: Lấy 1 ví dụ về giờ đúng có kim dài + 6 giờ 
và kim ngắn của đồng hồ tạo thành góc bẹt. + Câu 4: Sắp xếp các góc sau góc nhọn, + Góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc 
góc vuông, góc bẹt và góc tù theo thứ tự từ bẹt.
bé đến lớn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Củng cố nhận biết góc nhọn, góc tù và góc bẹt
 - Làm quen với các tình huống nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm các góc nhọn, góc tù góc vuông 
và góc bẹt trong các hình cho sẵn (Làm việc 
cá nhân) - HS làm bài vào ở
GV nêu yêu cầu HS gọi tên góc và nhận biết - HS lần lượt đọc kết quả
góc nhọn, góc tù góc vuông và góc bẹt.( YC + Góc tù đỉnh O; cạnh OC, OD 
HS làm vở) + Góc nhọn đỉnh I; cạnh IE, IH 
 + Góc nhọn đỉnh I; cạnh IP, IR 
 + Góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB
 + Góc tù đỉnh I; cạnh IK, IL 
 + Góc bẹt đỉnh V; cạnh VU, VX 
- GV cho hS kiểm tra chéo kết quả của nhau - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
rồi chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. Các phương án TL:
H: Dựa vào dấu hiệu nào mà con nhận biết + Quan sát
được đó là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc + Dùng eke
bẹt? + Đo góc
*GV củng cố về dấu hiệu nhận biết góc 
nhọn, góc tù, góc bẹt.
Bài 2: Nhận diện góc và đo góc trong tình - 1 HS trả lời: Bức tranh vẽ đường về tổ 
huống thực tế. (Làm việc nhóm 2) của nhện ( có 2 đường: đường màu xanh 
- GV gọi HS nêu nội dung bức tranh và đường màu đỏ)
 Góc đỉnh O; cạnh ON, OM ( đường màu 
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài xanh) - YC HS gọi tên góc có trong hình (câu a) 120 O 
- YC HS đo góc (câu b) - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
quả, nhận xét lẫn nhau rồi chữa bài.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt, 
góc vuông trong thực tế? (Làm việc nhóm 4 
hoặc 5) - Các nhóm làm việc theo phân công.
- Gọi HS đọc YC của đề bài - Các nhóm trình bày.
- GV cho HS làm theo nhóm. + Kim giờ và kim phút tạo thành góc 
a) GV mời các nhóm trình bày. bẹt lúc 6 giờ.
( GV có thể gọi 1 số HS lên bảng, dùng mô + Kim giờ và kim phút tạo thành góc 
hình đồng để phân loại góc tạo bởi kim giờ nhọn lúc 2 giờ.
và kim phút của từng đông hồ trong hình). + Kim giờ và kim phút tạo thành góc 
 vuông lúc 9 giờ15 phút.
 + Kim giờ và kim phút tạo thành góc 
 vuông lúc 4 giờ.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Mời các nhóm khác quan sát, lắng nghe và Đáp án: 9 giờ; 3 giờ, .
nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
b) GV gọi 1 số hS lên bảng nêu câu trả lời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
của mình kết hợp sử dụng mô hình đồng hồ 
có kim giờ và kim phút xoay được theo ý 
của mình. Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm trình bày.
Bài 4. Số? (Làm việc nhóm 3) 
- GV gọi HS nêu YC bài toán và gọi tên hai 
nan xe màu đỏ trong hình)
 - 1 HS trình bày cách làm
 Đáp án: Nan xe B - GV đại diện nhóm nêu cách làm: HS nêu lập luận của mình
- GV yêu cầu các nhóm khác có thể đưa ra + Nan xe A kết hợp với nan xe xanh( 
câu hỏi phản biện: phía trên) tạo thành góc nhọn.
+ Tại sao nan xe A không phải là nan xe mà + Nan xe A kết hợp với nan xe xanh( 
một con mọt đang gặm? phía dưới) tạo thành góc vuông.
