Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

 Hoạt động dạy

A.Kiểm tra

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: + ghi đề

2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài

 - Phân 4 đoạn +Yêu cầu

-4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn

-Sửa lỗi phát âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm.

- Vài hs đọc chú giải (sgk )

-Luyện đọc bài theo cặp

b)Tìm hiểu bài:

1.Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?

2.Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?

3.Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người

 

doc 28 trang xuanhoa 10/08/2022 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
	Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015	
Tập đọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục tiêu :
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. 
-Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
*GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.
II -Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
A.Kiểm tra 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: + ghi đề
2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: Gọi 1 hs đọc bài
 - Phân 4 đoạn +Yêu cầu	
-4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn
-Sửa lỗi phát âm: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm. 
- Vài hs đọc chú giải (sgk )
-Luyện đọc bài theo cặp 
b)Tìm hiểu bài:
1.Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
2.Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
3.Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
4.Vì sao người trung thực là người đáng quý
` 
c) Đọc diễn cảm:
-GV đọc mẫu hướng dẫn luyện đọc
-Hs đọc nối tiếp 4 đoạn
-Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nhận xét, bình chọn
-Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố-Dặn dò: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-Luyện đọc ở nhà xem bài chuẩn bị. Nhận xét giờ học,biểu dương.
-Lắng nghe
-1 hs đọc -lớp theo dõi
-Lắng nghe
-4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn
-Lắng nghe
- Vài hs đọc chú giải (sgk )
-Luyện đọc bài theo cặp 
1.Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
2.Phát cho mỗi người dân1 thúng thócgiống đã luộc kĩ.........trùng phạt
3.Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
4.Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt
-Lắng nghe
-Hs đọc nối tiếp 4 đoạn	
-Lắng nghe
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai- lớp nhận xét, bình chọn
- Theo dõi, biểu dương
-Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Lắng nghe
Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 
 -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của tuyện.
 Giáo dục hs tính trung thực.
II - Phương tiện dạy học: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra 
 B - Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Viết đề bà, gợi ý gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài
b)Hướng dẫn thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK
- Nhắc HS: Nếu câu chuyện quá dài em có thể kể 1, 2 đoạn. 
-Yêu cầu, khuyến khích hs kể tự nhiên, kềm điệu bộ, cử chỉ,..
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Xung phong kể trước lớp+nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, dánh giá, biểu dương
3.Củng cố-Dặn dò: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết học sau. Nhận xét tiết học, biểu dương. 
-Lắng nghe
-Lắng nghe
- 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK.
-Lắng nghe
- Tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của mình.
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Xung phong kể trước lớp+nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp theo dõi, nhận xét
-Lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
 -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 - Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
II- Phương tiện dạy học: Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra : 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài tập 1.
a)Hỏi: nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
b)Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 có 28 ngày .
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: Gọi HS đọc y/c của bài tập 2.
-Gọi hs làm bài	
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 3: Gọi HS đọc y/c của bài tập 3.
-Gọi hs làm bài	
- Nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh về ôn lại bài.
-Lắng nghe
-HS đọc y/c của bài tập 1.
-Tháng có31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
-Lắng nghe
-Lắng nghe-sữa bài.
-HS đọc y/c của bài tập 2.
-Hs làm bài:	
 3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút
 8 phút = 480 giây ; 
 3 giờ 10 phút = 190phút	
 2 phút 5 giây = 125 giây
 4 phút 20 giây = 260 giây
-Lắng nghe-sữa bài.
-HS đọc y/c của bài tập 3.
-Hs làm bài:	
aQuangTrung....năm1789....th.kỉ XVIII
b, Lễ kỉ niệm 600 năm.....tổ chức năm 1980. Như vậy...năm 1380...th.kỉ XIV.
-Lắng nghe-sữa bài.
-Lắng nghe
Khoa học:
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I - Mục tiêu: Biết dược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao)
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II -Phương tiện dạy học: Hình 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 - Kiểm tra
2 -Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề
 Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
* Nêu tên trò chơi, cách chơi
 - Hướng dẫn chơi
- HS mỗi đội tiếp sức viết lại tên thức ăn theo yêu cầu 
-Nhận xét, đánh giá, biểu dương
 Hoạt động 2: Thảo luận về cách ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
-Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo
-Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật , vừa chứa chất béo thực vật?
- Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Nhận xét, chốt lại
 Hoạt động 3:Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn
-Giới thiệu các tranh ảnhvề ích lợi của muối i-ốt đối với sức khoẻ con người..
-Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?
-Nêu tác hại của việc thiếu muôi i-ốt.
 -Hứng dẫn nhận xét, bổ sung.
+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt ? 
+ Tại sao không nên ăn mặn ?
-Chốt lại bài
 3. Củng cố-Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Nhận xét giờ học, biểu dương
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Chia ra hai đội, theo dõi cách chơi.
- HS mỗi đội tiếp sức viết lại tên thức ăn theo yêu cầu 
 -Lớp nhận xét, bổ sung
- Lần lượt thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo (5’)
- Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật , vừa chứa chất béo thực vật
- Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu.Trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu.Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đủ dinh dưỡng và tránh các bệnh tim mạch
- Theo dõi
-Quan sát, theo dõi
- ...dùng để nấu ăn hàng ngày,ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ, phát triển về thị lực, trí lực.
-Nếu thiếu muối i- ốt nhiều chức năng trong cơ thể sẽ bị rối loạn, trẻ em kém phát triển về thể lực và trí tuệ
-Hs trả lời.
-.ăn mặn sẽ khát nước,bị áphuyết cao
- Theo dõi
- Theo dõi
RUÙT KINH NGHIEÄM TRONG NGAØY:......................................................................
...............................................................................................:.....................................
	Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015
Đạo đức:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I - Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Giáo dục hs kĩ năng giao tiếp. 
*GDKNS: Kĩ năng bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
*SDNLTK&HQ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.Vận động moị người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
*GD BVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. Hs cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, ..
*GD TNMT Biển Đảo: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. Vận động mọi người bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.
II-Phương tiện dạy học: Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động, phiếu học tập. Mỗi em có 3 thẻ màu: màu trắng, màu xanh, màu đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra :	
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK).
- Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ.
- Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung
- Kết luận.
 Hoạt động 2: 
-Nêu yêu cầu bài tập 1.
-Thảo luận theo nhóm đôi
-Trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Kết luận.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT2).
- Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ.
-Thảo luận chung cả lớp.
- Nêu từng ý. Giải thích lí do.
*Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai.
- 2 em đọc ghi nhớ.
3.Củng cố-Dặn dò: Xem lại bài. Nhận xét tiết học, biểu dương 
- Chia thành nhóm nhỏ 
- Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS laéng nghe.
-Nêu yêu cầu bài tập 1, 
-Thảo luận nhóm đôi
-Trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.
-Thảo luận chung cả lớp.
- Nêu từng ý. Giải thích lí do.
- HS laéng nghe.
- 2 em đọc ghi nhớ.
- HS laéng nghe.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG
I - Mục tiêu: Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng.(BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng (BT3).
II - Phương tiện dạy học: 3 phiếu khổ to ghi bài tập 1, từ điển.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 - Kiểm tra : 
2 - Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Mở rộng vốntừ:Trung thực-Tự trọng
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu
- Phát phiếu từng cặp làm bài.
-Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
- Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 3.
- Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp.
- 1em lên làm bảng- lớp vở
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4.
- 1em lên làm bảng
- Nhận xét, chốt lại
3.Củng cố - dặn dò: Về nhà làm lại BT, học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
 -Đọc yêu cầu và mẫu- Thảo luận cặp, làm phiếu
- Trình bày, nhận xét,bổ sung
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Vài hs bảng-lớp làm vào vở 
- Tiếp nối đọc những câu đã đặt.
-Lắng nghe– sữa bài
-Nêu yêu cầu bài 3.
- Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp.
- 1em lên làm bảng- lớp vở
-Lắng nghe – sữa bài
-Nêu yêu cầu bài 4.
- 1em lên làm bảng :Trung thực : a,c,d. Lòng tự trọng: b,e.
-Lắng nghe– sữa bài
- Theo dõi, thực hiện
Toán:
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - Mục tiêu:- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
-Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II -Phương tiện dạy học: hình vẽ SGK.
III -Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra 
2 -Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b.Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
- Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). 
- Ghi bảng: (6 + 4) : 2 = 5.
- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? 
- Hướng dẫn giải bài toán 2 tương tự như trên. 
c) Thực hành:
Bài 1 a,b,c: Cho Hs đọc y/c bài tập 1.
