Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)
Tiết 3 : TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng song song
2. Kĩ năng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ê- ke, thước
- HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Ngày soạn: 12/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiết 3 : TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng song song 2. Kĩ năng - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ê- ke, thước - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV nêu các thao tác vẽ + Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + Vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. b. Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? - GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. Cá nhân- Nhóm- Lớp - HS thực hành vào nháp- 1 HS lên bảng - Vẽ theo yêu cầu của GV + Hai đt AB và CD song song với nhau - HS nêu lại trình tự các bước vẽ như vừa thực hành 3. HĐ thực hành Bài 1:. - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài +Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì? + Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp tục vẽ gì? - Nhận xét, khen/ động viên. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. - GV nhận xét, khen/ động viên. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV chữa, chốt cách vẽ và các cặp cạnh song song 4. HĐ vận dụng 5. HĐ sáng tạo - HS đọc yêu cầu bài tập. + Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng CD. + Tiếp tục vẽ đường thẳng song song với CD. - HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm vào vở. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở C B E A D - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. (Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.) - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông. - HS tự làm vào vở Tự học - Ghi nhớ cách vẽ 2 đt song song a. Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ của bài tập 3? b. Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong bài tập 3? Tiết 4: TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, .... - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). 3. Phẩm chất - Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao? + Nêu ý chính của bài thơ. -TBHT điều hành: + Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ về 1 thế giới hoà bình, không có chiến tranh 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) + Em hiểu lang thang có nghĩa như thế nào?(là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. + Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hàng khuy, run run, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: - Phát phiếu giao việc cho từng nhóm: + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Khi làm công tác Đội, chị phụ trách đưôc phân công làm nhiệm vụ gì? + Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang? + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV ghi nội dung lên bảng - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cvận dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm muốn. * Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. +Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, . * Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - HS ghi lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng - Em có suy nghĩ gì về chị Tổng phụ trách trong câu chuyện? - Liên hệ, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh 5. Hoạt động sáng tạo - 1 HS nêu lại: giọng kể chậm rãi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống nói về sự quan tâm, chăm sóc của người lớn dành cho trẻ em. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo * GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. + Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. + Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài + Lấy VD minh hoạ - Dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi bộ phận, dùng gạch nối giữa các tiếng của mỗi bộ phận + Viết như tên người, tên địa lí VN với các tên nước ngoài phiên âm Hán Việt + 3 HS lên bảng lấy VD 2. Hình thành KT a. Nhận xét: Bài 1: Những từ ngữ và câu đặt trong - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. Lớp theo dõi. + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một hoc hành” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. - Liên hệ giáo dục: Bác Hồ chính là tấm gương sáng về người công dân mẫu mực, hết lòng vì nước,, vì dân. Chúng ta cần noi theo tấm gương của Bác Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? *GV: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu + Em biết gì về con tắc kè? + Từ “lầu”chỉ cái gì? + Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? * GV: Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. b. Ghi nhớ: Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - 1 HS đọc –HS lên bảng gạch chân các câu, từ ngữ đặt trong dấu ngoặc kép - Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. + Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. - Lắng nghe. - HS lắng nghe Nhóm 2 – Lớp - HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành ” - Lắng nghe. Cá nhân – Lớp + Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. +“lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. +Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. +Từ “lầu” nói các tổ của tắc kè rất đẹp và quý. +Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè. - Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - Lấy VD minh hoạ (HSNK) 3. Hoạt động thực hành Bài 1: - Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chốt đáp án. + Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Bài 2: Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. *GV: Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là dạng hội thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhầm lẫn trong khi viết. Bài 3: Em đặt dấu ngoặc a)- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài - Kết luận lời giải đúng. + Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu ngoặc kép? b). Tiến hành tương tự như phần a 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động sáng tạo Nhóm 2- Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thảo luận cặp đôi, gạch chân dưới lời nói trực tiếp. - Gọi 1, 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đ/a: - “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” - “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.” + Dùng đánh dấu lời nói trực tiếp (đi kèm dấu hai chấm) Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nối tiếp nêu ý kiến cá nhân Đ/a: -Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. - Lắng nghe. Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. Đ/a: Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. +Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt. - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. - Ghi nhớ cách sử dụng dấu ngoặc kép - Lấy VD một số trường hợp dấu ngoặc kép dùng đánh dấu một số từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. TIẾT 6: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Mùa xuân năm 40, . + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. 