+ Tại sao đáp án không phải là nan xe A - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
trong thực tế. - 4 HS xung phong tham gia chơi.
 - Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
 Bài 8: LUYỆN TẬP ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt
 - Giới thiệu các tình huống nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt trong 
thực tế.
 - Phát triển năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian và năng lực thẩm mĩ.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Kế tên góc bé hơn góc vuông mà - Trả lời:
em đã học? Góc đó có số đo như thế nào? + Góc nhọn, bé hơn 90 O
+ Câu 2: Kế tên các góc lớn hơn góc vuông Góc tù, góc bẹt mà em đã học 
+ Câu 3: Lấy 3 ví dụ về giờ đúng có kim dài + 2 giờ; 11 giờ, 1 giờ ..
và kim ngắn của đồng hồ tạo thành góc 
nhọn. (YC HS dùng mô hình đồng hồ để 
xoay kim theo câu trả lời)
+ Câu 4: Lấy 3 ví dụ về giờ đúng có kim dài 7 giờ, 8 giờ, 4 giờ, 5 giờ .
và kim ngắn của đồng hồ tạo thành góc tù. 
(YC HS dùng mô hình đồng hồ để xoay kim 
theo câu trả lời)
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt
 - Giới thiệu các tình huống nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt trong 
thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm và nhận diện góc nhọn, góc tù 
góc vuông và góc bẹt trong các hình cho sẵn 
(Làm việc cá nhân). Bài tập này GV in 
phiếu. 
 - GV gọi HS đọc và nêu YC đề bài HS theo dõi đề bài
 HS nhận diện góc rồi ghi tên góc dưới 
 mỗi hình 
 - GV gọi một số HS lên nhận diện kiểu + Góc nhọn: 2 góc
 góc cho góc tạo bởi một số chiếc quạt + Góc vuông: 1 góc
 trong hình. + Góc tù: 3 góc
 + Góc bẹt: 3 góc
 - GV cho HS tự tìm câu trả lời sau đó gọi HS dưới lớp quan sát, lắng nghe, tiếp 
một số HS nêu câu trả lời và nhận xét. thu cách nhận biết và nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào phiếu
GV chốt lại kiến thức về các kiểu góc và biểu đồ tranh trong Thông ke và Xác suất. - HS lần lượt đọc kết quả
Bài 2: Tìm số góc vuông, góc nhọn, góc tù - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
có trong hình.( Làm việc nhóm 2)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài HS theo dõi đề bài
 Trao đổi theo cặp để tìm ra kết quả đúng
- YC HS thảo luận nhóm 2 để gọi tên các 
 + 2 góc vuông
góc tìm được theo mỗi loại. 
 + 1 góc tù
 + 4 góc nhọn
- Đổi vở soát theo nhóm rồi trình bày kết 
 - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau rồi chữa bài.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 Trả lời: Có 2 góc bẹt cùng đỉnh H; cạnh 
- GV mở rộng thêm : Trong hình này có 
 HB, HC gồm một góc ở trên và một góc 
mấy góc bẹt? 
 ở dưới.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi: GIẢI CỨU KHỦNG - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
LONG học vào thực tiễn.
 - GV phổ biến luật chơi: 
 + Chơi theo cặp: 1 người ở ô trứng - HS chơi theo cặp
 xanh; 1 người ở ô trứng vàng.
 + Người chơi xuất phát ở một ô có 
 hình trứng khủng long. Khi đến lượt, 
 người chơi gieo xúc sắc . Nếu nhận 
 được mặt có số chấm là số lẻ thì tiến 
 1 ô; nếu nhận được mặt có số chấm là 
 số chẵn thì tiến 2 ô. Dừng lại ở ô nào, người chơi đọc giờ rồi xác định góc 
 được tạo bởi kim giờ và kim phút của 
 đồng hồ là “góc nhọn”,” góc tù”, “góc 
 vuông” hay “góc bẹt”. Nếu nêu đúng 
 thì được ở lại, nếu sai thì quay về ô 
 xuất phát trước đó.