- Hs làm nháp ® nêu miệng 
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 2:Cho Hs đọc y/c bài tập 2.
- Hs làm bài
- GV nhận xét bổ sung
3.Củng cố-Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán 
- Nêu cách tìm số trung bình cộng 
-HS lấng nghe-thực hiện.
-Hs đọc y/c bài tập 1.
- Hs làm nháp ® nêu miệng 
-Lớp nhận xét, chữa
-Hs đọc y/c bài tập 2.
- Hs làm bài:
 Bài giải:
 Cả bốn em cân nặng là.
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg).
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 (kg).
 Đáp số: 37 kg.
-Lớp nhận xét, chữa
- HS laéng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM TRONG NGAØY:................................................................
...............................................................................................:..............................
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015
Kĩ thuật: 
KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
 I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các khâu có thể chưa cách đều nhau .Đường khâu có thể bị dúm .
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Một mảnh vải sợi bông có kích thước 10 x 15 cm .
Kim khâu, chỉ khâu,Bút chì, thước kẻ, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	HOẠT ĐỘNG DẠY	
HOẠT ĐỘNG HỌC
1:Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa.
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thưa
- Nêu khái niệm về khâu đột thưa
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Treo tranh quy trình khâu đột thưa
-Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành khâu đột thưa:
- Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa, hướng dẫn thêm điểm cần lưu ý.
-Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu 
-Đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
-Tiến hành khâu.
- Trưng bày sản phẩm
-Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên
- GV nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò: Dặn dò về nhà, chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học, biểu dương 
-Lắng nghe.
- Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc điểm các mũi khâu thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa khác với mũi khâu thường
- Nêu khái niệm về khâu đột thưa
- Quan sát các hình 2, 3, 4 để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- Quan sát hình 2 để trả lời cách vạch dấu và thực hiện thao tác khâu.
- Quan sát để thực hiện mũi khâu tiếp theo.
-Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu --Đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
-Tiến hành khâu.
- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên
- Cùng GV nhận xét.
-Lắng nghe.
MÔN: Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
 PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I - Mục tiêu: - Biết được thời gian đo hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nh.dân ta dưới ách đo hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nh..dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) :
 +Nh.dân phải cống nạp sản vật quý.	
 +Bọn người Hán đưa người sang ở lẫn với dân ta, bắt nh.dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 
*HS KHÁ, GIỎI : Nh.dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữgìn nền độc lập.
II - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ kẻ sẵn n.dung như phiếu
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra :
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: + ghi đề
2. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm việc nhóm đôi để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Thời 
 gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
- Báo cáo kết quả -lớp nhận xét,bổ sung
 -Nhận xét
Hoạt động 2:
 H.dẫn hs làm việc nhóm đôi.( 4’ )
-Điền vào bảng thống kê (phiếu ht )
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Báo cáo kết quả- lớp nhận xét, bổ sung
Hỏi:Việc nhân.dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
 -Nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò: Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau, Nhận xét giờ học., biểu dương.
- HS Thảo luận cặp (3’): Điền vào phiếu dưới đây.
 Thời
 gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
 - Báo cáo kết quả -lớp nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe.
- Đọc đoạn còn lại, thảo luận cặp (4’)- -Điền nội dung vào bảng
- Báo cáo kết quả- lớp nhận xét, bổ sung.
-...nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, 
không chịu mất nước, muốn giữ gìn nền độc lập
-Lắng nghe.
Tập đọc:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO.
I - Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 
-Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)
II-Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. Bảng phụ 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 - Kiểm tra:
2 - Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: (treo tranh )
- Ghi đầu bại Gà Trống và Cáo
b.Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
* Luyện đọc: 
- 1hs đọc bài
- Phân 3 đoạn
- Hướng dẫn Luỵên đọc từ khó
-Hướng dẫn giải nghĩ
-Luyện đọc bài theo cặp
- Vài cặp thi đọc- lớp nhận xét, biểu dương
a từ ngữ
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
+ Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
- Cùng lớp nhận xét, rút ý chính:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì?
- Cùng lớp nhận xét, rút ý chính:
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 4.
- Chốt lại: 
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: Yêu cầu
 - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai.
