Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)
TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 21: LUYỆN TẬP I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - GV giới thiệu vào bài - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV hỏi để chốt kiến thức: + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? Bài 3: Cá nhân-Lớp - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài - Chốt lại cách làm các bài toán tương tự. Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - - GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp + Tháng 4; 6;9; 11. + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + 366 ngày + 365 ngày - HS nghe - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây giờ = 15 phút + 1 ngày = 24 giờ nênngày = 24x = 8 giờ - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4: Đổi phút = 15 phút phút = 12 phút 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Bài 5: a) Khoanh vào B B) Khoanh vào C - Ghi nhớ KT của bài - Tìm lời giải khác cho BT4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) . 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - GV dẫn vào bài - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi + Nhà vua làm cách nào để tìm dược người trung thực? + Nội dung của đoạn 1 là gì? + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) +Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi +Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ôn Toán ÔN TẬP, SO SÁNH SỐ TỰ NHIÊN I Mục tiêu : Giúp học sinh - Củng cố về cách đọc viết số tự nhiên - Tìm giá trị chữ số trong số tự nhiên đã cho. - Đổi đơn vị đo khối lượng .Giải toán có lời văn II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : Chuẩn bị phiếu học tập III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU 1. Khởi động :Lớp hát 2. Baøi cuõ: Học sinh lên bảng viết số : 456.678 ; 987.096 3. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS Giôùi thieäu: giáo viên nêu ghi bảng Hoaït ñoäng1: OÂn laïi caùch đọc viết số Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh Baøi taäp 1: Đọc các số sau 769564 ; 654.234.457 ; 23.098.765 345.256 Nhận xét sửa sai Baøi taäp 2: Viết các số sau : Giáo viên viết đề cho học sinh làm Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm Baøi taäp 3: Số nào có chữ số 5 biểu thị 50.000 65 324; 4 532 ; 85 626 ;159 721 Baøi taäp 4 : Khối bốn có 105 học sinh được khen, khối năm có số học sinh được khen gấp đôi khối bốn . Hỏi số HS được khen của hai khối ? Học sinh giải vào vở Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học Học sinh nêu cách đọc một số tự nhiên HS nêu 769564 : bảy trăm sáu chín ngàn năm trăm sáu mươi tư. 654.234.457 : sáu trăm năm mươi tư triệu hai trăm ba mươi tư ngàn bốn trăm năm mươi bảy. 23.098.765 hai mươi ba triệu không trăm chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi lăm Năm nghìn chín trăm sáu tám :5.968 Hai lăm triệu hai mươi hai đơn vị : 25.000.022 Tám triệu và 4 đơn vị :8.000.004 Baøi taäp 3 : giá trị của số 5 biểu thị 50.000 Là số : 159721 Giải Khối 5 có số học sinh được khen là : 105 2 = 210 ( em ) Cả hai khối có số học sinh được khen là : 210 +105 = ( em) Đáp số : 315 em KHOA HỌC ( CT HIỆN HÀNH) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). 2. Kĩ năng - Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật - Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu. 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của TBHT + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. 3.Bài mới: (30p) * Mục tiêu:- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn - Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều chất béo: * Bước 1: Tổ chức: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn (các món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. -GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. + Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? * GV: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? - Nhận xét, chốt kiến thức. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? 4. HĐ sáng tạo (1p) 1. Những thức ăn có nhiều chất béo: -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Đáp án: Tất cả các món rán, các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món muối vừng, hoặc lạc -5 đến 6 HS trả lời. 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất béo? - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp + Thịt lợn rán, thịt gà rán, + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, -2 HS đọc to mục Bạn cần biết? 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn: -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm. -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước lớp + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực...... + Ăn mặn rất khát nước. + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao..... - HS ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. - Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được ý nghĩa của chuyện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 3. Phẩm chất - Giáo dục tính trung thực - Bồi dưỡng lòng ham đọc sách 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân chính - GV dẫn vào bài - TBHT điều hành kể chuyện và nhận xét. 2. Khám phá: 8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? VD? + Giới thiệu tóm tắt về câu chuyện - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực + HS nêu + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi. + Không làm những việc gian dối, nói dối cô giáo, .. + Không tham lam của người khác... - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể. 3 . Thực hành 10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét, liên hệ giáo dục tính trung thực 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP LÀM VĂN : ÔN CỐT TRUYỆN I. MUÏC TIEÂU: Giuùp HS oân taäp củng cố cốt truyện Dấu hiệu của chỗ mở đầu, kết thúc đoạn văn II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU 1. Khởi động :Lớp hát 2. Baøi cuõ: Đọc lại bài viết tiết trước Nhận xét ghi điểm . 3. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1) Giôùi thieäu: 2) Ghi đề Nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Sự tích hồ Ba Bể ? Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào ? Thực hành : Làm vào vở Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh phải chú ý thứ tự các sự việc diễn ra Tìm dấu hiệu mở đầu kết thúc một đoạn văn Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 4 Củng Cố : Hệ thống nội dung bài 5 Dặn dò : Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau. Nhận xét giờ học Học sinh thảo luận nhóm trình bày các sự việc + Một bà cụ ăn xin xuất hiện trong lễ hội mà mọi người đang cầu phúc lấy may + Không ai cho cụ mà xua đuổi cụ + Mẹ con bà nông dân mời cụ về cho ăn và mời nghỉ lại + Con giao long xuất hiện + Bà cụ ra đi, cho mẹ con tro và vỏ trấu cùng với lời cảnh báo về lũ lụt + Mẹ con bà góa cứu người Học sinh thảo luận trình bày kết quả Dấu hiệu mở đầu và kết thúc một đoạn văn thường được nhận ra nhờ Đầu dòng lùi vào một ô, viết hoa Kết thúc có dấu chấm câu. Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển đổi các số đo thời gian - TK trò chơi- Dẫn vào bài - Chơi trò chơi Chuyền điện 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - Câu hỏi gợi ý của GV: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. * Quy tắc; b. Bài toán 2: Vận dụng -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? +Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? + Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác với những HS M3, M4 - HS đọc- Trả lời cá nhân + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nghe giảng. +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với nhau để tìm theo yêu cầu. +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can. + Có 2 số hạng. - HS rút ra quy tắc: * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài toán + Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhóm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 HS +Là 28. +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan * Cách tiến hành Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. - HSNK hoàn thành cả bài - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân-Lớp - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Cá nhân- Nhóm- Lớp - Học sinh đọc yêu cầu đề +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số : 37 kg - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa bài theo từng nhóm Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đó là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 - Ghi nhớ các bước tìm số TBC - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - GV dẫn vào bài. - HS cùng hát kết hợp với vận động. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Từ nào mà các em thường hay viết sai? + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì - 1 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói lên sự thực... + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn tồn. + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. - HS viết bài vào vở 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a 6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật Hưng trong đoạn văn - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 23: LUYỆN TẬP I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan 2. Kĩ năng - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_ban_chuan_kie.docx