Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15

docx 24 trang Thiên Thủy 17/11/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15: CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG 
SONG SONG
 Bài 30: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG 
 SONG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng song song bằng thước và ê ke
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, 
học sinh có thể hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói 
hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng song song không bao 
song song giờ cắt nhau 
+ Câu 2: Khi kéo dài hai cạnh đối diện của - Khi kéo dài hai cạnh đối diện của hình 
hình chữ nhật ta được hai đường thẳng như chữ nhật ta được hai đường thẳng song thế nào với nhau? song với nhau?
+ Câu 3: Hai đường thẳng song song là hai + Hai đường thẳng song song là hai 
đường thẳng như thế nào? đường thẳng không bao giờ cắt nhau
+ Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy + Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 
góc vuông? bốn góc vuông chung đỉnh
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Củng cố kỹ năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
- Biết được những việc phải làm và những công cụ cần sử dụng khi vẽ đường chạy ở 
sân thể dục
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học và giải quyết vấn đề trong thực tiễn - vẽ đường 
chạy trên mặt sân thể dục
- Cách tiến hành:
Bài 1. Vẽ đường thẳng CD qua H và song 
song với đường thẳng AB (Làm việc nhóm 
2) 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài
- GV trình chiếu hình ảnh - HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách dùng eke và thước thẳng để vẽ -1 HS nêu cách dùng eke và thước thẳng 
hai đường thẳng song song với nhau để vẽ hai đường thẳng song song với 
 nhau 
- GV hướng dẫn học sinh vẽ theo nhóm 2 - HS làm vào bảng con theo nhóm 2 
vào bảng con - HS nêu kq sau đó nêu cách vẽ
 A C
 H
 D
 B
- GV cùng học sinh kiểm tra lại đáp án bằng 
cách trình chiếu các hình sau khi vẽ. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Vẽ đường chạy trên giấy (Làm việc 
cá nhân theo từng bước) 
- GV hướng dẫn Học sinh vẽ đường chạy - HS chuẩn bi thước, giấy để vẽ theo các 
trên giấy theo các bước sau: bước
Bước 1: Vẽ vạch xuất phát là đoạn thẳng 
MN dài 2 cm. Vẽ trung điểm H của đoạn 
thẳng MN. 
 M
 H
 N
Bước 2: Vẽ đoạn thẳng MP vuông góc với 
đoạn thẳng MN: MP = 10 cm
 M P
 H
 N
Bước 3: vẽ đoạn thẳng HK, NQ song song 
với đoạn thẳng MP: NK = NQ = 10 cm
 M P
 H K
 N Q
Bước 4: nối điểm P với điểm Q ta được 
vạch đích
 M P
 H K
 N Q
Bước 5: Chú thích khu vực XUẤT PHÁT, 
khu vực ĐÍCH và đánh số đường chạy Việt 
đã hoàn thành đường chạy dành cho hai 
người. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
- GV tổ chức cho HS làm theo nhóm 4 để vẽ - Các nhóm làm việc theo phân công.
đường chạy trên sân thể dục. 
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm thanh tre hoặc - HS vận dụng kỹ năng vẽ bản thiết kế 
đoạn dây để làm thước kẻ, chuẩn bị phấn để đường chạy trên giấy để vẽ đường chạy 
vẽ các đường kẻ trên sân thể dục
- Sau khi vẽ GV các nhóm nhận xét đường - Các nhóm khác nhận xét.
chạy của nhóm bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh biết cách vẽ 2 đường thẳng song song, 
cách sử dụng thước và eke để vẽ đường 
thẳng song song
- Ví dụ: GV tổ chức cho HS chơi trò hái - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
hoa: Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm 
lên hái hoa và trả lời câu hỏi, bạn nào đúng 
sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 15: CHỦ ĐỀ 6: 
 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 Bài 31: HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hình bình hành thông qua hình ảnh trực quan.
 - Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình bình hành.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Một số hình ảnh, đồ vật thực tế có dạng hình bình hành (nếu có điều kiện giáo 
viên nên chuẩn bị bộ xếp hình tangram)
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đây là hình gì? + Trả lời:
+ Câu 2: Đọc các cặp cạnh vuông góc có + Hình vuông
trong hình vuông + AB ⊥ BC; BC ⊥ CD; + Câu 3: Đọc tên các đường thẳng song CD ⊥ DA; DA ⊥ AB
song có trong hình vuông + AB ∥ DC; AD ∥ BC
+ Câu 4: Khi vẽ hai đường thẳng vuông góc, 
song song cần sử dụng đồ dùng học tập + Thước và ê ke
nào:?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được hình bình hành thông qua hình ảnh trực quan.
+ Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình bình hành.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra bộ xếp hình tangram yêu cầu 3 - 3 HS lên bảng xếp hình
học sinh lên bảng xếp hình chú gà - HS dưới lớp quan sát
- Sau khi học sinh xếp xong hình con gà, 
giáo viên hỏi một số câu hỏi sau: 
+ Thân con gà hình gì? + Hình tam giác
+ Cổ con gái hình gì? + Hình vuông
+ Các em có biết đuôi con gà hình gì + Đuôi con gà chính là hình bình hành
không? 
- GV vẽ trực quan hình bình hành trên bảng - HS dưới lớp quan sát
ô ly
- Các em hãy quan sát và cho cô biết trên - AB và DC là hai cạnh đối diện; AD và 
hình bình hành này có các cặp cạnh nào đối BC là hai cạnh đối diện
diện nhau? 
- Em hãy nêu các cặp cạnh song song với - Cạnh AB song song với cạnh BC; 
nhau? cạnh AD song song với cạnh BC
- GV mời 1 HS lên bảng sử dụng thước đo - HS lên bảng đo độ dài các cạnh và kết 
độ dài các cạnh của hình bình hành có bằng luận: AB = DC; AD = BC 
nhau không? - Em hãy cho biết hình bình hành có các cặp - Hình bình hành có hai cặp cạnh đối 
cạnh như thế nào với nhau? diện, song song và bằng nhau
- GV nhận xét và chốt kiến thức - HS nhắc lại 
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được hình bình hành thông qua hình ảnh trực quan.
+ Củng cố nhận biết hình bình hành
+ Ôn tập đặc điểm về cạnh của hình bình hành (Hình bình hành có hai cặp cạnh đối 
diện, song song và bằng nhau)
- Cách tiến hành:
Bài 1. Những hình nào dưới đây là hình 
bình hành? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát hình
- Trong các hình trên, hình nào là hình bình - HS lần lượt đọc miệng kết quả:
hành? Hình A; hình C; hình E là các hình bình 
 hành.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi? 
(Làm việc nhóm 2) 
- GV chiếu hình ảnh - HS quan sát hình ảnh 
Biết A, B, C, D là 4 đỉnh của một hình bình 
hành. Hỏi đỉnh C đã bị con vật nào che mất?
- GV gọi HS nêu tranh vẽ hình gì? - Tranh vẽ hình bình hành
- GV chia nhóm 2 yêu cầu các nhóm thảo - HS thảo luận nhóm 2 luận và cho biết: Nếu tứ giác ABCD là hình 
bình hành thì đỉnh C đã bị con vật nào che 
mất
- GV gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả
 Đỉnh C đã bị con gà che mất.
 - Các nhóm khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: ( Làm bài vào vở)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV trình chiếu
- Cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau. Kết quả: a. EG = 3 dm. 
 b. CD ∥ BA; CD ∥ GE
- Em làm thế nào để tìm được độ dài cạnh - HS nêu cách làm: (Dựa vào đặc điểm 
EG? của hình bình hành vì AB = 3dm nên 
 CD = 3dm và EG = 3dm; AB = DC = 
 EG)
- Em làm thế nào để tìm được các cặp cạnh - Vì ABCD là hình bình hành bên AB 
song song? ∥ BC. vì CDEG là hình bình hành nên 
 DC ∥ EG. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
trò chơi "Tiếp sức" để học sinh nhận biết học vào thực tiễn.
các đặc điểm của hình bình hành
- GV yêu cầu HS "tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống". 
