Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 đến tuần 12
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương , ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân( trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: HD HS luyện đọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 đến tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc được thông tin trên biểu đồ. - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Nêu miệng bài 2? 2. Bài mới: Bài 1 (32): + Cho HS nêu miệng. - Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa? 100 m - Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa? 700 m - Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét? - Tuần 3 là 300 m. Bài 2 (33) Học sinh làm vào vở - Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? - Có 18 ngày mưa - Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày? 12 ngày - Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số? - Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ. - Nhận xột giờ học. Tập đọc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương , ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân( trả lời được các câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo". 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: HD HS luyện đọc - Đọc toàn bài: - Đọc nối tiếp đoạn: 2 lần. + Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. - Cho HS đọc trong nhóm - Gv đọc mẫu toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1 và nêu: - 1 HS khá đọc. - 2 HS đọc nối tiếp. Đ1 : Từ đầu đến về nhà Đ2 : Đoạn còn lại - Đọc theo cặp - Cả lớp đọc thầm - Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng. - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào? - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. ? Nêu ý 1? - ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn. - Đọc thầm đoạn 2 - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà. - Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Cậu cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết. - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn? - Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng. - Nêu ý 2: - 2. Nỗi dằn vặt An-đrây –ca. - Nêu nội dung bài? * Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân HĐ3. HD đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài: - 2 HS đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - HS luyện đọc. + Thi đọc diễn cảm - 1 số HS thi đọc. - Thi đọc phân vai toàn truyện - Thi đọc phân vai toàn truyện 3. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau Thể dục BÀI 11 I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. - Trò chơi "Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp - tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. 10' x x x x x x x x x x x x x x x - Cho HS khởi động: Xoay các khớp. - Cán sự lớp điều khiển - Đứng tại chỗ thực hiện trò chơi. 2. Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. (20') x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự lớp điều khiển. - GV quan sát - sửa sai - Chia theo tổ tập luyện - Cho từng tổ thi đua trình diễn - Cán sự lớp cho ôn lại. 2-3 L b. Trò chơi vận động. - Trò chơi "Kết bạn" - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. Chơi thử và cả lớp chơi: - Cán sự điều khiển. - GV quan sát – nhận xét. 3. Phần kết thúc: - GV cho lớp tập hợp, hát và vỗ tay. - Nhận xét đánh giá tiết học. - VN ôn lại động tác đã học. 4đ6' x x x x x x x x x x x x Khoa học Một số cách bảo quản thức ăn I. Mục tiêu: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mận, đóng hộp - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : - Hình trang 24, 25 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày? 2. Bài mới: HĐ1- Các cách bảo quản thức ăn. - Cho học sinh quan sát hình 24, 25 + Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình. - Gọi học sinh nêu miệng - Phơi khô - Đóng hộp - Ướp lạnh - Cho lớp nhận xét - bổ sung - Làm mắm - Làm mứt - Ướp muối HĐ 2- Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. + Cho HS thảo luận N2 - Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? - HS thảo luận nhóm 2. - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được. - Cho học sinh làm bài tập theo phiếu. a) Phơi khô, nướng, sấy b) Ướp muối, ngâm nước mắm c) Ướp lạnh - HS chọn a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động. - ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm. * GV kết luận: d) Đóng hộp e) Cô đặc với đường. HĐ3- Một số cách bảo quản thức ăn. - Kể tên của 3 đ5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em? - HS nêu miệng VD: Cá ướp muối Thịt làm ruốc Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn) * Kết luận: Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào? - HS đọc mục Bạn cần biết? 3. Củng cố, dặn dò - Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016 Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng I. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( Nội dung Ghi nhớ ) - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng(BT1, mục III ); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2 ). - Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng thành thạo T.Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Danh từ là gì? - Nêu miệng bài tập 2. 2. Bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Nhận xét: Bài 1. - HS làm bài nhóm đôi - GV cho HS quan sát bản đồ TNVN a) sông b) Cửu Long c) vua - Cho HS quan sát tranh Lê Lợi d) Lê Lợi Bài 2: - sông - Cửu Long - vua - Lê Lợi HS nêu miệng - Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn. - Tên riêng của dòng sông - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. - Tên riêng của 1 vị vua. ịNhững tên chung của 1 loài sự vật được gọi là gì? - Từ nào là danh từ chung? Ví dụ? - Danh từ chung - Những tên riêng của 1 sự vật nhất định được gọi là gì? - Từ nào là danh từ riêng? Bài 3: - Danh từ riêng. - Cho HS nhận xét cách viết - Danh từ nào được viết hoa? Danh từ nào không được viết hoa? - HS nêu miệng - Danh từ chung không viết hoa. - Danh từ riêng luôn được viết hoa. HĐ3. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ - Cho VD về danh từ HĐ4. Luyện tập: Bài 1: - 3 - 4 học sinh nhắc lại. - Cho HS làm VBT - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. - Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. Bài 2: - Cho HS làm vở - Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng?Vì sao? - 2 HS lên bảng viết - Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và tên đệm. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét giờ học _ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Viết, đọc, so sỏnh cỏc số tự nhiờn, nờu được giỏ trị của chữ số trong mỗi số. - Đọc được thụng tin trờn biểu đồ cột. - Xỏc định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Đọc được thụng tin trờn biểu đồ cột. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra - Nêu cách đọc biểu đồ ? 2. Bài mới: Bài 1(36) - Cho HS làm bảng con - Cách tìm số liền trước? Số liền sau? - HS làm bảng con Số liền sau số: 2 835 917 là 2 835 918 Số liền trước số: 2 835 917 là 2 835 916 - Giá trị chữ số 2 trong số: 82 360 945 7 283 096 1 547 238 2 000 000 200 000 200 - Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào? Bài 3a,b,c (36) - Cho HS trao đổi nhóm 2 - HS nối tiếp chữa bài a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C. b) Lớp 3A có 18 học sinh. 3B có 27 học sinh. 3C có 21 học sinh. Cách tìm trung bình cộng của nhiều số? c) Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, ... Bài 4: - 1 thế kỷ có bao nhiêu năm? a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thể dục BÀI 12 I. Mục tiêu: - Biết cỏch đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trỏi, đứng lại. - Trò chơi “Ném trúng đích”. Biết cỏch chơi và tham gia chơi được trũ chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : 1 còi, 2đ4 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho HS khởi động. - Cán sự điều khiển. (10') x x x x x x x x x x x x x x x 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. - Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trỏi - Cán sự điều khiển - Chia tổ tập luyện - Thi đua trình diễn - GV quan sát - nhận xét (20') 1đ2 lần x x x x x x x x x x b. Trò chơi " Ném trúng đích" - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi thi đua. - Nhận xét, phân thắng, thua x x x x .......... 3. Phần kết thúc: 4đ5' - HS thả lỏng. - Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét - đánh giá giờ học. - Về nhà tập đi thường theo nhịp Chính tả (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. - Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2, 3a. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra - Viết các từ bắt đầu bằng l/n. 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc mẫu bài viết. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc bài. - Ban-dắc là một người như thế nào? - Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời. - Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn. - HS viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng viết. VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Ban-dắc. - Cho 1 HS phát âm lại. - GVnhắc nhở cách trình bày. - GVđọc bài. - Gv chấm 1 số bài, nx. - HS viết bài. - HS soát bài. HĐ2. HD làm bài tập: Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi. - Lớp đọc thầm. - HS lên bảng. Lớp nhận xét Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm từ láy - HS nêu miệng - Có tiếng chứa âm s. - Có tiếng chứa âm x. + Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa; + Xôn xao; xì xèo; xanh xao; - nhận xét -đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. Lịch sử Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) I. Mục tiêu: - Kể ngắn gọn khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Nguyên nhân,diễn biến,ý nghĩa - Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc k/n thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ SGK. - Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Gv cho HS đọc sách giáo khoa. - GV giảng: Quận Giao Chỉ : - Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ. Thái thú: - Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. + GV cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + HS thảo luận nhóm 2. - Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. - GV cho đại diện nhóm trình bày Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc. * Kết luận: GV chốt ý Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - GV cho HS quan sát lược đồ. - HS đọc thầm SGK - Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào? - Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay. - Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào? - Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh đ tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa đ tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Cho HS đọc thầm SGK. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt được kết quả ntn? - Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn? - Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. - Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta. * Kết luận: GV chốt ý - Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng: + Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,... - HS thực hiện * Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc ghi nhớ. - NX giờ học. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Tập đọc Chị em tôi Theo Liên Hương I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diẽn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung chuyện: Câu chuyện khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo. - Nêu ý chính. 2. Bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài. HĐ2- Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài a. Luyện đọc. +GV cho HS đọc đoạn Lần 1 + kết hợp sưả lỗi phát âm. Lần 2 + giảng từ chú giải. - 1 HSG đọc - Học sinh tiếp nối nhau đọc - HS đọc lần 2 (3HS ) - HS luyện đọc theo cặp. - 1đ2 học sinh đọc. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi. - Cô chị xin phép ba đi đâu? - Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu? - Xin phép ba đi học nhóm. - Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường. - Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? - Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không biết lần này là lần thứ bao nhiêu? - Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? - Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô. - Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân hận? - Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. ị Nêu ý 1 + Cho HS tìm hiểu đoạn 2. - Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? * Cô chị hay nói dối. + HS đọc thầm lướt. - Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mắt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về - Khi nhìn thấy em như thế về nhà thái độ của chị như thế nào? Chị đã nói như thế nào với em? - Chị tức giận mắng em. - Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? - Người em đã trả lời chị như thế nào? - Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ. ị Nêu ý 2: - Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. - Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ? - Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ buồn rầu của em đã tác động đến cô chị. - Cô chị đã thay đổi như thế nào? - Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ. - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Không được nói dối, nói dối có hại. - Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách. VD: Cô em thông minh. ị Nêu ý 3: * Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin của mọi người. ý nghĩa: Câu chuyện khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Cho HS đọc bài. - Cho HS nhận xét và nêu cách đọc. - 3 Học sinh đọc tiếp nối. - Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ: Hai chị em hết. + GV đọc mẫu + HS luyện đọc phân vai N4: + Thi đọc N4 luyện đọc. Thi đọc cá nhân, nhóm. - GV cùng lớp nhận xét và bình chọn. 3.Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình ? - Nhận xét giờ học. _____________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập(BT2), bảng lớp vẽ sắn biểu đồ BT2(37) III. Các hoạt động dạy học. Kiểm tra. Bài mới. Bài 1(36) Treo bảng phụ Cho HS thảo luận cặp Gọi HS nêu đáp án Đáp án đúng D d. C B e. C C Bài 2 (37) - YC học sinh quan sát biểu đồ trên bảng - Cho HS làm vào phiếu học tập - Chữa bài - NX Đáp án a. Hiền đã đọc 33 quyển sách. b. Hoà đã đọc 40 quyển sách. c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách. d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất. g. Trung đọc ít sách nhất. h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được: (33+40+22+25):4=30(quyển sách) Đáp số: 30 quyển sách. 3. Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống kiến thức cơ bản của tiết học. - GV nhận xét giờ. Tập làm văn Trả bài văn Viết thư I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,..); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết thư theo sự hướng dẫn của GV. II. Các hoạt động dạy - học: HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - Nhận xét kết quả làm bài * Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của kiểu bài viết thư. - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - ý của câu văn cụ thể. - Diễn đạt lôgic, mạch lạc, tự nhiên. VD: Bài của em Xuõn, Uyờn, Giang, ... * Tồn tại: - 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng. - Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý. - Cách sử dụng dấu câu còn hạn chế. - Dùng từ chưa sát thực. - Diễn đạt còn lủng củng. - Còn một số em viết sai lỗi chính tả. - GV đọc cho HS nghe một số bài viết hay, HS nhận xét, sửa những lỗi sai HĐ3- Hướng dẫn chữa bài: - GV trả bài cho HS. a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Đọc lời nhận xét. - Đọc những lỗi sai. - Viết vào phiếu những lỗi sai theo từng loại. - Tự sửa lỗi - Cho HS đổi phiếu - HS soát lỗi cho nhau. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi định chữa - 1 - 2 học sinh lên bảng chữa. - Lớp chữa lỗi trên nháp. - HS nhận xét bài chữa. - GV chữa lại cho đúng - HS chữa vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại. _______________________________________________ Địa lí Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí Việt Nam. - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây nguyên III. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra - Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ. - Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. 2. Bài mới: * GTB : * Nội dung: 1. HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng. + GVcho HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên. - Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam. + Cho HS thảo luận. - Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. - Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên. - Kon Tum; Plây Ku; Đăk Lắk; Lâm Viên; Di Linh. - HS thảo luận nhóm 2. *Đắk Lắk – Kon Tum - Plây Ku - Di Linh -Lâm Viên. * Đắk Lắk là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp. * Kon Tum: CN rộng lớn TB 500 m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng. * Plây Ku:Tương đối rộng lớn cao 800m * Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng. * Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng. HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. - Cho HS quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật. + HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm lên trình bày. - ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào? - Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12. - Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên? - Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây. * Kết luận: GVchốt ý. HĐ3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học. + Cho HS thảo luận. + H thảo luận theo dãy (3') - Đại diện trình bày. Tây nguyên Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng Kom Tum.... Khí hậu:+ Mùa mưa + Mùa khô - Lớp nhận xét - bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mính trong cuộc sống ở gia đình,nhà trường. - Bước đầu biết bày tỏ những ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn tình huống ở hoạt động 1 III. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra: - Trong những chuyện có liên quan tới các em, các em có quyền gì? 2. Bài mới: HĐ1- Thảo luận nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không? - HS thảo luận theo nhóm 2 - Đáp án đúng : a, c, e - Đáp án sai : b, d,g - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em ? - Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em giúp các em phát triển tốt nhất đảm bảo quyền được tham gia. - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? - Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn, không đưa ra những ý kiến sai trái vô lý HĐ2- Em sẽ nói như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận N4 HS chọn một trong 4 tình huống và TL: - Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện - Các nhóm đóng vai. - Lớp nhận xét. - Khi bày tỏ ý kiến, các em có thái độ như thế nào? * Kết luận: Giáo viên chốt ý. - Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn HĐ 3- Trò chơi"Phỏng vấn" - Cho HS thảo luận về các vấn đề : - HS thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn +Tình hình vệ sinh lớp em, trường em + Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường lớp VD: Mùa hè này em định làm gì? + Những công việc em muốn tham gia ở trường + Những nơi mà em muốn đi thăm * Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. - Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội, em muốn được học 1 khoá học nhạc - Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò: - Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016 Toán Phép trừ I. Mục tiêu: - Biết đặt và biết thực hiện phép trừ cỏc số cú đến sỏu chữ số không nhớ và có nhớ khụng quỏ 3 lượt và khụng liờn tiếp. - Giỏo dục HS tớnh cẩn thận, chớnh xỏc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT III. Các hoạt động dạy - học:1. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: + + + 12458 67894 24 356 98756 1201 34 567 111214 69095 58 923 2. Bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Trừ số có nhiều chữ số -VD1: 865279 - 450237 - Cho HS lên bảng - lớp làm nháp - 865279 450237 415042 - Khi thực hiện phép trừ các số TN ta đặt tính như thế nào? Thực hiện theo thứ tự nào? - HS nêu miệng cách thực hiện - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái. HĐ3- Luyện tập. Bài 1 (40): - - Nêu cách thực hiện phép trừ. - HS làm bảng con 987846 - 783251 204595 969696 - 656565 313131 839084 - 246397 592687 Bài 2 (40): ( Dòng 1) - Bài tập yêu cầu gì? - - 80000 48600 65102 48765 9455 13859 31235 39145 51243 Bài 3 (40): - HS làm vở Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? Bài giải : - Cho HS làm vở Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM là: 1730 - 1315 = 415 (km) 3. Củng cố - dặn dò: ĐS: 415 km. - Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số? - Nhận xét giờ học. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1) - Biết phát triển ý nờu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. - Giỏo dục HS hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ như SGK. - Viết sẵn nội dunh bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện. 2. Bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: + Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giải nghĩa từ "tiều phu" - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung chuyện nói về điều gì? - HS đọc phần lời dưới mỗi tranh. - 2 nv : Chàng tiều phu và 1 cụ già. - Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. + Cho HS đọc câu diễn giải dưới tranh. - Học sinh đọc tiếp nối. - Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu. - 2 học sinh thi kể. Bài tập 2: + Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời - 1 HS đọc - lớp đọc thầm + Nhân vật làm gì? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông. + Nhân vật nói gì? - Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?" + Ngoại hình nhân vật như thé nào? - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn + Lưỡi rìu sắt. - GV hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn . - Lưỡi rìu bóng loáng - Cho HS kể chuyện. - HS kể trong nhóm Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách phát triển câu chuyện. - Nhận xét giờ học. Khoa học Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ; + Thường xuyờn theo dừi cõn nặng của em bộ. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khỏm để chữa trị kịp thời. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra : - Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn ? 2. Bài mới: HĐ 1- Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Cho HS quan sát hình 1, 2 T26. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ ? + HS thảo luận nhóm 2. - Người gầy còm, yếu, đầu to. - Cổ to - Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? - Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. * Kết luận: GV chốt ý. HĐ 2- Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng gây nên? - Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B - Bệnh chảy máu chân răng. - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng? - Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ. - Cần có chế độ ăn hợp lí. * Kết luận: GV chốt ý HĐ3- Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh. - GV chia HS thành 2 đội. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm" Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng. - Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước. - Học sinh chơi trò chơi. - GV tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò. - Em biết điều gì mới qua tiết học? - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường I. Mục tiờu: - Biết cỏch khõu ghộp hai mộp vải bằng mũi khõu thường. - Khõu ghộp được hai mộp vải bằng mũi khõu thường. Cỏc mũi khõu cú thể chưa đều nhau.Đường khõu cú thể bị dỳm. - Cú ý thức rốn luyện kĩ năng khõu thường để ỏp dụng vào cuộc sống II. Đồ dựng dạy học: - Mẫu đường khõu ghộp hai mộp vải bằng mũi khõu thường - Vật liệu dụng cụ cần thiết: vải, Len, Kim khõu, kộo, thước, phấn vạch. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra - KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột mẫu: - Giới thiệu mẫu khõu - Giới thiệu sản phẩm cỏc lớp trước - Kết luận về đặc điểm của khõu ghộp hai mộp vải bằng mũi khõu thường Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật: - Hướng dẫn HS quan sỏt hỡnh 1, 2, 3 (SGK) nờu cỏc bước khõu ghộp ha
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_den_tuan_12.doc