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ.
- 3 em đọc (người dẫn chuyện, Gà, Cáo)
- Tổ chức HTL đoạn thơ(10 dòng)
-Nhêu xét, điểm
3.Củng cố-Dặn dò:
-Dặn dò;Về tiếp tục HTL và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học, biểu dương. 
- HS quan sát tranh lắng nghe giới thiệu bài
- 1hs đọc bài
-3hs nối tiếp đọc 3đoạn
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Luyện đọc bài theo cặp
- Vài cặp thi đọc- lớp nhận xét, biểu dương
-Lắng nghe.
*Gà Trống đậu vắt vẽo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới đất.
* Cáo đon đã mời gà xuống đất, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
* Là tin Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để ăn thịt.
* Những lời nói ngọt ngào chứa đầy mưu mô của Cáo
* Vì Cáo nói ngon ngọt để muốn ăn thịt Gà.
* Cáo rất sợ chó săn, nhằm làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
* Sự khôn ngoan, tinh nhanh của Gà
* Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
* Gà khoái chí cười, vì Cáo chẳng làm gì được mình, bị gà lừa lại khiếp sợ
* Gà không bốc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo rồi cho Cáo biết có chó săn chạy đến để Cáo sợ 
*Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ.
- 3 em đọc (người dẫn chuyện, Gà, Cáo)
- HS nhẩm thuộc lòng và thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
-Theo dõi nhận xét bình chọn
-Lắng nghe.
Tập làm văn
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết )
 I - Mục tiêu:- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức. ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
- Giáo dục và rèn luyện kĩ năng giao tiếp (viết ).
II -Phương tiện dạy học: Giấy viết, phong bì, tem. Giấy ghi vắn tắt nội dung ghi nhớ tuần 3,.
III - Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra 
2.Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ kiểm tra.
3.Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề bài:
- Dán bảng nội dung ghi nhớ.
- Đọc và viết đề bài lên bảng.
- Nhắc học sinh chú ý :
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên địa chỉ người nhận.
4. Hướng dẫn thực hành viết thư:
- Quan sát chung, gợi ý, nhắc nhở
-Thu bài cả lớp, những em làm bài chưa xong về viết lại nộp vào tiết sau.
- Cuối giờ, nộp lại thư cho GV không dán bì thư
5. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học, biểu dương.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ về 3 phần của một lá thư.
- Nhắc lại đề bài. (đọc4 yêu cầu trong SGK, Cả lớp đọc thầm lại- Một vài em nói đề bài và đối tượng em chọn để viết.
- Theo dõi
-Lắng nghe.
- HS Viết thư.
- Cuối giờ, nộp lại thư cho GV không dán bì thư.
-Lắng nghe.
Toán:
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu: Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng.
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
II - Phương tiện dạy học: Phiếu học tập
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài, ghi đề
2. Luyện tập :
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu BT1.
-Hs lên bảng làm bài	
-Gv nhận xét
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu BT2.	
-Hs lên bảng làm bài	
-Gv nhận xét
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu BT3.	
-Hs lên bảng làm bài	
-Gv nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò: Về ôn lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học, biểu dương.
-Theo dõi
- Hs đọc yêu cầu BT1.
-Hs lên bảng làm bài
a, Số TBC của 96;121;143 là :
( 96+ 121 +143) : 3 = 120
b, Số TBC của 35; 12; 24; 21 và 43 là :
( 35+12+24+21+43) : 5 = 27
- HS làm vở
- Hs đọc yêu cầu BT2.
-Hs lên bảng làm bài:
	Bài giải
Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là:
 96 + 82 + 71 = 249 (người )
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 
 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
- HS làm vở
-Hs đọc yêu cầu BT3.	
-Hs lên bảng làm bài:
 Bài giải
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
 138+132+130+136+134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là: 
 670 : 5 =134 (cm))
 Đáp số: 134 cm
- HS làm vở
-Lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM TRONG NGAØY:................................................................
...............................................................................................:..............................
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015
Luyện từ và câu
DANH TỪ.
I - Mục tiêu: Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
 - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục III ) .
 II - Phương tiện dạy học: Phiếu viết nội dung BT1,2 (phần nhận xét).- Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ (phần nhận xét).- Bảng phụ ghi nội dung bài tập1 (phần luyện tập).
III - Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
1 - Kiểm tra : 
2 - Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Danh từ
b. Phần nhận xét:
* Bài tập1:
- Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm.
- Làm việc theo cặp(2’)
- Thảo luận, trình bày.
-Gv nhận xét.
* Bài tập2: 
- Đọc nội dung BT2, lớp đọc thầm.
- Làm việc theo cặp(2’)
- Thảo luận, trình bày.
*Giải thích thêm:
+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn, được.
+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
c. Phần ghi nhớ:
- Vài em đọc ghi nhớ- lớp thầm
-Vài hs đọc thuộc lòng ghi nhớ
d. Phần luyện tập:
Bài tập 1
- Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả.
-Gv nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2: 
- Đọc nội dung BT2, lớp đọc thầm.
- Làm việc theo cặp(2’)
- Thảo luận, trình bày.
-Gv nhận xét, chốt lại.
3.Củng cố -Dặn dò: Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi. Nhận xét giờ học