- GV mời mỗi nhóm 4 học sinh tham gia trải - HS xung phong tham gia chơi. 
nghiệm: Yêu cầu 4 em đứng theo thứ tự lần 
lượt ghi tên các vật có dạng hình bình hành 
trong cuộc sống trên bảng. Nhóm nào nhanh 
và nhiều nhất sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 15: CHỦ ĐỀ 6: 
 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 Bài 31: HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hình thoi thông qua hình ảnh trực quan.
 - Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình thoi.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Một số hình ảnh, đồ vật thực tế có dạng hình thoi (nếu có điều kiện giáo viên nên 
chuẩn bị chiếc la bàn)
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Đây là hình gì? + Hình bình hành ABCD
+ Câu 2: Đọc tên các cặp cạnh song song có + AB ∥ DC; AD ∥ BC
trong hình bình hành ABCD
+ Câu 3: Đọc tên các cặp cạnh bằng nhau có + AB = DC; AD = BC; 
trong hình bình hành ABCD
+ Câu 4: Hãy nêu lại các đặc điểm của cạnh + Hình bình hành có hai cặp cạnh đối 
hình bình hành? diện, song song và bằng nhau 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được hình thoi thông qua hình ảnh trực quan.
+ Mô tả được đặc điểm về cạnh của hình thoi.
- Cách tiến hành:
- Một dụng cụ giúp ta xác định được - Chiếc la bàn
phương hướng khi ta bị lạc (mất phương 
hướng) đó là gì? 
- GV chiếu hình ảnh chiếc la bàn (hoặc - HS dưới lớp quan sát
chiếc la bàn) yêu cầu HS quan sát
- Chiếc la bàn có hình dạng như thế nào? - Chiếc la bàn thông thường là hình tròn
- Các em xác định xem kim nam châm có - Hình thoi
dạng hình gì? 
- GV giới thiệu kim nam châm có dạng hình thoi. 
- GV vẽ trực quan hình thoi trên bảng ô ly
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên - HS dưới lớp quan sát
bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp 
HS tìm được các đặc điểm của hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau + Cạnh AB song song với cạnh DC; 
có trong hình thoi ABCD. cạnh AD song song với cạnh BC
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của + HS lên bảng đo độ dài các cạnh 
hình thoi.
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào + Kết luận: AB = BC = CD = DA
so với nhau?
- Em hãy nêu đặc điểm của hình thoi? - Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện, 
 song song và bốn cạnh bằng nhau
- GV nhận xét và chốt kiến thức - HS nhắc lại 
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được hình thoi thông qua hình ảnh trực quan.
+ Củng cố nhận biết hình thoi
+ Ôn tập về nhận biết hình thoi trên giấy kẻ ô vuông
- Cách tiến hành:
Bài 1. Những hình nào dưới đây là hình 
bình hành? (Làm việc cá nhân nêu miệng) 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát hình
- Trong các hình trên thì hình nào là hình - HS nêu miệng kết quả:
thoi? Hình A; hình C là các hình thoi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Tìm hình (Làm việc nhóm 2) 
- GV chiếu hình ảnh - HS quan sát hình ảnh 
Hình thích hợp với vị trí chấm hỏi là hình 
thoi hay hình bình hành
- GV chia nhóm 2 yêu cầu các nhóm thảo - HS thảo luận nhóm 2
luận tìm quy luật và cho biết hình ở vị trí 
dấu chấm ? là hình thoi hay hình bình hành
- GV gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả
 Hình ở vị trí dấu ? là hình thoi
- Em đã làm cách nào để biết ở vị trí dấu ? - HS nêu quy luật: gọi tên các hình 
là hình thoi trong dãy hình: hình thoi; hình bình 
 hành; hình thoi; hình bình hành; ? rồi 
 hình bình hành. Vậy hình thích hợp với 
 vị trí dấu ? là hình thoi (Hoặc Hình ở 
 dấu ? phải có dạng 
 Đó là hình thoi)
 - Các nhóm khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: (Làm bài cá nhân vào vở )
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Quan sát - HS đọc yêu cầu bài tập
hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng 
- GV trình chiếu - HS quan sát
- Cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau. Kết quả: Chọn B
- Em làm thế nào để tìm được đáp án đúng - HS nêu: Thử tất cả các đáp án: Nối 4 
 đỉnh trong đáp án
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
chơi "Tiếp sức" để học sinh nhận biết các học vào thực tiễn.
