Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Trang 14)

(Tiếo theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

- Mô hình hóa Toán học: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu hàng trăm triệu và lớp triệu

- Giải quyết vấn đề: Biết viết các số đến lớp triệu. HS có kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu. Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

 - Tư duy và lập luận: Phân tích được đề bài, kiểm tra bài làm của mình và nhận xét được bài làm của bạn.

- Ngôn ngữ: Trình bày được bài làm của mình và giải thích kết quả theo câu hỏi của cô giáo.

2. Năng lực chung và phẩm chất:

- NL tự học, làm việc nhóm, năng lực tính toán.

- Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Phòng học thông minh.

- Hộp quà bí mật có các phiếu ghi các số khác nhau.

 

docx 60 trang xuanhoa 05/08/2022 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Trang 14)
(Tiếo theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Mô hình hóa Toán học: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu hàng trăm triệu và lớp triệu 
- Giải quyết vấn đề: Biết viết các số đến lớp triệu. HS có kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu. Vận dụng làm các bài tập có liên quan.
 - Tư duy và lập luận: Phân tích được đề bài, kiểm tra bài làm của mình và nhận xét được bài làm của bạn.
- Ngôn ngữ: Trình bày được bài làm của mình và giải thích kết quả theo câu hỏi của cô giáo.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- NL tự học, làm việc nhóm, năng lực tính toán.
- Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Phòng học thông minh.
- Hộp quà bí mật có các phiếu ghi các số khác nhau.
2. Học sinh:
- Vở bài tập Toán đã làm bài cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động: (5 phút )
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật”
+ GV phổ biến cách chơi: Trong hộp quà có chứa các tấm phiếu ghi các số khác nhau, mời HS lựa chọn 1 phiếu và đọc to số trong phiếu. Nếu HS đọc đúng thì được thưởng 1 sao. Nếu đọc sai quyền trả lời sẽ nhường cho bạn khác.
+ Tổ chức chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dẫn vào bài mới: Ở giờ học trước, chúng ta đã được làm quen với số đến hàng triệu, chục triệu và trăm triệu. Để biết các hàng chúng ta đã được học thuộc các lớp như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động khám phá: ( 12 phút)
*. Mục tiêu:
- HS nhận biết các hàng, lớp. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
* Cách tiến hành:
- GV chiếu bảng các hàng, lớp. 
- GV chỉ vào bảng và giới thiệu: Số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Gọi HS lên bảng viết và đọc số đó.
- GV hướng dẫn cách đọc số trên: Tách các số trên thành các lớp thì được 3 lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân từng lớp để được số 342 157 413 . Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số , sau đó thêm tên lớp sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
- Vậy số trên đọc là ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- GV yêu cầu HS đọc số trên. 
- GV viết thêm vài số khác cho HS đọc.
Hoạt động luyện tập: ( 15 phút )
* Mục tiêu: 
- HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu. (BT 1, 2, 3)
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số và đọc số theo bảng
- GV chiếu bảng số, gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS viết số mà bài tập yêu cầu, mời 1 HS viết bảng phụ.
- Yêu cầu HS kiểm tra bạn viết. 
- GV chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết, đọc đúng.
- GV: Khi đọc số hay viết số chúng ta đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng lớn đến hàng bé.
Bài 2: Đọc các số sau
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc số.
+ 7 312 836
+ 57 602 511
+ 351 600 307
+ 900 370 200
+ 400 070 192
- Nhận xét HS đọc.
- GV: Khi đọc số cần quan sát kĩ và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.
Bài 3: Viết các số sau
- Yêu cầu HS tự làm bài, mời 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV: Khi viết số và đọc số, cần lưu ý viết số sao cho đủ các hàng lần lượt từ trái sang phải và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.
Hoạt động vận dụng: ( 5 phút )
* Mục tiêu:
- HS biết quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi và đọc được các số đến lớp triệu.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV treo bảng số liệu, gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trả lời các câu hỏi SGK.
- Trong năm học 2003 - 2004:
+ Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?
+ Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?
- GV nhận xét.
- GV: Qua tiết học hôm nay, chúng ta cần nắm chắc các hàng và các lớp đã học. Khi đọc và viết số cần lưu ý đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải. Từ hàng lớn đến hàng bé.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe
- HS tham gia chơi.
23 000 000; 129 000 000; 453 000 000
98 000 000; 120 000 000.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát.
- HS đọc số theo yêu cầu.
- HS đọc số.
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng phụ, lớp viết vào vở.
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037
- HS kiểm tra và nhận xét bài
- HS đọc theo GV chỉ.
Bài 2:
- Bài yêu cầu chúng ta đọc số.
- HS nối tiếp đọc số theo yêu cầu của GV:
+ Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.
+ Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai. 
- HS lắng nghe
Bài 3:
- HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ
a. 10 250 214
b. 253 564 888
c. 400 036 105
d. 700 000 231
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc bảng số liệu.
- Dựa vào bảng thống kê trả lời các câu hỏi, nhận xét, sửa sai.
+ Số trường trung học cơ sở là 9 873
+ Số học sinh tiểu học là 8 350 191
+ Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714.
- HS lắng nghe.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------------------------------------
Thể dục
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
- Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội của nhà nước Văn Lang.
- Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.
2. Năng lực chung, phẩm chất:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Học thuộc lòng ghi nhớ của bài cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- GV nhận xét, khen, động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử 
2. Khám phá: (30p)
a. HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang:
* Mục tiêu: Nắm được Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
* Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp
* Thời gian: (10p)
* Cách tiến hành:
- GV chiếu lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian)
Nước Văn Lang
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Kinh đô đặt ở đâu?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 
* GV: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người lạcViệt sinh sống.
b. HĐ2: Các tầng lớp trong XH Văn Lang:
* Mục tiêu: Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội của nhà nước Văn Lang.
* Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm.
* Thời gian: (10p)
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ các tầng lớp trong XH Văn Lang:
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội?
* GV: Nước Văn Lang tồn tại qua 18 đời vua Hùng. XH Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có Vua, còn gọi là Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các Lạc Hầu, lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém gọi là nô tì.
c. HĐ 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:
* Mục tiêu: Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
* Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm.
* Thời gian: (10p)
* Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người Lạc Việt như hình minh họa trong SGK.
- GV giới thiệu về từng hình, sau đó phát phiếu thảo luận nhóm cho HS và nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm 4 quan sát các hình minh họa và đọc sách giáo khoa để điền các thông tin về đời sống vật chất của người Lạc Việt vào bảng thống kê.
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
- Cơm, xôi
- Bánh chưng
Phụ nữ 
-Nhà sàn
- Quây
- Vui chơi nhảy 
- GV gọi các nhóm dán phiếu của mình lên bảng, sau đó cho mỗi nhóm trình bày một nội dung trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào bảng thống kê, hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em.
* GV: Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và công cụ sản xuất. Cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng.
3. Vận dụng: (5p)
 * Mục tiêu: Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp.
* Thời gian: (5p)
* Cách tiến hành:
- Kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết về các phong tục của người Lạc Việt?
- Địa phương chúng ta còn lưu giữ phong tục gì của người Lạc Việt?
* GV: Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở một số địa phương trên đất nước Việt Nam. Chúng ta nên trân trọng và giữ gìn những phong tục đó.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Cá nhân – Lớp
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
+ Nước Văn Lang. 
+ Khoảng 700 năm trước. 
+ 1 HS lên xác định. 
+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
+ Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ)
- 2 HS lên chỉ lược đồ. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. 
+ Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
+ Là vua, gọi là Hùng Vương. 
 + Tầng lớp sau vua là các lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua Hùng cai quản đất nước.
+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là lạc dân.
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang gọi là nô tì, họ là người hầu hạ trong các gia đình giàu phong kiến.
 Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. 
Cá nhân – Lớp
- Sự tích bánh chưng, bánh dày.
- Sự tích dưa hấu.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Sự tích Chử Đồng Tử
- Trầu cau.
- Ăn trầu, làm bánh chưng.
- Tổ chức lễ hội vào mùa xuân...
IV. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
b. Năng lực văn học:
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở và kết thư.
- Hiểu, có ý thức tham gia bảo vệ môi trường: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.
2. Phẩm chất:
- GD HS biết thương yêu, chia sẻ và giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* KNS: 
- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: 
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh. 
2. Học sinh:
- Học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình.
- Vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Em hiểu ý nghĩa của hai dòng cuối bài như thế nào?
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- Chiếu tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu vào bài: Động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là học sinh, các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tấm lũng của 1 bạn nhỏ đối với đồng bào lũ lụt.
- 2 HS thực hiện
- Truyện cổ chính là lời răn của cha ông với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.
2. Khám phá:
2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
* Phương pháp: Nhóm, vấn đáp.
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc cả bài.
- Chia đoạn:
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1:
+ Sửa lỗi cho HS: lũ lụt, nước lũ 
- 3HS đọc nối tiếp lần 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải SGK
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: 
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
“Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.”
- Cho HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Gv đọc mẫu: giọng trầm buồn, chân thành, thấp giọng ở những câu nói về sự mất mát.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Phương pháp: Nhóm đôi, vấn đáp.
* Thời gian: 10 - 12 phút
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
- Y/c đọc đoạn 1.
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (KNS)
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
* Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp 
+ Nêu ý đoạn 1?
GV: Dù Lương và Hồng chẳng quen biết nhau nhưng khi đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư cho bạn.
- Y/c đọc đoạn 2.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
 Ra đi mãi mãi: chỉ người đó chết với ý thương tiếc 
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng? 
 Xả thân: Hi sinh thân mình vì mọi người
+ Nêu ý đoạn 2?
GV: Trước nỗi đau của Hồng, Lương rất thương bạn, đã tìm mọi cách an ủi, động viên để bạn đỡ buồn và vượt qua nỗi đau mà Hồng đang phải gánh chịu
-Y/c đọc đoạn 3:
+ Ở nơi bạn Lương mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào lũ lụt?
- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
 Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm.
*Theo em, ta cần làm gì để góp phần phòng chống thiên tai bão lũ?
- Giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ môi trường: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Y/c đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư:
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư? 
- GV: Đây là những phần không thể thiếu khi viết thư.
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi, TĐ bàn TLCH
- Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc qua báo Thiếu niên Tiền phong.
- Để chia buồn với bạn Hồng.
- Ba của Hồng đó hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
1. Lí do Lương viết thư cho Hồng:
- Hôm nay, đọc báo .ra đi mãi mãi.
- Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha: Nhưng chắc là Hồng nước lũ.
- Khuyến khích Hồng học tập người cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng nỗi đau này
- Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng cũng có rất nhiều người: Bên cạnh Hồng như mình.
2. Lương an ủi, động viên Hồng
- Quyên góp ủng hộ , trường Lương góp đồ dùng học tập 
- Riêng Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
- Bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh, khai thác tài nguyên hợp lí, 
3.Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào lũ lụt.
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên.
ND: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
3. Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng
* Phương pháp: Nhóm đôi, vấn đáp.
* Thời gian: 8 - 10 phút
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. Nêu cách đọc của từng đoạn?
- Nhận xét, thể hiện đọc lại.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: Giáo viên chiếu trên màn hình hoặc viết bảng phụ gắn bảng lớp.
+ Nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt cách đọc diễn cảm. 
+ Học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bàn. 
 + 3 HS thi đọc diễn cảm. Bình chọn bạn có giọng đọc hay. Giáo viên tuyên dương.
4. Hoạt động ứng dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS biết thương yêu, chia sẻ và giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* Phương pháp: phỏng vấn.
*Thời gian: 2 phút
* Cách thức thực hiện:
- Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người ntn?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn?
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Gọi 1 HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Người ăn xin.
- VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
+ 1 học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Từ đầu đến chia buồn với bạn”. Nêu cách đọc diễn cảm của đoạn.
- HS lắng nghe và 1 học đọc lại.
- Lương rất giầu tình cảm.
- HS liên hệ
- Nêu nội dung của bài.
IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
	Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Chính tả
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1 Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức bài thơ lục bát; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt tr/ch
b. Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung đoạn viết và ý nghĩa của bài tập chính tả trong bài.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn.
2. Phẩm chất:
- Biết chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ những người lớn tuổi.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết và ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: 
- Vở luyện viết ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới.
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ.
2. Khám phá (hình thành kiến thức)
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Phương pháp: hỏi đáp
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Trong bài thơ có những nhân vật nào?
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
+ Bạn nhỏ đã được nghe bà kể lại chuyện gì?
+ Khi nghe câu chuyện, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
* GV kết luận: Bài thơ là tình cảm, tình thương người của hai bà cháu bạn nhỏ đối với một cụ già không quen biết. Các em thấy đấy, trong cuộc sống, tình thương người, sự sẻ chia làm cho con người ta trở nên tốt đẹp hơn, gần gũi với nhau hơn.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
+ Bài thơ được viết dưới dạng thể thơ nào?
+ Em hãy nêu cách viết của bài thơ thể lục bát?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Bà cụ, cháu, cụ già đi lạc.
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. 
+ Bà của bạn nhỏ kể lại câu chuyện gặp một cụ già bị lạc, bà phải dẫn đi.
+ Bạn nhỏ cảm thấy thương cụ già, hai hàng nước mắt rưng rưng.
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HS nêu từ khó viết: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, nhòa,...
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Bài thơ được viết dưới dạng thể thơ lục bát.
+ Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
2.2. Viết bài chính tả:
* Mục tiêu: Hs nghe, viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Phương pháp: thực hành
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở.
2.3. Đánh giá và nhận xét bài: 
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Phương pháp: nhóm đôi
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3 . Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Phương pháp: nhóm 2
