Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 31

docx 20 trang Thiên Thủy 17/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31: CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 Bài 63: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát
- Thực hiện các yêu cầu + Trả lời: 2 3 1 2 Câu 1: hs làm vào nháp
+ Câu 1: tính × ; × 
 3 5 6 7 2 3 6 2
 = = 
 3 × 5 15 5
 1 2 2 1
 = = 
 6 × 7 42 21
 - HS nêu miệng: Muốn nhân hai 
+ Câu 2: Muốn nhân hai phân số ta làm thế 
 phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, 
nào?
 mẫu số nhân với mẫu số.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính (theo mẫu)? (Làm việc cá nhân) 
nhân phân số với số tự nhiên
- GV hướng dẫn học sinh các nhân phân số với 
số tự nhiên:
 + có 3 cái bánh trong hình mà mỗi cái bánh - HS quan sát, lắng nghe.
được tô màu 2 miếng, mỗi cái bánh biểu diên 
 2
cho phân số . Vậy 3 cái bánh ta có phép tính 
 5
sau. GV HD HS cách thực hiện
 - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
 đọc miệng các số 
 9 9 8 72
 : ×
- YC HS thực hiện vào bẳng con các phép tính 11 × 8 = 11 1 = 11;
 9 4 15 4 4 2 8
a) × 8 ; × 2 ; × 0 × 2 = × = 
 11 5 8 5 5 1 5 Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0 15
 × 0 = 0
- GV nhận xét, tuyên dương. 8
Bài 2: Tính (Theo mẫu)(Làm việc cá nhân - HS lắng nghe rút kinh ngh1iệm.
 -Y/C học sinh đọc yêu cầu bài
- Y/C HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép 
nhân. - HS nhắc lại
- GV đưa mẫu và hướng dẫn HS cách thực hiện
 - HS lắng nghe, thực hiện
 4 5 2 - HS thực hiện
a) 3 × ; b) 1 × ; c) 0 × ; 4 3 4 12
 11 4 5 a) 3 × = × = 
 11 1 11 11
 4 3 × 4 12
 hoặc 3 × = = 
 11 11 11
 5 1 5 5
 b) 1 × × = 
 4 = 1 4 4
 5 1 × 5 5 5
 hoặc 1× = 
 4 = 4 4 4
 2
- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. c) 0 × 
 5 = 0
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 3
Bài 3: Tính chu vi của hình vuông có cạnh dm
 5
- GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán
- GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp - HS làm bài vào vở nháp
 Bài giải:
 Chu vi hình vuông là:
 3 12
 × 4 = (dm)
 5 5
 12
 Đáp số: dm
 5
 - HS trình bày bài
- GV HS trình bày.
 - Các HS khác nhận xét.
- Mời các HS khác nhận xét
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. Một tài vũ trụ bay vòng quanh một 
theien thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi 61
vòng tầu vũ trụ bay được km thì nó đã bay 
 6 
tất cả bao nhiêu ki – lô – mét quanh thiên thể? 
(Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán.
+ Bài toán hỏi gì? - HS trả lời
+ Bài toán cho biết gì?
- GV mời 1 HS nêu cách làm: - HS làm bài tập vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở: Bài giải:
 Tàu vũ trụ bay vòng quanh thiên thể 
 số ki – lô - mét là:
 61
 × 6 = 61(km)
 6
 Đáp án: 61km
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
 - HS trình bày bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu 
+ Nêu nhân phân số với 0
+ Tính chất giao hoán của phép nhân
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 Bài 63: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, 
nhân tổng hai phân số với một phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát - Gọi HS nêu lại cách nhân phân số với 0 + Trả lời:
 - HS nêu miệng: Phân số nào nhân với 
- GV dẫn dắt vào bài mới 0 cũng bằng 0
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, 
nhân tổng hai phân số với một phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn 
 - Cách tiến hành:
Bài 1. > ; < ; = (Làm việc cá nhân) 
 2 4 4 2
 × ? × 
 ) 3 5 5 3
 1 2 3 1 2 3
b) × ? × × )
 (3 5) × 4 3 (5 4
 1 2 3 1 3 2 3
c) ( ) × ? 
 3 + 5 4 3 × 4 + 15 ×4
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yc HS làm bài trên phiếu bài tập - HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS trình bày kết quả - HS làm bài tập trên phiếu bài tập
- Gọi HS nhận xét - HS trình bày kết quả
- GV nhận xét về các tính chất giao hoán, 
tính chất kết hợp của phép nhân, cách - HS quan sát, lắng nghe
nhân một tổng hai phân số với 1 phân số.
