Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)
ĐẦU TUẦN
Tiết 2: TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật, trả lời được các câu hỏi SGK
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2019. Tiết 1: CHÀO CỜ: ĐẦU TUẦN Tiết 2: TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I- MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật, trả lời được các câu hỏi SGK II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TL Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 4’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ A. KiÓm tra: - Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét đánh giá cho hs. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV h/dẫn cách đọc bài - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? ? Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực? ? Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? ? Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra? ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gv gọi 1 HS đọc đoạn 3 ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? *Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên -Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi ? Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào? ? Vua khen cậu bé Chôm những gì? ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? ? Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? ? Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - GV nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Gà trống và Cáo” - HS thực hiện yêu cầu - HS nhắc lại tên bài đọc. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi + Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi * Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi - HS đọc và trả lời câu hỏi + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - HS đọc và trả lời câu hỏi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. - HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. + Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh. + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung. * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 3: CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I- MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống” có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng dễ lẫn: en/ eng II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TL Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 3 1’ 17’ 15’ 2’ A. Kiểm tra: - GV đọc: 3 HS viết bảng cả lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS nghe - viết. - Đọc toàn bài chính tả - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - Đọc từng câu ( bộ phận ngắn) - Đọc lại toàn bài - N/ xét bài 3. Hướng dẫn HS làm bài. Bài tập 2: b.Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn - Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to - G nhận xét- chốt lại Bài tập 3: (HSK) - Nêu y/c bài tập: Tên con vật chứa tiếng có vần: en/eng C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng 2 câu đố. - Cơn gió, rung, cánh diều. - HS theo dõi . - Ghi đầu bài vào vở. - Đọc thầm lại đoạn văn. - HS viết bài vào vở - Soát lại bài . - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi. - Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài. - 3,4 HS thi tiếp sức. - Lớp chữa theo lời giải đúng . - Ngày hội, người người chen chân, Lan chen qua một đám đông để về. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví đỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm quàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, khen em ngoan . - Đọc câu thơ, suy nghĩ viết ra nháp lời giải đố ; HS nêu: b) chim én (chim báo hiệu xuân sang) Tiết 4: TOÁN: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ,phút,giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Chép nội dung bài tập 1 lên bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 5’ 1’ 27’ 2’ A. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng làm bài tập - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 thế kỷ = năm 1/5 thế kỷ = năm 20 thế kỷ = năm 1/4 thế kỷ = năm - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày (hoặc 29 ngày)? b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV Hướng dẫn HS năm tay lại để tính số ngày trong từng tháng - GV nhận xét chung. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài: - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? ? Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? ? Năm đó thuộc thế kỷ nào? - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng”. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 thế kỷ = 700 năm 1/5 thế kỷ = 20 năm 20 thế kỷ = 2 000 năm 1/4 thế kỷ = 25 năm - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a. Các tháng có 31 ngày là: tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2 - Các tháng có 30 ngày là: tháng 4, 6, 9, 11 b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày - HS chữa bài vào vở. - HS nối tiếp lên bảng làm bài: 3 ngày = 72 giờ ; 1/3 ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây ; 1/4 giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1 380. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ Chiều Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2019. Tiết 1: LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I- MỤC TIÊU: - Học xong bài, HS biết: Từ năm 179 đến năm 938 TCN, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Nhân dân ta phải cống nạp các sản vật quý. - Bọn người hán bắt nhân dân ta phải học chữ Hán; Học theo phong tục của người Hán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập của học sinh. Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 5’ 12’ 15’ 3’ A. Kiểm tra: - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? - Đọc bài học - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu: - Chúng ta đã biết trước năm 179TCN nước ta là một nước độc lập nhưng sau khi Triệu Đà thôn tính năm 179 TCN, các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta như thế nào? chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay (ghi tựa bài) 2. HOẠT ĐỘNG 1: * Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống nhân dân ta cực khổ như thế nào? - GV đưa bản so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ lên trước lớp (được kẻ sẵn) Cột 1: Thời gian, các mặt ; Chủ quyền; Kinh tế , và văn hóa. Cột 2: Trước năm 179 TCN: .; Cột 3: Từ năm 179 TCN đến năm 938: ; - GV giải thích khái niệm chủ quyền, văn hoá. - Yêu cầu HS dựa vào SGK để làm bài - GV theo dõi giúp đỡ - 2 HS trình bày bài làm của nhóm mình trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HOẠT ĐỘNG 2: - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? - Các em hãy đọc tiếp kênh chữ trang/18 - GV đưa ra bảng thống kê: Thới gian ; các cuộc khởi nghĩa yêu cầu HS ghi vào tên các cuộc khởi nghĩa - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho vài HS đọc lại bảng thống kê. - GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: Hỏi: Khi đô hộ nước ta triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? -Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? * GDTT - Trò chơi: “Quay về LS “ Cô có 2 bảng thống kê, mỗi bảng có 2 cột, 1 cột đã ghi thời gian và 1 cột ghi các cuộc khởi nghĩa còn bỏ trống. - Nhóm nào ghi nhanh ,đúng sẽ thắng. Đáp án: Năm 40 : Khởi nghĩa 2 Bà Trương. Năm 248: Khởi nghĩa 2 Bà Triệu. Năm 542: Khởi nghĩa Lý Bí. Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Thục. Năm 722: Khởi nghĩa Mai Trúc Loan. Năm 766: Khởi nghĩa Phùng Hưng. Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. Năm 931: Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ. Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau ./. - Học sinh hát. - HS trả lời. - Hoạt động cả lớp - HS nhắc tựa bài - Hoạt động nhóm (theo bàn) - HS đọc yêu cầu. - HS điền vào nội dung từng cột . (2 HS làm bảng phụ). - HS nêu bài làm, nhận xét, bổ sung. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa theo thời gian (vài HS làm bảng phụ ). - HS báo cáo kết quả, nhận xét sửa sai. - 3- 4 HS đọc bảng thống kê. - HS trả lời. - HS thi đua, lớp cổ vũ - Học sinh lắng nghe. Tiết 2: ĐỊA LÍ: TRUNG DU BẮC BỘ I- MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS biết: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. - Nêu được một số hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. - Các thế mạnh về trồng chè; cây ăn quả, trồng rừng. Tác dụng của trồng rừng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TL Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 3’ 1’ 9’ 7’ 11’ 4’ A. Kiểm tra: Tiết trước em học Địa lí bài gì? - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - GV nhận xét, tuyên dương . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Chúng ta đã được biết được thiên nhiên và những hoạt động của người miền núi ,nằm giữa vùng đồng bằng và miền núi Bắc Bộ là gì, hôm nay chúng ta tìm hiểu trong bài: “Trung du Bắc Bộ” (ghi bảng). 2. HOẠT ĐÔNG 1: * Vùng trung du : - HS quan sát tranh vùng trung du Bắc Bộ(nếu có)hoặc dựa vào SGK,để biết : +Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Mô tả sơ lược vùng vùng trung du ? + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV nhận xét , bổ sung , treo bản đồ hành chính Việt Nam chỉ cho HS biết những tỉnh có vùng đồi trung du (Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang). - Hòi: Vùng trung du Bắc Bộ như thế nào? (ghi bảng) 3. HOẠT ĐỘNG 2: * Trồng những loại cây gì . - Dựa vào hình 1vàhình 2 cho biết : + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1 và 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên VNà ? + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè? - GV nhận vét ,bổ sung., Kết luận: Trung du trồng chè và cây ăn quả . (ghi bảng). 4. HOẠT ĐỘNG 3: * Hoat động trồng rừng và cây công nghiệp: - Cho HS quan sát tranh đồi trọc , hình 4 SGK và vốn hiểu biết của các em để biết. + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? + Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây tăng hay giảm? . - Liên hệ thực tế – Giáo dục tư tưởng : Trong đời sống, có nhiều địa phương thường tổ chức trồng cây gây rừng do nhà nước phát động thi đua lập thành tích nhằm chống lũ lụt và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. Các em cần có ý thức tham gia vào việc trồng cây do nhà trường hoặc địa phương tổ chức. C. Củng cố, dặn dò: - Em hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ? - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những cây gì? - Cho HS đọc bài . *Trò chơi: Mô tả sơ lược về trung du . - Nội dung như sau: Thầy có các tấm bìa ghi sẵn các đặc điểm mô tả về trung du, các em chọn bìa phù hợp với đặc điểm của trung du và gắn lên bảng. - Cách chơi : Chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS tiếp sức nhau hoàn thành trên bảng: + Trung du Bắc Bộ là một vùng , . + Chè trồng để - GV nhận xét tuyên dương. - Về nhà xem trước bài “Tây Nguyên”. - HS trả lời . - HS nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cá nhân ,đọc SGK . - HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung . - Vùng đồi . - Đỉnh tròn , sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát úp. - Mang dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi . - Đỉnh tròn, sườn thoải - Hoạt động nhóm (một bàn) - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Cam, chanh, dứa vải, chè... - Chè và vải. - HS chỉ trên bản đồ. - Thơm ngon - Để phục vụ nhu cầu và xuất khẩu. - Cây ăn quả . - HS nêu quy trình. - Hoạt động nhóm đôi (quan sát tranh đồi trọc và hình 4), trình bày trước lớp . - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt ,do đốt phá rừng để trồng trọt . - Tích cực trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả để che phủ đồi . - Diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ tăng lên. - Hoạt động cả lớp . - HS nêu - HS đọc bài học SGK. - Hoạt động nhóm ,cử 4 bạn tham gia trò chơi, các HS khác cổ vũ. - Học sinh lắng nghe. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I- MỤC TIÊU: biết được: - Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến củ người khác. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Mỗi HS chuẩn bị 2 thẻ: đỏ, xanh. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TL Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 3’ 1’ 15’ 14’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em nêu ghi nhớ bài : Vượt khó trong học tập. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 2. Hoạt động 1: Em sẽ làm gì? *Tình huống 1: + Em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng. *Tình huống 2: + Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. *Tình huống 3: + Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc. *Tình huống 4: + Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công ? Những tình huống trên đều là những TH có liên quan đến các em các em có quyền gì? ? Ngoài việc HT còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em? *Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình. 3. Hoạt động 2: Bài tập 1: Cho HS thảo luận nhóm ? Giải thích tại sao là đúng và không đúng ở mỗi tình huống? Bài tập 2: - Y/C HS dùng thẻ: Đỏ, xanh, - GV Gợi ý cho các ý kiến - Y/C HS đọc ghi nhớ C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học bài và cb bài sau. - Gọi 2 HS nêu ghi nhớ . *HS đọc tình huống - Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk. + Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích của mình. + Em xin phép cô giáo kể lại sự việc để cô không hiểu lầm em nữa. + Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có t/g rảnh rỗi không, có cần thiết phải đi công viên không. Nếu được em sẽ xin bố mẹ đi xem xiếc. HS trả lời theo suy nghĩ của mình + Em có quyền được nêu ý kiến của mình chia sẻ các mong muốn. + Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách báo. - Thảo luận nhóm đôi. a, Đúng b, Không đúng c, Không đúng. + Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. + Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của mình - Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý kiến tán thành, không tán thành - Các ý kiến a, b, c là đúng (thẻ đỏ) - ý kiến d là sai (thẻ xanh) vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự pt của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế gđ của đất nước mới cần được thực hiện - HS đọc ghi nhớ. Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2019. Tiết 1: TOÁN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I- MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TL Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 5' 1’ 10' 17' 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm: 1 giờ 24 phút .84 phút 4 giây 3 ngày .70 giờ 56 phút - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: Bài toán 1: - Cho HS đọc đề bài sau đó GV hướng dẫn HS cách giải bài toán. - Gv hướng dẫn HS tóm tắt: - GV nêu nhận xét: - Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. - Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: ? Bài toán cho biết những gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán: Tóm tắt: ? Số nào là số trung bình cộng của ba số 25 ; 27 ; 32? - Ta viết: (25 + 27 + 32) : 3 = 28 => Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tống của các số đó rồi chia tổng đó cho các số hạng. 3. Thực hành, luyện tập: Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. Tìm số trung bình cộng của các số sau: a. 42 và 52 36; 42 và 57 c. 34; 43; 52và 39 d. ( K) 20; 35; 37; 65và 73 - GV y/c HS n/ xét và chữa bài vào vở. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: (KG) - Yêu cầu HS đọc đề bài: ? Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9? ? Vậy TB cộng của các số đó là bao nhiêu? - GV nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau . - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây 3 ngày > 70 giờ 56 phút - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài và làm bài vào nháp. - Học sinh lên bảng làm bài. Bài giải: Tổng số lít dầu của hai can là: 6 + 4 = 10 (lít) Số lít dầu rót vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (lít) Đáp số: 5 lít dầu - HS theo dõi và nhắc lại. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết số HS của 3 lớp lần lượt là 25; 27 và 32 HS. + Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS. - HS làm bài theo nhóm Bài giải: Tổng số học sinh của cả ba lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 84 : 3 = 28 ( học sinh ) Đáp số: 28 học sinh + Số 28 là số trung bình cộng của ba số: 25 , 27, 32. - HS nhắc lại quy tắc. - HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài : a. Trung bình cộng của 42 và 52 là: (42 + 52) : 2 = 47 b. Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c. Trung bình cộng của 34; 43; 52 và 39 là: (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 d. Trung bình cộng của 20; 35; 37; 65 và 73 là: (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46 - HS chữa bài vào vở. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Bốn bạn cân nặng số ki- lô-gam là: 36 + 38 + 40 + 43 = 148 (kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng là: 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg - Nhận xét - sửa sai. - HS đọc yêu cầu và làm bài +Các số tự nhiên từ 1 đến 9 là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. +Vậy Trung bình cộng của các số đó là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5 - Lắng nghe Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I- MỤC TIÊU: - Biết thêm về một số từ ngữ ( gồm cả các câu thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng về chủ đề Trung thực - Tự trọng ( BT4) - Tìm được 1- 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ tìm được ( BT 1, 2 ). - Nắm được nghĩa của từ: Tự trọng II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phô tô vài trang từ điển, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 26’ 3’ A. Kiểm tra: - Nêu các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: “Ghi đầu bài” 2. HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c của bài, đọc cả mẫu. - Gv phát phiếu cho từng cặp trao đổi, làm bài. - Nhóm nào xong trình bày kết quả, các nhóm khác n.xét bổ xung. - GV n.xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. - Gv n.xét, chỉnh sửa cho hs. Bài tập 3: - Gọi hs đọc nội dung bài và y/c. - Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng nghĩa của từ: “tự trọng” tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn nghĩa phù hợp. - Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung. - Y/c hs tự đặt câu với 4 từ tìm được. Bài tập 4: - Gọi hs đọc y/c và ND bài. - Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi. - Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung. - Y/c hs gạch bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ, nói về tính trung thực, gạch bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng. - Gv có thể hỏi thêm hs về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó. ? Thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì? ? Thế nào là: giấy rách phải giữa lấy lề? ? Em hiểu thế nào là: Thuốc đắng dã tật? ? Cây ngay không sợ chết đứng có nghĩa là gì? ? Đói cho sạch, rách cho thơm là phải thế nào? ? Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào? C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các thành ngữ, tục ngữ. - HS nêu miệng Nêu các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Hs trao đổi trong nhóm, tìm từ đúng điền vào phiếu. - Dán phiếu, n.xét, bổ sung. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực... + Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... - Hs đọc to y/c của bài, cả lớp lắng nghe. - Hs nói câu của mình bằng cách nối tiếp nhau. + Bạn Lan rất thật thà. + Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn. + Gà không vội tin lời con cáo gian manh. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. + Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. - Hs đọc, cả lớp theo dõi. - Hs thảo luận, trao đổi theo cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: tự tin. + Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao. - Đặt câu: + Tự trọng là đức tính quý. + Trong HT chúng ta nên tự tin vào bản thân mình. + Trong giờ k/tra em tự quyết làm bài theo ý mình. + Tự kiêu, tự cao là tính xấu. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Hs thảo luận theo nhóm 4. - Trả lời, bổ sung. + Nói về tính trung thực: a) Thẳng như ruột ngựa. c) Thuốc đắng dã tật. d) Cây ngay không sợ chết đứng. + Nói về lòng tự trọng: b) Giấy rách phải giữ lấy lề. e) Đói cho sạch, rách cho thơm. + Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay thẳng. + Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp. + Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Người ngay thẳng không sợ bị nói xấu. + Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện. + Hs tự phát biểu theo ý của mình. - Về nhà học bài và làm bài. Tiết 3: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I- MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung câu chuyện. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số truyện viết về tính trung thực: cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi... - Giấy khổ to viết gợi ý 3 sgk (dàn ý k/c) tiêu chuẩn đánh giá bài k/c. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 27 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS k/c - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu “Ghi đầu bài lên bảng” 2. HD kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài - GV gạch chân: được nghe, được đọc, tính trung thực. ? Tính trung thực biểu hiện ntn? ? Em đọc truyện ở đâu? - GV: Ham đọc sách là rất tốt ngoài những kiến thức về TN-XH mà chúng ta đã học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi... còn cho chúng ta bài học quý về cuộc sống b. Kể chuyện trong nhóm c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể - - GV ghi tiêu chí lên bảng . - GV ghi nhanh: tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa... - Nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS kể xuất sắc. C. Củng cố, dặn dò: - Tìm truyện đọc- kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau - sưu tầm câu chuyện nói về lòng tự trọng. - KC: Một nhà thơ chân chính. - HS nhận xét. - Ghi đầu bài. - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS đọc phần gợi ý . + Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng: VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện: một người chính trực . + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD: cậu bé Chôm trong: những hạt thóc giống + Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn... + Không tham lam của người khác VD: anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu. + Trên báo, trong sách đạo đức , trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi... - HS đọc kĩ phần 3. - HS kể thảo luận nhóm 4 trao đổi với nhau theo các câu hỏi sau + Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? + Bạn thích nhân vật chính trong truyện đức tính gì? - HS thi kể. - HS nhận xét theo tiêu chí - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Về sưu tầm các câu chuyện. Tiết 4: KỸ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu, 1 số sản phẩm khâu thường. - 1 mảnh vải len (sợi khác màu vải) kim khâu len... III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 26’ 4’ 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu kĩ thuật khâu thường? - 2 HS thực hiện khâu trên giấy 2-Bài mới: a ) Hoạt động 1: - Treo tranh quy trình (?) Nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước? (?) Nêu cách kết thúc đường khâu? - Yêu cầu H thực hành khâu thường . (?) Vì sao ta phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? b) Hoạt động 2: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Y/c HS tự đánh giá - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS về nhà tự khâu lại mũi khâu thường - Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau. - 2 em thực hiện - Quan sát quy trình và nêu. + Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu nút chỉ ở mặt trái đường khâu. + Thực hành khâu mũi thường trên vải khâu từ đầu -> cuối vạch dấu. + Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai. + Làm như vậy đê giữ đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng - Đánh giá kết quả học tập. - Tiêu chuẩn đường vạch dấu thẳng và cách đều - Các mũi khâu thường tương đối đều, bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu. - Hoàn thành đúng thời gian. Chiều Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ, QUAY SAU. TC “ BỊT MẮT BẮT DÊ” I- MỤC TIÊU: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. 2 - 6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ 23' 6’ A- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện - Trò chơi “Tìm người chỉ huy”. - GV phổ biến trò chơi hướng dẫn cách chơi . B- Phần cơ bản: a.TËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè, quay sau: - GV điều khiển cả lớp tập 1-2 lần, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. - Sau đó chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_chuan_kien_th.doc