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch?
+ Nội dung của đoạn văn trên?
4. Hoạt động ứng dụng:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và tìm tiếng có chứa âm s/x. Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó.
* Phương pháp: nhóm, trò chơi.
* Thời gian: 3 phút
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng có chứa âm s/x.
- Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó.
- GV nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố- dặn dò: 2 phút
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS: Chép lại đoạn văn cho đẹp.
Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre –tre – chí – chiến - tre
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
+ Tre là người bạn, người đồng hành cùng người dân Việt Nam qua hàng ngàn thế kỉ qua, đồng thời nói lên ý chí kiên cường, bất khuất không chịu khuất phục giặc.
 Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
- Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó.
IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
-------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1. 1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
b. Năng lực văn học:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìn hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp vào nhóm từ phù hợp phân biệt từ, năng lực giải quyết vấn đề làm các bài tập. 
2. Phẩm chất:
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ, Phòng học thông minh.
2. Học sinh: 
- Từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động – KTBC: (3p) 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “truyền điện” kể tên các đồ vật có trong lớp học của mình.
- Trong các từ để gọi tên đồ vật có trong lớp của chúng ta các còn thấy có từ có hai tiếng, có từ chỉ có một tiếng. Vậy những từ đó người ta gọi tên của nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Từ đơn và từ phức. 
- HS tham gia trò chơi: bàn, ghế, bảng, tủ, đồng hồ, quạt trần, điều hòa, lọ hoa, máy chiếu, bình nước, cốc,...
- HS theo dõi
2. Khám phá : 
* Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức.
* Phương pháp: nhóm, hỏi dáp
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. 
+ Câu có bao nhiêu tiếng?
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại:
Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)
- Chốt lại lời giải đúng. 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
+ Từ gồm có mấy tiếng? 
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì? 
*GV: Từ gồm 1 tiếng là từ đơn, từ gồm hai hay nhiều tiếng là từ phức.
- Từ được dùng để:
+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm, ......
+ Từ nào cũng có nghĩa và dùng cấu tạo nên câu.
b. Ghi nhớ:
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
+ Câu có 18 tiếng
- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK)
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành / nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến.
+ Câu văn có 14 từ. 
- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Từ đơn
(từ gồm một
tiếng)
Từ phức
(từ gồm nhiều tiếng)
nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. 
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. 
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. 
+ Từ dùng để đặt câu. 
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD về từ đơn, từ phức
Ví dụ: Từ đơn: ăn, ngủ, nhảy, đọc,.....
Từ phức: ăn uống, đấu tranh, long lanh, Liên hợp Quốc, ...
3. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 	HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ.
* Phương pháp: nhóm, hỏi dáp
* Thời gian: 18 phút
* Cách tiến hành:
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Yêu cầu đổi chéo KT.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức.
+ Dựa vào đâu em xác định được từ đơn, từ phức?
*GV: Dựa vào tiếng cấu tạo nên từ. Từ có 1 tiếng có nghĩa gọi là từ đơn, từ có 2 tiếng trở lên có nghĩa gọi là từ phức. Bài tập 1 giúp chúng ta xác định và phân biệt được từ đơn và từ phức.
Bài 2: Tìm trong từ điển:
- Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.
- Gv nhận xét, chữa bài.
+ Dựa vào đâu ta tìm được từ và nghĩa của từ?
*GV: Từ bao giờ cũng phải có nghĩa còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không. Đơn vị được giải thích là từ (có thể là từ đơn có thể là từ phức). Dùng từ điển tìm hiểu về từ và nghĩa của từ. 
Bài 3: Đặt câu.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, 2 học sinh làm bảng lớp.
- Giáo viên đưa tiêu chí đánh giá: 
+ Trong câu có sử dụng từ đơn hoặc từ phức đặt câu chưa? Từ đó có phù hợp trong văn cảnh không? Cách viết câu có đúng không?
+ Nhận xét, bổ sung.
 + Giáo viên tuyên dương học sinh đặt câu văn hay.
+ 3 học sinh dưới lớp đọc câu văn của mình.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá,
+ Khi đặt câu em cần lưu ý điều gì? 
* GV: Hiểu nghĩa của từ để đặt câu, sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. Từ dùng để tạo nên câu. Một câu có thể có nhiều từ đơn và từ phức.
4. Hoạt động ứng dụng:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS ghi nhớ nhận biết được từ đơn, từ phức
* Phương pháp; nhóm
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho 2 HS ngồi cùng bàn thi tìm 5 từ đơn, 5 từ phức viết ra giấy nháp, sau đó chia sẻ kết quả cho nhau.
- Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp.
- HS + GV nhận xét, tuyên dương.
* GV: Từ ngữ Việt Nam rất phong phú và đa dạng vì thế chúng ta cần ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút
- Thế nào là từ đơn? từ phức? Nêu tác dụng của từ?
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh các bài tập trong vở.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo
- Hs thống nhất kết quả
 Rất / công bằng / rất / thông minh
Vừa / độ lượng/ lại / đa tình / đa mang. 
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp
Từ đơn
Từ phức
buồn, đẫm, hũ, mía 
hung dữ, anh dũng, băn khoăn 
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu,

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_kie.docx