Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3

docx 17 trang Thiên Thủy 15/11/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 05: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG 3 BƯỚC TÍNH (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt 
đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
 - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
 - Thông qua hoạt động vận dụng, thực hành giải bài toán thực tế (liên quan đến 
ba bước tính) HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp 
toán học (Khả năng diễn đạt trình bày bài giải, ).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Nêu giá trị của biểu thức sau: a + b + Trả lời:
với a = 18; b = 16 Giá trị của biểu thức a + b là 34. + Câu 2: Nêu giá trị của biểu thức sau: a x a + Giá trị của biểu thức là: 45
với a = 9; 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, 
tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
- Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) đọc bài toán, 
phân tích tóm tắt đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán - 1 HS nêu cách giải bài toán.
-Bài toán cho biết gì? -Bài toán cho biết Đội 1 trồng được 60 
- Bài toán cần tìm gì? cây; Đội 2 trồng nhiều hơn Đội 1 là 20 
 cây.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm - 1 HS đọc bài toán: 
mua 5 quyển vở mỗi quyển giá 8 000 đồng -Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình 
và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 bày bài giải.
000 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất Bài giải
cả bao nhiêu tiền? (Làm việc nhóm 2) Số tiền mua 5 quyển vở là:
- GV gọi HS nêu bài toán cho biết gì? 8 000 x 5 = 40 000 (đồng)
- Bài toán cần tìm gì? Số tiền mua 2 hộp bút là:
-Bài toán có mấy bước tính? 25 000 x 2 = 50 000(đồng)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Số tiền phải trả tất cả là:
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 40 000 + 50 000 = 90 000(đồng)
quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 90 000 đồng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở soát nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 
quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi - Các nhóm làm việc theo phân công.
6 quả. Hỏi số túi táo hay túi cam có nhiều -Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình 
hơn và nhiều hơn mấy túi (Làm việc nhóm 4 bày bài giải.
hoặc 5) Bài giải
- GV cho HS làm theo nhóm. Số túi táo là:
- GV mời các nhóm trình bày. 40 : 8 = 5 (túi)
- Mời các nhóm khác nhận xét
 Số túi cam là:
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 36 : 6 = 6 (túi)
 Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:
 6 - 5 = 1 (túi)
 Đáp số: 1 túi
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu 
thức, nắm lại giải bài toán bằng 3 bước tính.
Ai đúng sẽ được tuyên dương. - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 05: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt 
đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
 - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
 - Thông qua hoạt động vận dụng, thực hành giải bài toán thực tế (liên quan đến 
ba bước tính) HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp 
toán học (Khả năng diễn đạt trình bày bài giải, ).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Nêu giá trị của biểu thức sau: a x b với + Trả lời:
a = 28; b = 9 Giá trị của biểu thức a x b là 252.
+ Câu 2: Nêu giá trị của biểu thức sau: a +b với + Giá trị của biểu thức là: 699
a = 249; b = 450
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, 
tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
- Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn - 1 HS nêu cách giải bài toán.
vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào Bài giải
300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn Số vịt nhà bác Mận là:
vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác 1 200 - 300 = 900 (con)
Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu Số vịt nhà bác Cúc là:
con? (Làm việc cá nhân) đọc bài toán, phân tích 1 200 + 500 = 1 700 (con)
tóm tắt đề bài. Số vịt nhà bác Đào, bác Mận và bác 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán Cúc có tất cả là:
-Bài toán cho biết gì? 1 200 + 900 + 1 700 = 3 800 (con)
- Bài toán cần tìm gì? Đáp số: 3 800 con
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Một thùng nước mắm có 120l. Lần đầu - 1 HS đọc bài toán: 
bán được 25 / nước mắm, lần thứ hai bán được -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
gấp đôi số lít nước mắm ở lần đầu, lần thứ ba trình bày bài giải.
bán được 35l nước mắm. Hỏi trong thùng còn Bài giải
lại bao nhiêu lít nước mắm? (Làm việc nhóm 2) Số lít nước mắm bán lần thứ 2 là:
- GV gọi HS nêu bài toán cho biết gì? 25 x 2 = 50 (l)
- Bài toán cần tìm gì? Số lít nước mắm đã bán đi là:
-Bài toán có mấy bước tính? 25 + 50 + 35 = 110 (l)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Vậy số lít nước mắm còn lại trong 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, thùng là:
nhận xét lẫn nhau. 120 - 110 = 10 (l)
- GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 10 lit nước mắm
 - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải. - HS theo dõi GV hướng dẫn cách 
(Làm việc cá nhân) giải bài toán.