- Gọi HS nêu ví dụ tương ứng các tính 
chất - HS nêu ví dụ
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính (Theo mẫu)(Làm việc cá nhân 
 3 3 1 1 2
a) × × 22 ; b) ( + ) × 
 22 11 3 6 5 - HS nêu yêu cầu
- gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào nháp 
- HD HS có thể áp dựng tính chất giao, 3 3
 a) × × 22 
tính chất kết hợp , nhân một tổng hai phân 22 11
 3 ×3 9 × 22 192 9
 = × 22 = =
số với 1 phân số và rút gọn các phân số. 22 × 11 242 242 = 11 3 3 3 3 ×22 3
 Hoặc × × 22 = × = × 
 22 11 22 11 22
 66
 11
 3 18 9
- Gọi HS trình bày bài làm, nêu các tính = × 6 = = 
 22 22 11
chất đã áp dụng vào phép tính. 1 1 2 2 1 2 3 2 6
 b) ( + ) × = ( + ) × = × = 
- GV nhận xét tuyên dương. 3 6 5 6 6 5 6 5 30
 1
 = 
Bài 3. Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có 5
 25 19
chiều dài m, chiều rộng m. Hỏi chu vi - HS lắng nghe
 2 2
của bè cá đó là bao nhiêu mét?
- Gọi HS đọc đề bài
- HD HS phân tính bài toán
 - HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
 - HS phân tích bài toán
 + Bài cho biết bể cá hình chữ nhật có 
 25 19
 chiều dài m, chiều rộng m
+ Bài toán hỏi gì? 2 2
- YC hs làm bài vào vở - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 + Tính chu vi của bể cá
 - HS làm bài tập
 Bài giải:
 Chu vi của bể cá là:
 25 19
 + ) × 2 = 44 (m)
 ( 2 2
- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn Đáp số: 44m
nhau. - HS trình bày bài làm
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, thực hiện
Bài 4: Số?
Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi 
chuồng nuôi 4 con. Mỗi ngày, một con lợn 
 1
ăn hết yến cám. Mỗi ngày các con lợn 
 8
nhà cô Sáu ăn hết ? kg cám?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS thực hiện
- Gọi HS phân tích bài toán - HS làm bài tập và nêu kết quả
- GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài giải:
nháp rồi nêu kết quả điền vào dấu ? . Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn 
 hết số kg cám là: 2 chuồng lượn nhà cô Sáu có số con 
 lợn là:
 4 + 4 =8 (con)
 1
 × 8 = (yến)
 8 1
 Đổi 1 yến= 10kg
 Đáp số: 10kg
 - Số cần điền là 10
- GV HS trình bày.
 - HS nhận xét
- Mời các HS khác nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 5. Đ, S ?
Có ba đoạn tre A, B ,C xếp như hình vẽ. 
Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt bằng 
nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau. 
 2
a) Đoạn tre B có độ dài bằng m. ? .
 3 - HS nêu yêu cầu bài
 3
b) Đoạn tre dài nhất có dộ dài m ? .
 2 - HS phân tích bài toán
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS phân tích bài toán - HS làm bài, nêu kết quả
+ Bài toán hỏi gì? Đáp án: a) Đ ; b) S
+ Bài toán cho biết gì? - Các HS khác nhận xét.
- YC HS làm bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu 
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 Bài 63: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, 
nhân tổng hai phân số với một phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. - Trả lời:
 2
+ Câu 1: × 0 = ?
 7
 3 2 +Bằng 0
+ Câu 2: Tính × = ? 6
 5 3 + 
+ Câu 3: điền dấu >; < ; = 15
1 4 4 1 + = .
 × ? . × 
5 7 7 5
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, 
nhân tổng hai phân số với một phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính rồi rút gọn (Làm việc cá nhân)
 5 6 6
a) × ; b) 7 × 
 11 11 21
 - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
 - HS đọc yêu đề bài
 nêu miệng các số còn lại:
- GV hướng dẫn học sinh làm vào bảng 
 5 6 30
 a) × = 
con và nêu miệng 11 11 121
 6 42
 b) 7 × = = 2
 21 21
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện nhân hai 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
phân số, số tự nhiên nhân với phân số
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện? (Làm 
việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - 1 HS nêu 
 3 17 2 17
a) × + × - HS đổi vở soát nhận xét.
 5 21 5 21
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 11 2 5 11 - Các nhóm làm việc theo phân công.
b) × + × 3 17 2 17 3 17 17
 19 7 7 19 a) × + × = ( + ) × = 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 5 21 5 21 5 21 21
 5 17 17 17
 = × = 1 × = 
quả, nhận xét lẫn nhau. 5 21 21 21
 11 2 5 11 2 5 11 7
 b) × + × = ( + ) × = ×
 19 7 7 19 7 7 19 7
 11
 19
 11 11
 = 1 × = 
 19 19
- YC HS nhắc lại các tính chất đã áp dụng - Các nhóm trình bày. 