2.Khám phá: HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: a. £ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) b. £ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. £ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. £ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. - GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận BĐ + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến trận Bạch Đằng? - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đánh ra sao? - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ theo lược đồ * GV: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? * GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3. Hoạt động vận dụng - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động sáng tạo Cá nhân - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - HS điền dấu x vào trong PHT của mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước với mỗi phương án. - Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc. Nhóm 4- Lớp + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên . không lùi được. + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - HS thuật. Nhóm 2 – Lớp - HS các nhóm thảo luận và trả lời. + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương. + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. Tiết 7: TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song 2. Kĩ năng - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: 1a, 2a (tr 54). Bài 1a, 2a (tr 55), II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV dẫn vào bài mới - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là góc gì? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ? * GV: Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. b. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: + Hình vuông có độ dài các cạnh như thế nào với nhau ? + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. - Gọi HS nêu các bước như phần bài học của SGK. c. Làm bài tập: Bài 1(tr 54): GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - GV nhận xét. Bài 2(tr 54): Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Bài 1(tr 55): - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, tính chu vi và diện tích của hình. - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu: 4. HĐ vận dụng 5. HĐ sáng tạo - HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. M N Q P + Các góc này đều là góc vuông. + Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. - HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các bướ A B C D + Các cạnh bằng nhau. + Là các góc vuông. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV. A B C D - HS đọc yêu cầu bài tập - HS vẽ hình, nêu cách vẽ hình A B C D - HS đọc yêu cầu bài tập: - HS vẽ hình - 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở. A B C D - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS vẽ. - Ghi nhớ cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật - Thực hành làm bài tập số 3 (tr 54) và bài số 3 (tr 55) Tiết 8 : THƯ VIỆN BÀI: ĐỌC TRUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đọc được truyện và hiểu được nội dung câu chuyện mình đọc. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc cho HS 3. Thái độ - Yêu thích và có hứng thú đọc truyện. II. Đồ dùng: - 2 cuốn truyện tranh khác nhau mỗi loại 9 quyển, 4 báo măng non III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu tên truyện, bìa cuốn truyện, tác giả cuốn truyện. 2. Đọc truyện - GV phân lớp thành 6 nhóm. Tổ chức cho HS đọc truyện theo nhóm, mỗi nhóm đọc một truyện khác nhau. 3. Tìm hiểu truyện vừa đọc + Em vừa đọc truyện gì? + Câu chuyện em vừa đọc có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? + Em có thể đọc lại câu chuyện đó cho cả lớp nghe? - Lớp nghe và đặt câu hỏi trao đổi về nội dung câu chuyện bạn vừa đọc. + Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân mình? 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Khen những HS đọc tốt. - HS nghe - HS về nhóm. HS cùng đọc sau đó lần lượt từng HS đọc cho cả nhóm nghe. - HS trả lời. Ngày soạn: 13/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 2. Kĩ năng - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu vào bài - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - GV chốt đáp án. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt đáp án * GV: + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao. + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4a (HSNK làm cả bài): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B M N D C 3. Hoạt động vận dụng 4. Hoạt động sáng tạo Nhóm 2-Lớp - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo cáo - Ghi tên các góc. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Nhóm 2 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đưa đáp án và giải thích Đ/a: a. Sai; b. Đúng Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ với nhau Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nêu rõ các bước vẽ của mình. b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD. + Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC - Ghi nhớ KT về góc. - Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó Tiết 2: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 3. Phẩm chất - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì đẹp? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời. +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cvận, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất là trẻ em 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - GV giải nghĩa một số từ khó. + thưa : có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Lắng nghe - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm lấy tay mẹ , phì phào,...,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ lúc trò chuyện) - Gọi HS trả lời và bổ sung. ** Liên hệ giáo dục: + Qua bài học này, em học tập được điều gì ở Cương ? + Bài văn cho em biết điều gì? - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. + Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc phân vai - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn 6. Hoạt động sáng tạo - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? Tiết 3: TẬP LÀM VĂN (Luyện tập phát triển câu truyện) LUYỆN TẬP VIẾT THƯ ( Thay thế) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS ôn tập văn viết thư 2. Kĩ năng - HS viết được một lá thư cho thầy/cô giáo cũ. Lá thư có đầy đủ bố cục, trình bày sạch sẽ, lời lẽ trong thư chân thành, giàu tình cảm. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng biết ơn thầy cô 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng đánh giá. - HS: SGK, Bút, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình b
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ban_chuan_kie.docx