 Bài toán: Một cửa hàng bán được 12 
 quả sầu riêng, số bưởi bán được gấp 
 đôi số sầu riêng. Số xoài bán được 
 nhiều hơn bưởi 13 quả. Hỏi ngày hôm đó, của hàng bán được tất cả 
 bao nhiêu quả?
 Bài giải
 Số quả bưởi bán được là:
 12 x 2 = 24 (quả)
GV hướng dẫn học sinh khi giải bài toán dựa Số quả xoài bán được là:
theo tóm tắt, trước hết cần đọc lại như đọc một 24 + 13 = 37 (quả)
bài toán thông thường nắm xem bài toán cho Ngày hôm đó cửa hàng bán được tất 
biết gì? bài toán cần tìm gì? Và đặt lời giải và cả số quả là:
giải bài toán. 12 + 24 + 37 = 73 (quả)
- GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán Đáp số: 73 quả
-Bài toán cho biết gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Bài toán cần tìm gì?
 - Các nhóm làm việc theo phân 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 công.
 -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
 trình bày bài giải.
 Bài giải
 Số máy tính bán được ngày thứ 7 là:
Bài 4: Một cửa hàng ngày thứ Sáu bán được 12 12 + 5 = 17 (máy tính)
máy tính, ngày thứ Bảy bán được nhiều hơn Số máy tính bán được ngày chủ nhật 
ngày thứ Sáu 5 máy tính, ngày Chủ nhật bán là:
được nhiều hơn ngày thứ Bảy 10 máy tính. Hỏi 17 + 10 = 27 (máy tính)
cả ba ngày, cửa hàng đó bán được bao nhiêu Số máy tính cả 3 ngày cửa hàng đó 
máy tính? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) bán được là:
- GV cho HS làm theo nhóm. 17 + 27 = 44 (máy tính)
- GV mời các nhóm trình bày. Đáp số: 44 máy tính
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
biết cách tính giá trị của biểu thức, nắm lại giải 
bài toán bằng 3 bước tính.
Ai đúng sẽ được tuyên dương. - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ số; 
viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 -Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và 
không có dấu ngoặc.
 - Tính được giá trị của biếu thức có hai, ba chữ.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Mẹ mua 4 hộp sữa và 2 kg đường. Mỗi + Trả lời:
hộp sữa có giá 8 000 đồng, 1 kg đường có giá 22 Bài giải
000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết 4 hộp sữa có giá tiền là:
bao nhiêu tiền? 8 000 x 4 = 32 000 (đồng)
-GV cho HS đọc và tìm hiểu đề bài toán, cũng cố 2 kg đường có giá tiền là:
lại bài toán giải bằng ba bước tính. 22 000 x 2 = 44 000 (đồng)
- GV Nhận xét, tuyên dương. Tổng giá tiền của cả sữa và đường 
- GV dẫn dắt vào bài mới là:
 32 000 + 44 000 = 76 000 (đồng)
 Đáp số: 76 000 đồng
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ số; viết 
được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn.
- Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
-Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không 
có dấu ngoặc.
- Tính được giá trị của biếu thức có hai, ba chữ.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Cho các số sau: (Làm việc cá nhân). - 1 HS giải bài toán.
 + Các số chẵn là: 63 794; 59 872 
 + Các số lẻ là: 66 053; 65 237
 + Viết các số trên theo thứ tự từ bé 
a.)Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là đến lớn.59 872; 63 794; 65 237; số lẻ? 66 053
b.) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Làm tròn số bé nhất trong các số 
c.) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến trên đến hàng chục: 59 870
hàng chục. + Làm tròn số lớn nhất trong các 
d.) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến số trên đến hàng chục nghìn. 70 
hàng chục nghìn. 000
- GV hướng dẫn học sinh tìm số chẵn và số lẻ, -HS chữa bài cho nhau
cách sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
quy tắc làm tròn số.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc bài toán: 
 - Nhắc lại cách đặt tính, cách thực 
 hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, 
 chia trong phạm vi 100 000.