 + Trò chơi kết thúc khi có một người Lắng nghe, rút kinh ngiệm
 chơi đến một trong hai ô màu xanh. 
 - GV đánh giá và nhận xét trò chơi. 
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC
 Bài 9: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố sử dụng đơn vị đo góc.
 - Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
 - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo góc và 
nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
 - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học.
 - Phát triển năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian và năng lực thẩm mĩ.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - Trả lời:
+ Câu 1: Kế tên góc em đã hoc? + Góc nhọn, góc vuông, góc tù và 
 góc bẹt. + Câu 2: Nêu số đo của góc nhọn, góc + Góc nhọn bé hơn 90 O
vuông và góc bẹt. + Góc vuông bằng 90 O
 + Góc bẹt bằng 180 O
+ Câu 3: Gọi tên các góc có trong hình sau:
 + Góc nhọn đỉnh A; cạnh AC, AD
 A + Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CD
 D
 + Góc tù đỉnh C; cạnh CD, CB 
 + Góc vuông đỉnh C; cạnh CA, CB
 + Góc nhọn đỉnh D; cạnh DC, DB
 + Góc tù đỉnh D; cạnh CA, DC 
 C B + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BD, BC
+ Câu 4: Dùng thước đo các góc trên và cho HS thực hành đo và đọc kết quả
biết các góc đó bao nhiêu độ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt
 - Giới thiệu các tình huống nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt trong 
thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đo rồi nêu số đo của các góc sau: 
(Làm việc cá nhân). 
GV gọi HS đọc và nêu YC đề bài HS theo dõi đề bài
 HS làm bài cá nhân vào vở trình bày 
 bài.
 + Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB
 + Góc bẹt đỉnh I; cạnh IM, IN 
 + Góc tù đỉnh E; cạnh EC, ED 
 + Góc nhọn đỉnh K; cạnh KG, KP
 - GV yêu cầu HS làm bài, đọc kết quả 
 và chữa bài.
 - Sau khi chữa bài, Gv đặt thêm câu 
 hỏi: 
 + Trong các góc vừa đo, góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ? + Góc bẹt bằng 180 O
 + Góc nhọn có số đo bằng bao nhiêu + Góc nhọn bé hơn 90 O
 độ? + Góc tù lớn hơn 90 O và bé hơn 180 O
 + Góc tù có số đo bằng bao nhiêu độ?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 • GV có thể mở rộng thêm: Lấy các 
 góc với số đo không phải là các số 
 đo được quy định trong chương HS trả lời theo các trường hợp GV đưa 
 trình để mở rộng tư duy cho học ra.
 sinh.
*Qua bài tập số 1, GV củng cố cho HS kĩ 
năng đo góc, sử dụng các dụng cụ toán 
học
Bài 2: Dùng thước đo rồi nêu số đo của các 
góc sau`.( Làm việc nhóm 4)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài HS theo dõi đề bài
 HS sử dụng thước đo góc để số đo các 
 góc trong hình theo yêu cầu.
 + Góc vuông đỉnh S; cạnh ST, SD
 + Góc vuông đỉnh S; cạnh SG, SD
 + Góc vuông đỉnh D; cạnh DS, DB
 + Góc vuông đỉnh D; cạnh SD, DL
- YC HS thảo luận nhóm 4 để dùng thước + Góc bẹt đỉnh S; cạnh ST, SG( phía 
đo rồi nêu số đo của các góc, sau đó tìm ra trên)
các góc bằng nhau. + Góc bẹt đỉnh S; cạnh ST, SG( phía 
 dưới)
 + Góc bẹt đỉnh D; cạnh DB, DL( phía 
 trên)
 + Góc bẹt đỉnh D; cạnh DB, DL( phía 
 dưới)
 + Góc bẹt đỉnh G; cạnh GS, GH( phía 
 trên)
 + Góc bẹt đỉnh G; cạnh GS, GH( phía 
 dưới)
 + Góc vuông đỉnh D; cạnh SD, DL
 + Góc nhọn đỉnh G; cạnh GH, GL

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_4.docx