đặc điểm của hình thoi
- GV yêu cầu HS "tìm các vật có dạng hình 
bình hành trong cuộc sống". 
- GV mời mỗi nhóm 4 học sinh tham gia trải - HS xung phong tham gia chơi. 
nghiệm: Yêu cầu 4 em đứng theo thứ tự lần 
lượt ghi tên các vật có dạng hình bình hành 
trong cuộc sống trên bảng. Nhóm nào nhanh 
và nhiều nhất sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 15: CHỦ ĐỀ 6: 
 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 Bài 32: HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được việc lắp, ghép, tạo lập hình
 - Nhận biết được hình thoi trong thực tế 
 - Liên tưởng để tìm được những đồ vật trong thực tế có dạng hình thoi
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Một số hình ảnh, đồ vật thực tế có dạng hình thoi 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện 
 song song và 4 cạnh bằng nhau.
+ Câu 2: Nêu các đặc điểm của hình bình + Hình bình hành có hai cặp cạnh đối 
hành diện song song và bằng nhau.
+ Câu 3: Để tìm hai đường thẳng vuông góc + E ke
cần sử dụng đồ dùng học tập nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được việc lắp, ghép, tạo lập hình. Củng cố về tạo lập hình
+ Củng cố về cách sử dụng eke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc + Củng cố và nhận biết hình thoi thông qua hình ảnh trực quan và liên tưởng để tìm 
những đồ vật trong thực tế có dạng hình thoi.
+ Củng cố về cắt ghép hình
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát hình và dùng e ke để kiểm 
trong sách giáo khoa và yêu cầu HS sử dụng tra hai đường chéo của hình thoi 
eke để kiểm tra hai đường chéo của hình - HS nêu miệng kết quả: hai đường chéo 
thoi có vuông góc với nhau hay không của hình thoi vuông góc với nhau 
- GV chiếu lên bảng để học sinh quan sát 
trực quan 
- GV gọi HS lên bảng sử dụng ê-ke kiểm tra - 2 HS lên bảng thực hiện và kết luận: 
lại đáp án hai đường chéo của hình thoi vuông góc 
 với nhau
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Tạo lập hình (Làm việc nhóm 8) 
a. - GV chiếu hình ảnh - HS quan sát hình ảnh 
- GV yêu cầu HS gọi tên các hình - HS: Hình vuông, hình tam giác, hình 
 bình hành, hình thoi. 
- GV chia nhóm 8, phát cho các nhóm một - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
số mảnh ghép (nếu giáo viên chuẩn bị được 
nhiều mảnh ghép có thể phát cho mỗi nhóm 
8 mảnh ghép) yêu cầu các nhóm ghép thành 
hình giống nhau như hình ở các phương án để tìm ra hình không thể ghép được
- GV gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả và cách 
 ghép.
 Kết quả: Hình ở phương án A
 Hình ở phương án B; Hình phương án C
 Không thể ghép hình phương án D
- GV cùng học sinh kiểm tra lại từng - HS quan sát
phương án bằng cách trình chiếu sử dụng 
cách di chuyển xoay các mảnh ghép để tạo 
thành các hình có thể ghép được 
- GV nhận xét kết quả làm việc của các - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhóm, tuyên dương
b. 
- GV chiếu hình ảnh - HS quan sát hình ảnh 
- GV yêu cầu HS gọi tên các hình - HS: Hình vuông, hình thoi. 