- HS lắng nghe
- Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm.
-Làm việc theo cặp(2’)
- Thảo luận, trình bày.
- HS lắng nghe
- Đọc nội dung BT2, lớp đọc thầm.
- Làm việc theo cặp(2’)
- Thảo luận, trình bày.
- HS lắng nghe
- Vài em đọc ghi nhớ- lớp thầm
-Vài hs đọc thuộc lòng ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài 1, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả.
- HS lắng nghe
- Đọc nội dung BT2, lớp đọc thầm.
- Làm việc theo cặp(2’)
- Thảo luận, trình bày.
- HS lắng nghe-sữa bài
- HS lắng nghe
 Toán:
BIỂU ĐỒ
I - Mục tiêu:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 
- Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận , chính xác.
II -Phương tiện dạy học: Hai hình vẽ trong SGK .
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy học bài mới
a) Làm quen với biểu đồ tranh.
- Hướng dẫn hs quan sát biểu đồ: Bằng hệ thống câu hỏi
-Biểu đồ trên có mấy cột
-Cột bên trái biểu thị gì?
- Cột bên phải biểu thị gì?
-Biểu đồ trên có mấy hàng?
+ Nhìn vào hàng thứ nhất em biết gì? 
+ Hàng thứ hai cho biết gì?
+ Hàng thứ ba cho biết gì? 
- Nhận xét, chốt lại
b) Thực hành:
Bài 1: HS đọc y/c BT1.
-Hs lên bảng làm bài
-Nhận xét, chốt lại
Bài 2a,b: HS đọc y/c BT2.
-Hs lên bảng làm bài
a,Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc?
b,Năm 2002 thu nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?
-Nhận xét, chốt lại
3 Củng cố-Dặn dò:
- Ôn lại bài, làm các câu còn lại của bài 1 và bài 2 . Nhận xét giờ học, biểu dương.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Hs trả lời các câu hỏi.
-Lắng nghe.
-HS đọc y/c BT1.
-Hs lên bảng làm bài
-Hs sữa bài.
-HS đọc y/c BT2.
-Hs lên bảng làm bài
-5 tấn thóc (50 tạ)
-10 tạ thóc
-Hs sữa bài.
-Lắng nghe.
Địa lí:
TRUNG DU BẮC BỘ
I - Mục tiêu: - Nêu dược một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ : vhe phủ đồi, ngăn cản trình trạng đất đang bị xấu đi.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II - Phương tiện dạy học: Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra : 
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ
2. Dạy bài mới:
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải:
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
- Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ
-Thảo luận cặp (3’)- đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi 
-Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung.
-Nhận xét.
b.Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-Y/cầu hs 
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 
+Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? 
+Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? 
+Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè?
-Nhận xét, sửa chữa.
c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Hoạt động 3: Thực hiện nhóm.	
- Thảo luận nhóm 2(3’)
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? 
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Đại diện các nhóm trình bày
-GV nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
3. Củng cố -dặn dò: Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau: Tây Nguyên. Nhận xét tiết học, biểu dương
-Lắng nghe.
-Theo dõi
-Thảo luận cặp (3’)- đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi 
-Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Hs thảo luận nhóm đôi(3’) dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận trả lời .
-Chè, cây ăn quả như vãi thiều 
- Hai HS lên chỉ trên bản đồ
-Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè 
-Theo dõi ,bổ sung
- Thảo luận nhóm 2(3’)
- Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét, bổ sung bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RUÙT KINH NGHIEÄM TRONG NGAØY:...............................................................
...............................................................................................:..............................
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2015
Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục tiêu: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
-Giáo dục hs yêu môn học.
II -Phương tiện dạy học: 
- Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
b. Phần nhận xét:
Bài 1: Yêu cầu hs + Phát phiếu học tập
-Trao đổi cặp(3’), làm trên phiếu.
-Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu BT2
-Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung
-Nhận xét, chốt lại
Bài 3: Hs đọc yêu cầu BT3
-Gọi hs trả lời câu hỏi sgk.
 -Nhận xét, chốt lại
c. Phần ghi nhớ: 
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
- GV giải thích thêm 
- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài; hướng dẫn nhận xét, bổ sung
- Khen ngợi.
3. Củng cố -Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ. Nhận xét tiết học, biểu dương.
-Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống.
-Trao đổi cặp(3’), làm trên phiếu.
-Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
-Sữa bài.
-Đọc yêu cầu BT2.
- Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung
* Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô
*Chỗ kết thúc..là chỗ chấm xuống dòng
-Sữa bài.
-HS đọc yêu cầu BT3.
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
-Sữa bài.
- Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm
-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình; lớp nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe.
Khoa học:
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
I - Mục tiêu: -Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
-Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2015_2016.doc