 -Tính chất một tổng nhân với một số 
 câu ở câu a)
 - Tính chất giao hoán đối với phép 
 nhân thứ nhất rồi mới áp dụng tính 
 chất một tổng nhân với một số câu ở 
- GV Nhận xét, tuyên dương. câu b)
Bài 3: Tìm phân số thích hợp? (Làm việc - Các nhóm khác nhận xét.
cá nhân) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật 
 11 5
với chiều dài m và chiều rộng m,
 2 2 
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ? m2
b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe đó là ? 
m2 
- HS đọc đề bài
 - HS đọc đề bài
- GV cho HS làm cá nhân
 - HS tính và tìm phân số thích hợp 
 điền vào ô có dấu ?
- GV gọi HS trình bày. 55 165
 a) ; b) 
- Mời HS khác nhận xét 4 4
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) - Lắng nghe
Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 
hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái 
 1
bánh pi - da bò và cái bánh pi – da gà. 
 8
Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu 
cái bánh?
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
 - HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS nêu cách làm (có thể làm các 
 - HS nêu
cách giải khác nhau)
 - HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở: 
 Bải giải:
 Số bánh pi – da bò là:
 1
 × 8 = 4 (cái bánh)
 2
 Số bánh pi – da gà là:
 1
 × 8 = 1 (cái bánh)
 8
 8 hiệp sĩ được chia số bánh là:
 4 + 1 = 5 (cái bánh)
 Đáp số: 5 cái bánh
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
 - HS trình bày bài làm
 - HS khác nêu
- Mời HS nêu cách làm khác
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 5. Tìm phân số thích hợp. (Làm việc 
nhóm)
 Nhà vua Nguyễn Hiền tính được diện 
 tích phần màu xanh trong hình bên. Biết 
 diện tích hình tam giác ABC bằng diện 
 tích hình
 tam giác CDE và độ 
 dài cạnh của mỗi hình 
 8
 vuông nhỏ là dm. 
 5
 Diện tích phần màu - HS đọc yêu cầu.
 xanh là ?.. - HS nêu
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài tập cá nhân - Gọi HS nhanh nêu cách làm của HS đó. Có thể đổi chỗ 2 hình tam giác ABC 
- GV HD gợi ý HS làm bài và hình tam giác EDC cho nhau để 
 tính
 Diện tích một hình vuông nhỏ là: 
 8 8 64
 × = (dm2)
 5 5 25
 Diện tích phần màu xanh là:
 64 126
 × 2 = (dm2)
 25 25 
 126
 Số điền vào dấu ? là : 
 25 
 - HS trình bày bài
- Gọi HS trình bày bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Nhắc lại nội dung bài - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
- Nhận xét giờ học đã học vào thực tiễn.
- Nhắc nhở HS về nhà có thể áp dụng tính - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
bài tập 5 tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 Bài 64: PHÉP CHIA PHÂN SỐ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép chia phân số bao gồm: phép chia phân số với phân số, chia 
với số tự nhiên cho phân số và phép chia phân số cho số tự nhiên. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 
Trao đổi trong các bài toán thực tế.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
 1 2 1 ×2 2
- HS thực hiện bảng con các phân số × = =
1 2 3 1 3 5 3 ×5 15
 × ; 4 × ; × 2 3 4 ×3 12
3 5 5 6 4 × = = 
 5 5 5
 - Gọi HS nêu lại cách thực hiện 1 1 ×2 2 1
 × 2 = = = 
- GV Nhận xét, tuyên dương. 6 6 6 3
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia phân số bao gồm: phép chia phân số với phân số - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống - HS lắng nghe
Bạn Mai tay một tấm bìa nhẹ có diện 
 7 2
tích m2 chiều rộng m và đố các bạn 
 19 5
tìm được chiều dài của tấm bìa đó.
 + Muốn tìm chiều dài ta lấy diện tích 
+ Muốn tìm được chiều dài ta làm như 
 chia cho chiều rộng.
thế nào?
 7 2
 + : 
 19 5
+ Thực hiện phép tính nào? - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu về phân số đảo ngược
 2 3
+ ví dụ đảo ngược được phân số ; 
 3 2
2 5
 => 
5 2 - HS đọc lại cách chia 2 phân số trong 
 - GV hướng dẫn cách chia 2 phân số: SGK /91
 7 2 7 5 35
 : = = 
19 5 19 × 2 38
- Gọi HS đọc lại cách chia 2 phân số 
trong SGK - HS học thuộc 
Kết luận: Muốn thực hiện chia hai phân 
số , ta lấy phân số thứ nhất nhân đảo 
ngược phân số thứ hai.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia phân số bao gồm: phép chia phân số với phân số, chia 
với số tự nhiên cho phân số và phép chia phân số cho số tự nhiên.
