Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Bài 44: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có hai chữ số). - Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). - Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 11 x 11 + Trả lời: + Câu 2: Tính 21 x 11 + 11 x 11 = 121 + Câu 3: Tính 22 x 34 + 21 x 11 = 231 + Câu 4: Tính 45 x 51 + 22 x 11 = 242 - GV Nhận xét, tuyên dương. + 45 x 51 = 2295 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có hai chữ số). - Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). - Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện chia cho số có hai chứ số. a) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Xếp đều 216 khách du lịch lên 12 thuyền. Hỏi mỗi thuyền có bao nhiêu khách du lịch? - GV hỏi : Muốn biết mỗi thuyền có bao - HS nêu : Lấy 216 : 12 nhiêu khách du lịch ta làm như thế nào? - GV vậy để tính được 216 : 12 ta thực hiện - Đặt tính. như thế nào? - Viết phép chia 216 : 12, yêu cầu HS dựa - 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện vào vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số nháp. để đặt tính 216 : 12. 216 12 12 18 96 96 0 - GV nhận xét, và nêu lại cách tính chia cho - HS quan sát lắng nghe. số có hai chữ số. - GV hỏi : - HS nêu câu trả lời : + Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? + Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sáng phải. + Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? + Số chia trong phép chia này là 12. + Phép chia 216 : 12 là phép chia có dư hay + Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. phép chia hết? b) Thực hiện tương tự như ý a. - Viết phép chia 218 : 18, yêu cầu HS đặt - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp thực tính rồi tính. hiện vào nháp. 218 18 18 12 38 36 2 - GV nhận xét và hỏi : - HS quan sát và nêu câu trả lời. + Vậy 218 : 18 bằng bao nhiêu ? + 218 : 18 = 12 (dư 2) - GV lưu ý các viết: 218 : 18 = 12 (dư 2), 12 - Lắng nghe. là thương và số dư là 2. + Phép chia 218 : 18 là phép chia hết hay là + Là phép chia có dư bằng 2. phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta phải + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì ? - GV nhắc lại cách chia cho số có hai chữ + Lắng nghe, nhắc lại cách chia. số: + Đặt tính + Ước lượng để tìm thương đầu tiên + Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Luyện tập. - Mục tiêu : + Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. + Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). + Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. - Cách thực hiện : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu : Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cá nhân HS làm bài sau đó đổi vở - 4 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm kiểm tra, gọi HS làm bài vào bảng phụ. vào vở. 322 14 1554 37 28 23 148 42 42 74 42 74 0 0 325 14 1557 42 28 23 126 37 45 297 42 294 3 3 - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS - HS đọc các phép chia trên bảng và giải nêu cách tính. thích cách làm. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có hai chữ số. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tính nhẩm các số tròn - HS thực hiện. chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, a). GV thực hiện mẫu: - HS quan sát lắng nghe. Mẫu : 450 : 90 = ? Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia rồi thực hiện phép chia 45 : 9. Vậy 450 : 90 = 45 : 9 = 5. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai phép tính. - 2HS lên bảng thực hiện dưới lớp thực hiện vào vở. 560 : 70 = 56 : 7 = 8 320 : 80 = 32 : 8 = 4 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. b). GV hướng dẫn thực hiện. - HS quan sát, lắng nghe. Mẫu : 45000 : 900 = ? Cùng xoá hai chữ số 0 ở cuối của số chia và số bị chia rồi thực hiện phép chia 450 : 9. Vậy 45000 : 900 = 450 : 9 = 50 - GV yêu cầu HS thực hiện hai phép tính - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp thực còn lại. hiện vào vở. 62700 : 300 = 637 : 3 = 209 6000 : 500 = 60 : 5 = 12 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1HS đọc to, dưới lớp đọc thầm theo. - GV hỏi : - HS nêu câu trả lời : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán cho biết trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán hỏi xếp được bao nhiêu dãy ghế như vậy? + Vậy để biết xếp được bao nhiêu dãy ghế + Để biết xếp được bao nhiêu dãy ghễ ta ta thực hiện phép tính gì? thực hiện phép tính chia, lấy 384 : 24 + Đây là dạng bài toán gì? + Đây là dạng giải bài toán có lời văn. + Gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. + HS nêu, số dãy ghế xếp được là. - Cho 1HS thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp - HS thực hiện. thực hiện vào vở. Bài giải Số dãy ghế xếp được là: 384: 24= 16 (dãy ) Đáp số : 16 dãy ghế. - GV gọi HS nhận xét bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi tìm nhà cho thỏ, ,...sau bài học học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. - Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: 450 : 90, 8100 : 90 ; 490 : 70; 63000 : 90 và - 4 HS xung phong tham gia chơi. 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo kết quả phép tính được đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------------- Bài 44: LUYỆN TẬP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia cho số có hai chữ số? + Đặt tính, ước lượng để tìm chữ số thương đầu tiên, chia theo thứ tự từ trái sang phải. + Câu 2: Tính 3500 : 50 + 3500 : 50 = 70 + Câu 3: Tính 910 : 26 + 910 : 26 = 35 + Câu 4: Tính 810 : 90 + 810 : 90 = 9 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. a) GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS quan sát. - GV ghi phép tính 2294 : 62, gọi 1 HS đứng - 1HS thực hiện tính, dưới lớp quan dạy thực hiện tính. sát, lắng nghe. - GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách thực - HS quan sát , lắng nghe tiếp thu. hiện trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp 2625 : 75 ; 27 360 : 36 làm vào vở. 2625 75 27360 36 375 35 216 760 00 00 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. b) GV ghi phép tính 4896 : 12 - GV gọi HS đặt tính. - 1HS lên bảng đặt tính, dưới lớp tính vào nháp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS thực hiện chia - HS quan sát lắng nghe. cho số có hai chữ số (thương có chữ số 0). - GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính - 2HS thực hiện vào bảng phụ, dưới hai phép chia còn lại. thực hiện vào vở. 2461 23 3570 34 0161 107 0170 105 00 00 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Gv gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán. a). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp của các biểu thức. làm vào vở. 60 : ( 2 x 5) = 60 : 10 = 6 60 : 2 : 5 = 50 : 5 = 6 60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. thức vừa tìm được. - Vậy muốn chia một số cho một tích ta thực hiện như thế nào? - Muốn chia một số cho một tích, ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia một số cho một tích. còn lại. b). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. của các biểu thức. - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp thực hiện vào vở. ( 24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu 24 x (48 : 12) = 24 x 4 thức vừa tìm được. = 96 - GV cho HS nhận xét muốn chia một tích cho - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. một số ta có thể thực hiện như thế nào? - Muốn chia một tích cho một số, ta có thể chia một thừa số cho số đó (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia thì nhân kết quả đó với thừa số còn một tích cho một số. lại. Bài 3: GV gọi HS đọc bài toán. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV hỏi : - 1HS đọc bài toán, dưới lớp đọc thầm + Bài toán cho biết gì? theo. - HS nêu câu trả lời. + Bài toán cho biết một sân bóng đá + Bài toán hỏi gì? hình chữ nhật có diện tích 7140m2, + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như chiều rộng 68m. thế nào? + Bài toán hỏi chu vi của sân bóng đó. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta + Vậy muốn tính chiều dài của sân bóng ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng,, sau làm như thế nào? đó nhân với 2. + Vì sao em lại lấy 7140 : 68 để tìm ra chiều + Ta lấy 7140 : 68 dài của sân bóng? + Vì sân bóng là hình chữ nhật, mà diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng, bài toán cho biết diện - GV yêu cầu HS làm bài. tích và chiều rộng sân bóng nên ta lấy 7140 : 68. - 1HS thực hiện trên bảng dưới lớp làm vào vở. Bài giải Chiều dài sân bóng đá là: 7140 : 68 = 105 (m) Chu vi của sân bóng đá là : - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. (68 + 105 ) x 2 = 346 (m) - GV nhận xét chốt đáp án. Đáp số : 346 m. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi ong tìm hoa, sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Ví dụ: GV viết 4 phép tính: 462 : 22, 768 : - 4 HS xung phong tham gia chơi. 32, 6000 : 60, 5600 : 80 vào chú ong và 4 đáp án vào bông hoa. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đặt phép tính trên tay gắn lên bảng sau mỗi bông hoa có đáp án phù hợp. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BÀI 44 : LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư) - Vận dụng vào các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Câu hỏi: - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia một số cho một + Muốn chia một số cho một tích, ta có tích? thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn lại. + Câu 2: Nêu cách chia một tích cho một + Muốn chia một tích cho một số, ta có số? thể chia một thừa số cho số đó (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân kết quả đó với thừa số còn lại. + Câu 3: Tính 4623 : 23 + 4623 : 23 = 201 + Câu 4: Tính 80 : ( 2 x 5) + 80 : ( 2 x 5 ) = 80 : 10 = 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư) - Vận dụng vào các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV yêu cầu HS tìm được tích hoặc thừa số - Lắng nghe. thích hợp vào ô có dấu "?" - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu. tập. Thừa số 86 126 37 ? Thừa số 86 126 37 125 Thừa số 45 18 ? 56 Thừa số 45 18 54 56 Tích 3870 ? 1990 7000 Tích 3870 2268 1990 7000 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. Bài 2. Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV yêu cầu HS tìm được thương và số dư - Lắng nghe. của phép chia. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu. tập. Số bị Số Số Thương Viết là - 2920 : 62 = 47 (dư 6) chia chia dư 3875 : 45 = 86 3875 45 86 5 (dư 5) 2920 : 62 = ?( 2920 62 ? ? dư ?) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. Bài 3. - GV gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn đây là một dạng bài toán - Lắng nghe. trắc nghiệm chọn đáp án đúng. - Muốn biết đâu là đáp án đúng chúng ta cần - Chúng ta cần thực hiện giải bài toán. làm gì? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết một đội đồng diễn xếp thành 28 hàng, mỗi hàng có 15 người. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi nếu đội đồng diễn đó xếp mỗi hàng 20 người thì xếp được bao nhiêu hàng như vậy? - Muốn biết số người tham gia đồng diễn ta - Ta lấy 28 x 15. thực hiện như thế nào? - Vậy để tìm được số hàng mỗi hàng 20 - Ta lấy số người tham gia đồng diễn người ta thực hiện như thế nào? chia cho 20. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - HS thực hiện. - GV gọi HS nêu đáp án. - Chọn C. 21 hàng. - GV nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. - GV gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Đây là dạng bài toán gì? - Giải toán có lời văn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi có 2115 nan hoa thì lắp được nhiều nhất cho bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa? - Vậy mỗi chiếc xe đạp hai bánh cần lắp bao - Ta lấy 36 x 2 = 71 nan hoa. nhiêu nan hoa? - Có 2115 nan hoa để lắp được nhiều nhất - Ta lấy 2115 chia cho 36. bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ta hiện như thế nào? - GV gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. - HS nêu số nan hoa cần lắp cho một chiếc xe đạp hai bánh là. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. Bài giải Số nan hoa cần lắp cho một chiếc xe đạp hai bánh là: 36 x 2 = 71 (nan hoa) Ta có : 2115 : 72 = 29 (dư 27) Vậy lắp được 29 xe đạp và còn thừa 27 nan hoa Đáp số : 29 xe đạp và còn thừa 27 nan hoa. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi bông hoa điểm 10. học vào thực tiễn. - Ví dụ: GV chuẩn bị một cành cây có gắn - HS xung phong tham gia chơi. hoa. Trên những bông hoa sẽ ghi nội dung các hỏi như: + Câu 1: Nêu cách thực hiện chia một số cho hai chữ số? + Câu 2 : Nêu cách chia một tích cho một số? + Câu 3: Nêu cách chia một số cho một tích? + Câu 4 : Tính 72000 : 80 . HS lên bốc thăm câu hỏi giống như " hái hoa dân chủ" Khi bốc được câu hỏi nào HS thực hiện trả lời câu hỏi đó. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ BÀI 45 : THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỂM ƯỚC LƯỢNG TRONG TÍNH TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết ước lượng kết quả các phép tính (trường hợp đơn giản) đến khoảng chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Biết ước lượng "dư đoạn" kết quả đã làm là đúng hay sai khi thực hiện phép tính. - Bước đầu vận dụng "ước lượng" để thực hiện kĩ thuật tính. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV cho HS quan sát tranh (trong vòng 15 - HS quan sát tranh và dự đoán. giây) và dựa đoán. + Tranh 1 : Đoán xem trong hình có bao nhiêu quả bóng? + Tranh 2 : Đoán xem trong hình có bao nhiêu ngôi sao? + Tranh 3 : Đoán xem trong hình có bao nhiêu người? + Tranh 4 : Đoán xem trong hình có bao nhiêu con chim ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Biết ước lượng kết quả các phép tính (trường hợp đơn giản) đến khoảng chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Biết ước lượng "dư đoạn" kết quả đã làm là đúng hay sai khi thực hiện phép tính. - Bước đầu vận dụng "ước lượng" để thực hiện kĩ thuật tính. - Cách tiến hành: Bài 1. - GV gọi HS đọc bài toán thực tế. - HS đọc bài toán. - GV yêu cầu HS nêu các dữ kiện trong bài - HS nêu hướng dẫn viên cho biết trong toán. ngày hôm qua, buổi sáng và buổi chiều lần lượt có 5978 và 2967 lượt khách tham quan. - Bạn Việt hỏi gì? - Bạn Việt hỏi cả ngày hôm qua có khoảng mấy nghìn lượt khách tham quan công viên nhỉ? - Rô-bốt đã làm gì để trả lời câu hỏi của bạn - Rô-bốt ước lượng. Việt? - GV nêu yêu cầu: " Bài toán không cần - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. chính xác kết quả, chỉ cần ước lượng kết quả chính xác đến hàng nghìn". - GV nêu hướng dẫn (Rô-bốt ước lượng như - HS lắng nghe. sau: Làm tròn 5978 thành 6000, làm tròn 2967 thành 3000. Vậy cả ngày hôm qua có khoảng 9000 lượt khách tham quan công viên. - GV hướng dẫn cách ước lượng, cách làm - HS quan sát, lắng nghe và nhắc lại bao gồm trong hai bước : cách thực hiện. + Bước 1: Là làm tròn các số có mặt trong phép tính đến chữ số ở hàng cao nhất. + Bước 2: Là thực hiện phép tính với các số đã làm tròn. - GV cho HS vận dụng ước lượng kết quả - HS thực hiện ước lượng,lần lượt HS các phép tính cộng, trừ theo yêu cầu nêu kết quả vừa ước lượng. "khoảng mấy nghìn?" + 7960 làm tròn thành 8000, 1980 làm tròn thành 2000, 8000 + 2000 = 10000. + 5985 làm tròn thành 6000, 3897 làm tròn thành 4000, Ước lượng hiệu 5985 - 3897 khoảng 2000. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho HS vận dụng ước lượng kết quả - HS thực hiện ước lượng,lần lượt HS các phép tính cộng, trừ theo yêu cầu nêu kết quả vừa ước lượng. "khoảng mấy chục nghìn?" + Tổng 19870 + 30480 khoảng 20000 + 30000 = 50000. + Hiệu 50217 - 21052 khoảng 50000 - 20000 = 30000. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe. - GV gọi HS nhắc lại cách ước lương. - HS nêu lại. Bài 2 : Tính huống 1: - GV cho HS đóng vai các nhân vật, đọc lời - HS đóng vai đọc lời thoại tình huống. thoại để tìm hiểu tình huống - GV hỏi 39 x 19 = ? m 2. GV yêu cầu HS - HS ước lượng. ước lượng kết quả bằng cách làm tròn các thừa số - GV viết phép tính ước lượng lên bảng; 40 x 20 = 800 m2 - GV hỏi : "Bạn Nam nói rằng diện tích ở - HS nêu câu trả lời. mảnh vườn A lớn hơn 800m2 là đúng hay sai?". - GV nhận xét, nêu đáp án.Cả hai thừa số - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong phép tính đều được làm tròn lên. Số làm tròn lớn hơn số ban đầu nên tích của các số làm tròn phải lớn hơn diện tích mảnh vườn. Vậy diện tích mảnh vườn phải bé hơn 800m2. Tình huống 2: - GV hướng dẫn tương tự. - HS ước lượng. - GV nêu ở tình huống này các em không - Lắng nghe. cần làm tròn. - GV yêu cầu HS dựa vào ước lượng của - HS thực hiện ước lượng. Rô-bốt cho biết các khẳng định sau đúng a) Sai, b) Sai. hay sai. Bài 3 : - GV tổ chức trò chơi " Đường đua". - GV chuẩn bị : Kể đường đua như hình vẽ. Các tấm bìa ghi sẵn các phép tính: 3970 + 4960 = 9850; 15 x 4 = 60; 7900 - 2000 = 5900; 821 : 39 = 19; 5120 + 3010 = 7130; 51 x 103 = 4973; 8920 - 1170 = 8750; 20 x 5 = 100; 4960 + 2970 = 8350; 8000 : 2 = 4000. 2 cờ hiệu màu xanh, 2 cờ hiệu màu đỏ. - GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe cách chơi. - GV cho HS tham gia chơi - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết cách ước lượng. - Ví dụ: GV viết 4 phép tính bất kì cho HS - 4 HS xung phong tham gia chơi. thực hiện ước lượng như: 4867- 3912; 102 + 298; 99 x 102; 8002 : 21 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 thược hiện nối phép tính tương ứng kết quả gắn trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BÀI 46: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được số trung bình cộng của hai hay nhiều số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Ước lượng 4980 + 2984 + Tổng 4980 + 2984 khoảng 5000 + 3000 = 8000. + Câu 2: Ước lượng 7980 + 1980 + Tổng 7980 + 1980 khoảng 8000 + 2000 = 10000. + Câu 3: Ươc lượng 50285 - 30397 + Hiệu 50285 - 30397 khoảng 50000 - 30000 = 20000. + Câu 4: Ước lượng 60217 - 21055 + Hiệu 60217 - 21055 khoảng 60000 - 20000 = 40000. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Tìm được số trung bình cộng của hai hay nhiều số. - Cách tiến hành: a) GV cho HS đóng vai các nhân vật đọc lời - HS đóng vai các nhân vật đọc lời thoại. thoại. - GV giải thích tại sao Rô-bốt lại nói trung - Lắng nghe quan sát và nêu câu trả lời: bình mỗi ngày Mai tập thể dục 30 phút và hỏi: + Ngày hôm qua Mai chạy được bao nhiêu + Hôm qua Mai chạy được 10 phút. phút? + Hôm nay Mai chạy được bao nhiêu phút? + Hôm nay Mai chạy được 50 Phút. + Tổng hai ngày Mai chạy được bao nhiêu + Tổng hai ngay Mai chạy được 10 + 50 phút. = 60 phút. + Nêu hai ngày đó được cô chia đều cho 2 + Mỗi ngày Mai chạy được 30 phút. thì Mai chạy được mỗi ngày bao nhiêu phút? - GV đưa ra nhận xét ( 10 + 50 ) : 2 = 30 và - HS lắng nghe, tiếp thu. 30 là hai số trung bình cộng của 10 và 50. b).GV ghi bảng ví dụ : Tìm số trung bình - HS quan sát. cộng của ba số 13,14 và 18. - GV yêu cầu HS tính tổng của ba số 13,14 - 13 + 14 + 18 = 45 và 18. - Gv hỏi : 45 là tổng của mấy số hạng cộng - 45 là tổng của ba số cộng lại ( số lại? 13,14,18). - HS tính 45 : 3 = 15. - GV yêu cầu HS tính 45 chia 3? - Lắng nghe. - GV ta gọi 15 là số trung bình cộng của ba số 13,14 và 18. - Lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx



