Giáo án Tin học 4 - Tuần 7 - Chủ đề 2, Bài 1: Những gì em đã biết
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức – kĩ năng
- Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về cách vẽ hình cơ bản, chỉnh sửa, tô màu cho bức vẽ.
- Thực hiện lưu bài vào máy tính và mở bài đã lưu để chỉnh sửa.
2. Năng lực
- HS tự thực hiện được các nhiệm vụ cá nhân.
3. Phẩm chất
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm Paint.
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 4 - Tuần 7 - Chủ đề 2, Bài 1: Những gì em đã biết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Lớp 4 CĐ2 Bài 1: Những gì em đã biết (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – kĩ năng - Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về cách vẽ hình cơ bản, chỉnh sửa, tô màu cho bức vẽ. - Thực hiện lưu bài vào máy tính và mở bài đã lưu để chỉnh sửa. 2. Năng lực - HS tự thực hiện được các nhiệm vụ cá nhân. 3. Phẩm chất - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm Paint. 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nhắc lại phần mềm Paint trong Windows 7, hình dạng các thanh công cụ được sắp xếp theo bảng hiện trên phần mêm Paint? A. Hoạt động thực hành - Mở phần mềm Paint trong Windows 7 giới thiệu sơ qua về các thanh công cụ đã học. 1. Trao đổi với bạn, nối theo mẫu Độ dày nét vẽ Tẩy, xoá hình Chọn Hình Mãu vẽ Tô màu Dán hình - GV nhận xét và chốt lại nội dung bài. 2. Em và bạn thực hiện các yêu cầu sau: a) Mở phần mềm Paint. - Biểu tượng phần mềm Paint, nháy đúp mở phần mềm Paint? - GV quan sát HS làm chỉ dẫn cho đúng phần mềm. b) Vẽ hình rồi tô màu cho hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên lần lượt là Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2 vào thư mục của em trên máy tính. 3. Em và bạn trao đổi cách đổi tên hai bài vẽ ở hoạt động 2 thành tên Đèn giao thông và Con diều. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Em mở bài vẽ Đèn giao thông, vẽ thêm chiếc ô tô bên cạnh chiếc đèn giao thông rồi lưu lại bài vẽ vào thư mục của em trên máy tính. - Hs sử dụng các công cụ trong đã học vẽ thêm ô tô? 5. Mở bài vẽ Con diều, sử dụng công cụ sao chép để sao chép thành nhiều con diều khác. Vẽ thêm mặt trời và các đám mây rồi tô màu để bức tranh sinh động hơn. - GV cho HS xem hình vẽ mẫu * Củng cố, dặn dò - Nhắc lại một số thanh công cụ trong phần mềm Paint. - HS chuẩn bị phần B: Hoạt động ứng dụng, mở rộng cho tiết sau. - HS lắng nghe và trả lời - Hs quan sát và lắng nghe - HS đọc thông tin và làm bài tập nối theo mẫu SGK T34 - HS trao đổi làm việc theo nhóm. - Báo cáo kết quả làm được. - HS lắng nghe, chú ý quan sát phần mềm. - HS thực hiện theo yêu cầu. -HS quan sát nhìn phần mềm, nháy đúp chuột vào biểu tượng Paint để mở phần mềm Paint. - HS quan sát làm theo. - HS tiến hành vẽ 2 hình theo SGK và lưu theo tên Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2. - HS vẽ hình. - Báo cáo kết quả làm được. - HS lắng nghe - Hs trả lời Rename - HS khác nhận xét - HS làm theo tác đổi tên Bài vẽ 1 thành Đèn giao thông và Bài vẽ 2 thành Con diều. - HS mở bài vẽ Đèn giao thông vẽ thêm xe ô tô. - HS chú ý các công cụ vẽ - HS quan sát hình mẫu. - HS vẽ hình. - HS mở bài vẽ Con diều - HS quan sát hình vẽ - HS vẽ thêm mặt trời và mây và hình Con diều. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . . Bài 1: Những gì em đã biết (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – kĩ năng - So sánh công cụ vẽ đường gấp khúc và công cụ vẽ đường thẳng. - Thực hiện vẽ bài lưu vào máy tính và mở bài đã lưu để chỉnh sửa. 2. Năng lực: - HS có kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ các bạn. 3. Phẩm chất: - HS luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm Paint. 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu về công cụ đường gấp khúc? A. Hoạt động thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại các thanh công cụ đã học ở phần mềm Paint + Chọn hình + Tẩy, xóa hình + Độ dày nét vẽ + Dán hình + Tô màu + Màu vẽ B. Hoạt động mở rộng - GV hướng dấn về công cụ đường gấp khúc và công cụ đường thẳng . Điểm giống nhau Điểm khác nhau ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. - GV hướng dẫn HS sử dụng công cụ đường gấp khúc vào hình vẽ cho thêm sinh động. - GV chốt lại nội dung bài, dặn học sinh học phân em cần ghi nhớ. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố, dặn dò - Ghi nhớ các thao tác và nút lệnh trên thanh công cụ vẽ. - Xem trước bài sau: “Xoay hình, viết chữ lên hình”. - HS lắng nghe - HS chú ý trên phần mềm Paint. - HS lắng nghe và trả lời. - HS chú ý công cụ. - Hs trao đổi với nhau so sánh điểm giống nháu và khác nhau. Điểm giống nhau Điểm khác nhau - 2 công cụ đều vẽ ra đường thẳng. - Công cụ đường gấp khúc khi vẽ đường thẳng liền với nhau tạo ra hình gấp khúc. - Còn đường thẳng chỉ vẽ ra đường thẳng, - HS thực hành với công cụ đường gấp khúc - HS lắng nghe - Báo cáo kết quả. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_4_tuan_7_chu_de_2_bai_1_nhung_gi_em_da_biet.docx