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) 
a) Viết các phân số đảo ngược của mỗi - HS làm việc cá nhân.
 5 3 1 Trả lời:
phân số sau: ; ; 
 8 4 2 8 4 2
 3 5 8 3 1 1 a) ; ; 
b) Tính : ; ; : 5 3 1
 7 8 7: 4 3 2 3 5 3 8 24
 b) : = ×
 7 8 7 5 = 35
 8 3 8 4 32
 = = 
 7: 4 7 × 3 21
 1 1 1 2 2
 : = × = 
 3 2 3 1 3
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
? Muốn thực hiện chia hai phân số ta làm HS trả lời.
như thê nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc 
nhóm 2)
- GV cho HS làm theo nhóm. - HS làm việc nhóm 2
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - 1 HS trình bày cách làm: 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét và đọc lại các phân số.
Bài 3. Tìm phân số thích hợp. (Làm việc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
cá nhân) 
Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích 
 27 10
là dm2 và chiều rộng dm. Chiều dài 
 2 3
của bức tranh là ?.. dm.
- GV mời 1 HS nêu cách làm:
- Cả lớp làm bài vào vở: 
 - HS làm việc theo yêu cầu.
 Bài giải
 Chiều dài của bức tranh là:
 27 10 81
 = (dm)
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. 2 : 3 20
 81
- GV nhận xét tuyên dương. Vậy phân số cần điền là 
 20
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, 
đọc số, viết số...
- Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 3 5 16 7
 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh 
12 ;20 ; 4 ;21
tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu 
nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em rút gọn 
phân số.Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 12: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 Bài 64: PHÉP CHIA PHÂN SỐ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép chia phân số bao gồm: phép chia phân số với phân số, chia 
với số tự nhiên cho phân số và phép chia phân số cho số tự nhiên.
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 
Trao đổi trong các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát để khởi động bài - HS tham gia múa hát
học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia phân số bao gồm: phép chia phân số với phân số, chia 
với số tự nhiên cho phân số và phép chia phân số cho số tự nhiên.
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính rồi rút gọn (Làm việc cá nhân) 
HS nêu cách chia hai phân số và rút gọn - 1 HS nêu
phân số - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết đọc miệng các phép tính
 3 3 3 4 12 4
hợp bảng con: a) : = × = = 
 3 3 2 3 1 1 5 4 5 3 15 5
a) : ; b) : ; c) : 2 3 2 10 20 4
 5 4 5 10 8 6 b) = × = = 
 5 :10 5 3 15 3
 1 1 1 6 6 3
 c) : = × = = 
 8 6 8 1 8 4
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Tìm phân số thích hợp (theo mẫu) 
(Làm việc nhóm 2) 
 3 4
 Mẫu: × ? = 
 5 7
 4 3 20 - HS lắng nghe quan sát gv hướng dẫn 
 : = 
 7 5 21 mẫu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào - HS làm việc nhóm
phiếu BT 
 2 3 1 1 2 3
a) × ? = ; b) : ? = a) × ? = 
 5 10 8 5 5 10 
 3 2 15 4
 : = = 
 10 5 20 5
 1 1
 b) : ? = 
 8 5
 1 1 5
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết : = 
 8 5 8
quả, nhận xét lẫn nhau.
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3:Tính (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS làm theo nội dung yêu cầu.
 - HS làm việc theo yêu cầu
 1 1 1 3 2 1
a) + ) : ;b) : - 1 1 1 4 1 12
 4 12 3 5 9 10 a)( + : = : = = 1
 4 12) 3 12 3 12
 3 2 1 27 1 26
 b) : - = - = 
 5 9 10 10 10 10
- GV mời HS trình bày. - Các HS khác trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3
Bài 4. Người ta cắt một thanh sắt dài m 
 2
 1
thành các đoạn, mỗi đoạn dài m. Hỏi 
 8
người ta cắt được bao nhiêu đoạn như 
vậy?(Làm việc cá nhân) - HS đọc đề bài
- GV mời 1 HS nêu cách làm: - HS nêu cách làm
- Cả lớp làm bài vào vở: - Lớp làm bài tập vào vở
 Bài giải
 Người ta cắt được số đoạn là:
 3 1
 : = 12 (đoạn)
 2 8
 Đáp án: 12 đoạn
- Gọi HS trình bày bài làm, HS nhận xét.
 - Trình bày bài làm - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_31.docx