- GV cũng cố cách cộng trừ nhân chia trong 63758 37 429
phạm vi 100 000 ― 5364 + 49 235
- GV lưu ý lại cho học sinh cách đặt tính. 5 8394 86 664 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, 
nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 8 107
 x 9 43652 7
 73 530 16 6236
 25
 42
Bài 3: Gía trị của mỗi biểu thức dưới đây là số 0
tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào - HS đổi vở soát nhận xét.
có số tiền tiết kiệm nhiều nhất?. (Làm việc cá - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhân) - HS theo dõi GV hướng dẫn cách 
 làm bài toán.
 -HS làm bài
 + Mai: 20 000 +10 000 x 6 = 80 
 000
 +Nam:5 000 x 7 + 50 000 =85 000
 +Việt: 50 000 +2 000 x 9 =68 000
 Vậy Nam có nhiều tiền tiết kiệm 
GV hướng dẫn học sinh cũng cố kĩ năng tính giá 
 nhất.
trị của biểu thức có phép cộng, nhân liên quan 
 -HS lưu ý cách tính giá trị của các 
đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và so sánh 
 biểu thức.
các số..
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
-GV nhắc nhở HS có thể tính nhẩm giá trị của từng biểu thức, so sánh các kết quả tính được rồi 
kết luận.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả 
vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn khán giả nữ 
là bao nhiêu người? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân 
- GV lưu ý cho HS: Số khán giả nam = tổng số công.
khán giả - số khán giả nữ. -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
- Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ = số trình bày bài giải.
khán giả nam – số khán giả nữ. Bài giải
- GV mời các nhóm trình bày. Số khán giả nam là:
- Mời các nhóm khác nhận xét 37 636 – 9 273 = 28 363 (người)
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Số khán giả nam nhiều hơn số 
 khán giả nữ là:
 28 363 - 9 273 = 19 090 (người)
 Đáp số: 19 090 người
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
biết cách tính giá trị của biểu thức, nắm lại giải 
bài toán bằng 3 bước tính. Các phép tính cộng, - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
trừ, nhân, chia. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
Ai đúng sẽ được tuyên dương. thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ 
số; viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 -Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và 
không có dấu ngoặc.
 - Tính được giá trị của biếu thức có hai, ba chữ.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính nhanh: 349 + 602 + 651 + 398 + Trả lời: Câu 1:
 349 + 602 + 651 + 398
 = (346 + 651 ) + (602 + 398)
 = 1000 + 1000
 = 2000 + Câu 2:Tính: 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 – + Trả lời: Câu 2:
347 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347
-GV cho HS đọc và tìm hiểu đề bài toán, cũng = (3145 - 145) + (4246 - 246)
cố lại bài toán tính giá trị biểu thức.. + (2347 - 347)
- GV Nhận xét, tuyên dương. = 3000 + 4000 + 2000
- GV dẫn dắt vào bài mới = 7000 + 2000
 = 9000 
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ số; viết 
được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn.
- Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
-Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có 
dấu ngoặc.
- Tính được giá trị của biếu thức có hai, ba chữ.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu): (Làm - 1 HS đọc bài toán: 
việc cá nhân). - Nhắc lại cách đặt tính, cách thực 
 hiện các phép tính cộng, trừ, 
 nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 8 413
 x 7 56732 8
 58 891 07 7 091
- GV hướng dẫn học sinh cách đặt tính và thực hiện 73
phép tính nhân và chia. 12
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải 4
sang trái Thử lại: 7 091 x 8 + 4 = 56 732
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang - HS theo dõi GV hướng dẫn cách 
phải. làm bài toán.
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS làm bài
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (Làm việc nhóm 2) - HS đổi vở soát nhận xét.
a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.
-GV lưu ý cho HS: Thay chữ bằng số vào biểu thức 
rồi tính giá trị biểu thức đó. - GV cũng cố cách tính giá trị của biểu thức. - Các nhóm làm việc theo phân 
- GV lưu ý lại cho học sinh cách làm bài. công.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. -HS thay chữ bằng số rồi làm bài.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận a) Với a = 539, b = 243 
xét lẫn nhau. thì a + b – 135 = 539 + 243 – 135
- GV Nhận xét, tuyên dương. = 782 – 135
 = 647
 b) Với c = 2 370, m = 105, n = 
 6 thì c + m x n = 2 370 + 105 x 6
Bài 3: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút = 2 370 + 630
mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. = 3 000 
Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi - Các nhóm trình bày.
cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?(Làm - Các nhóm khác nhận xét.
việc cá nhân) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
-GV hướng dẫn cho HS: - HS làm việc theo phân công.
- Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
5. trình bày bài giải.
- Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá Bài giải
tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở. Số tiền mua 5 quyển vở là:
- Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa 6 500 x 5 = 32 500 (đồng)
cô bán hàng – số tiền Mai đã mua Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. 5 quyển vở là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại cho Mai 
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức. (Làm việc nhóm 4 số tiền là:
hoặc 5) 50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
 Đáp số: 9 000 đồng
 - Các HS khác nhận xét.
- GV cho HS làm theo nhóm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV lưu ý cho HS: cách tính giá trị của biểu thức. - Các nhóm làm việc theo phân 
-Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính công.
trong ngoặc trước. -HS làm bài
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 
hiện từ trái sang phải. 8
-GV mời các nhóm trình bày. = 64 824
- Mời các nhóm khác nhận xét b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 634 + 1 230
Bài 5: Trong một chuyến đi du lịch: = 36 
Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi? 864
Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm - Các nhóm khác nhận xét.
nay.(Làm bài nhóm 2) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - HS làm việc theo phân công.
 -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
 trình bày bài giải.
 -HS Dựa vào kiến thức số tự 
 nhiên để trả lời câu hỏi.
 Số lẻ là các số có chữ số tận cùng 
 là: 1; 3; 5; 7; 9.
 Bài làm
 Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 
 11.
-GV mời các nhóm trình bày. Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
cách tính giá trị của biểu thức, nắm lại giải bài toán 
bằng 3 bước tính. Các phép tính cộng, trừ, nhân, - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
chia. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
Ai đúng sẽ được tuyên dương. thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BÀI 7: ĐO GÓC, ĐƠN VỊ ĐO GÓC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (0)
 - Sử dụng được thước đo góc để đo các góc: 600, 900, 1200, 1800,
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. năng lực sử dụng công cụ học Toán.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính: 19 × 82 + 18 × 19 + Trả lời: Câu 1:
 19 × 82 + 18 × 19
 = 19 × ( 82 + 18)
 = 19 × 100
+ Câu 2: 35 × 18 - 9 × 70 + 100 = 1900
 -GV cho HS đọc và tìm hiểu đề bài toán, cũng cố + Trả lời: Câu 2:
lại bài toán tính giá trị biểu thức.. 35 × 18 - 9 × 70 + 100
- GV Nhận xét, tuyên dương. = 35 × 2 × 9 - 9 × 70 + 100
- GV dẫn dắt vào bài mới = 70 × 9 - 9 × 70 + 100
 = 0 + 100
 = 100
 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (0)
- Sử dụng được thước đo góc để đo các góc: 600, 900, 1200, 1800,
- Cách tiến hành:
 -HS theo dõi
 -HS thực hành theo.
GV giới thiệu cho HS nhận biết góc, kí hiệu của 
góc, các loại góc.
Giới thiệu về độ.
-Cách đo góc bằng thước đo góc.
Bài 1. Quan sát thước đo góc rồi nêu số đo của mỗi 
góc.(theo mẫu)(Làm việc cá nhân). - 1 HS đọc bài toán: 
 Quan sát hình vẽ rồi nêu số đo của 
 mỗi góc (theo mẫu).
 - HS theo dõi GV hướng dẫn cách 
 làm bài toán.
 -HS làm bài
- GV hướng dẫn học sinh cách đo góc và ghi tên độ - HS đổi vở soát nhận xét. của các góc. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
 - Các nhóm làm việc theo phân 
 công.
 -HS quan sát tranh rồi làm bài.
 góc đỉnh N; cạnh NM, NH 
 bằng 60o, góc đỉnh H; cạnh HM, 
 HN bằng 90o,
 góc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng 35o, 
 góc đỉnh D; cạnh DA, DB 
 bằng 45o.
Quan sát tranh rồi nêu số đo các góc sau:
góc đỉnh N; cạnh NM, NH bằng ..... , góc đỉnh H; 
cạnh HM, HN bằng ...... - Các nhóm trình bày.
góc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng ...... , góc đỉnh D; - Các nhóm khác nhận xét.
cạnh DA, DB bằng ...... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
cách tính giá trị của biểu thức, nắm lại giải bài toán 
bằng 3 bước tính. Các phép tính cộng, trừ, nhân, - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
chia. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
Ai đúng sẽ được tuyên dương. thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.docx