Giáo án Toán học 4 - Chuyên đề: Đo khối lượng
1. Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp nhau ( hoặc kém ) nhau 10 lần. Như vậy số đo khối lượng là số trong hệ thập phân .
2. Trong số đo khối lượng, mỗi chữ số cũng ứng với một hàng đơn vị khối lượng .
VD : 4321 kg = 4 tấn 3 tạ 2 yến 1kg
Các phép tính về đo số khối lượng
Vì số đo khối lượng là số đo thuộc hệ thập phân nên các phép tính về số đo khối lượng cũng thực hiện như phép tính về số tự nhiên . cụ thể là đối với phép cộng và phép trừ cần nhớ các quy tắc sau :
1. chỉ thực hiện với các số có cùng tên đơn vị.
2. đặt tính theo quy tắc các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng cột với nhau
3. thực hiện phép tính từ trái sang phải.
4. nếu kết quả cộng lớn hơn 9 thì nhớ sang hàng liền bên trái.
5. nếu chữ số ở một hàng nào đó của số bị trừ nhỏ hơn chữ số cùng hàng đó của số trừ thì ta thêm 10 vào chữ số ở hàng đó của số bị trừ đồng thời thêm 1 vào hàng liền sau của số trừ.
Chuyên đề : Đo khối lượng Lý thuyết : Bảng đơn vị đo khối lượng : Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Tấn Tạ Yến kg hg dag g 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = 110 tấn 1 yến = 10 kg = 110 tạ 1 kg = 10hg =110yến 1 hg = 10 dag = 110 kg 1 dag = 10 g =110 hg 1 g = 110 dag Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp nhau ( hoặc kém ) nhau 10 lần. Như vậy số đo khối lượng là số trong hệ thập phân . Trong số đo khối lượng, mỗi chữ số cũng ứng với một hàng đơn vị khối lượng . VD : 4321 kg = 4 tấn 3 tạ 2 yến 1kg Các phép tính về đo số khối lượng Vì số đo khối lượng là số đo thuộc hệ thập phân nên các phép tính về số đo khối lượng cũng thực hiện như phép tính về số tự nhiên . cụ thể là đối với phép cộng và phép trừ cần nhớ các quy tắc sau : chỉ thực hiện với các số có cùng tên đơn vị. đặt tính theo quy tắc các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng cột với nhau thực hiện phép tính từ trái sang phải. nếu kết quả cộng lớn hơn 9 thì nhớ sang hàng liền bên trái. nếu chữ số ở một hàng nào đó của số bị trừ nhỏ hơn chữ số cùng hàng đó của số trừ thì ta thêm 10 vào chữ số ở hàng đó của số bị trừ đồng thời thêm 1 vào hàng liền sau của số trừ. Bài tập : Trắc nghiệm Câu 1 : Đề-ca-gam được viết tắt là: A. g B. dag C. hg D. kg Câu 2 : Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? A. Tấn B. Tạ C. Yến D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1 yến = ........ ...kg Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: 3 tạ = ............ yến Câu 5 : 7 tấn = kg . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 70 B. 700 C. 7000 D. 70000 Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 tạ 8kg = .......... ...............kg Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống: 278g + 156g = ..............................g Câu 8 : Tính: 357hg x 3. A. 1071hg B. 1171hg C. 1171 D. 1071 Câu 9 : 9hg ... 900dag Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. ∅ Câu 10 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống: 5 tấn 35kg ................... 535kg Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống: 1/4 tấn = ........kg Câu 12 : Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau: A. Gói bánh có khối lượng 1kg B. Gói bánh có khối lượng 1200g C. Gói bánh có khối lượng 9hg D. Gói bánh có khối lượng 250dag Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống: 5 bao gạo giống nhau cân được 235kg. Vậy 8 bao gạo như vậy nặng ..................kg Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống: 2 tấn 34kg : 3 + 7 tạ 14kg : 6 = ............................ kg Câu 15 : Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 468kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng nửa số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 668kg B. 1136kg C. 1470kg D. 2472kg Câu 16: Điền kết quả đúng vào dấu ba chấm? 2 yến 5kg = .... kg A. 10 B. 15 C. 20 D. 25 Câu 16: Con voi cân nặng 2 tấn 9 tạ. Con bò nhẹ hơn con voi 27 tạ. Hỏi con voi và con bò nặng bao nhiêu tạ? A. 30 tạ B. 32 tạ C. 31 tạ D. 33 tạ Câu 16: Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36 kg; 38 kg; 40 kg; 34 kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 35kg B. 37kg C. 39kg D. 40kg Câu 17: Thực hiện phép tính: 928 dag - 274 dag = ? A. 654 dag B. 645 dag C. 564 dag D. 644 dag Tự luận Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 145dag = ......................... g b) 43 tấn 76 yến = ........................ kg c) 56kg 72hg = .......................................g d) 68000kg = ........................................... tạ Bài 2. Tính các giá trị sau: a) 57 kg + 56 g =................................................ b) 275 tấn - 849 tạ =...................................................... c) 73 kg x 8 =........................................ d) 9357 g : 3=...................................................... Bài 3. Tính các giá trị sau: a) 7 tạ 67 yến + 782kg =........................................ b) 500kg 700dag - 77777 g =....................................................... c) 700hg 50g x 8 =................................................................. d) 35 tấn 5 tạ : 5 =........................................................... Bài 4 : So sánh a) 4300g 43hg b) 4357 kg ...5000 g c) 4 tấn 3 tạ 7 yến . 4370kg d) 512kg 700dag 3 tạ 75kg Bài 5 : Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 6. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 1kg = .....................................?hg b) 23hg 7dag = ?................................................g c) 51 yến 73kg = .........................................................?kg d) 7000kg 10 tạ = ?...................................................... tấn Bài 8. Tính a) 516 kg + 234 kg =................................................................... b) 948 g - 284 g =.................................................................. c) 57hg x 14 =........................................................... d) 96 tấn : 3 =................................................................. Bài 9. Điền dấu >,=,< a) 93hg 380dag b) 573kg 5730hg c) 3 tấn 150kg 3150hg d) 67 tạ 50 yến 8395kg Bài 10. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 11. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam? ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_4_chuyen_de_do_khoi_luong.docx