- GV chia nhóm 8, phát cho mỗi nhóm - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
nhóm 4 mảnh ghép, yêu cầu các nhóm ghép 
để tạo thành những hình A, B, C.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện 3 nhóm nêu kết quả bằng 
 cánh trình bày (bằng cách vẽ hình) cách ghép của nhóm mình trên bảng. 
 Kết quả: Hình ở phương án A
 Hình ở phương án B; Hình phương án C
- GV cùng học sinh kiểm tra lại từng - HS quan sát
phương án bằng cách trình chiếu sử dụng 
cách di chuyển xoay các mảnh ghép để tạo 
thành các hình A, B, C 
- GV nhận xét kết quả làm việc của các - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhóm, tuyên dương
Bài 3: (Làm việc cá nhân)
- GV trình chiếu một số hình ảnh thực tế - HS quan sát các bức tranh
- GV chỉ vào các hình ảnh và yêu cầu HS - Hình thoi
cho biết hình ảnh trên có dạng hình gì?
- GV yêu cầu HS tìm thêm các đồ vật khác - HS nêu các đồ vật có dạng hình thoi
trong thực tế cũng có dạng hình thoi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 4: Cắt, ghép hình (Trò chơi)
- GV trình chiếu các bước cắt, ghép hình - HS quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình trên bảng và - 6 bước cho biết để cắt, ghép được hình thoi thì phải 
thực hiện mấy bước? 
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi. GV 
chia nhóm ( mỗi nhóm 4 bạn) thi cắt, ghép 
hình. Nhóm nào nhanh nhất sẽ tuyên dương
- GV quan sát các nhóm thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ: mang đồ dùng 
- GV gọi HS trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị ra (giấy, kéo) để cắt, ghép 
 hình. 
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm - Một số nhóm trưng bày sản phẩm, 
 trình bày các bước thực hiện
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
chơi "ai nhanh, ai đúng" để học sinh nhận học vào thực tiễn.
biết các đồ vật có dạng hình thoi và các đồ 
vật có dạng hình bình hành
- GV yêu cầu HS "tìm các vật có dạng hình 
thoi hoặc hình bình hành trong thực tế". 
- GV tổ chức 2 nhóm tham gia trải nghiệm: - HS xung phong tham gia chơi. 
Một nhóm tìm đồ vật có dạng hình thoi; một 
nhóm tìm đồ vật có dạng hình bình hành. 
Nhóm nào tìm được nhanh và nhiều nhất sẽ 
được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 15: CHỦ ĐỀ 6: 
 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
 - Nhận biết được một số loại hình đã học (hình bình hành hình, hình thoi)
 - Thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng 
thước và eke
 - Thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép tạo lập một số hình phẳng đã học
 - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn 
với một số hình phẳng đã học 
 - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, 
học sinh có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Cùng với các hoạt động trên qua hoạt động diễn đạt trả lời câu hỏi (bằng cách nói 
hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Một số hình ảnh, đồ vật thực tế có dạng hình thoi 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện 
 song song và 4 cạnh bằng nhau.
+ Câu 2: Hai đường chéo của hình thoi có + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc 
đặc điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi 
 đường 
+ Câu 3: Để tìm hai đường thẳng vuông góc + E ke
cần sử dụng đồ dùng học tập nào?
+ Câu 4: Em hãy nêu một số đồ dùng có + Giá sách, đường diềm trang trí tranh...
dạng hình bình hành, hình thoi? 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố kỹ năng định hướng trong không gian và nhận biết một số loại hình phẳng 
đã học
+ Củng cố kỹ năng nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc 
trên giấy kẻ ô vuông
+ Củng cố kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song với đường 
thẳng cho trước
+ Củng cố kỹ năng tưởng tượng cho học sinh.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn đáp án đúng (Làm việc nhóm) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu 
- GV chiếu hình lên bảng để học sinh quan - HS quan sát hình 
sát trực quan 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx