Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiªu:
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc phù hợp với nội dung bài
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.
- Giáo dục HS biết yêu thương chia sẻ buồn vui với mọi người.
- Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu
- HS : SGK
- III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng: Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Thư thăm bạn I. Mục tiªu: - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc phù hợp với nội dung bài - Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. - Giáo dục HS biết yêu thương chia sẻ buồn vui với mọi người. - Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - §äc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài(Máy chiếu) 2. Khám phá: * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gv tóm tắt nội dung bài hướng dẫn đọc. + Bức thư chia làm mấy đoạn ? (3 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn (đọc 3 lượt). KÕt hîp sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho phù hợp - Luyện đọc theo nhóm Gv nhận xét ,đánh giá. + Đọc toàn bức thư *Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? Từ: đọc báo. + Lương viết thư cho Hồng để làm gì? Từ: chia buồn Ý 1: lý do bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2và trả lời câu hỏi: + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng? Từ: xả thân, má, cô bác. - Lương làm cho Hồng yên tâm “Bên cạnh Hồng như mình” Ý 2: Lời an ủi động viên của Lương với Hồng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3: - Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - Giải nghĩa từ:quyên góp ủng hộ, bỏ ống Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? Bức thư của bạn nhỏ nói lên điều gì? Nội dung: Bức thư nói lên tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(Máy chiếu) 3. Luyện tập - Gv đọc mẫu hướng dẫn giọng đọc (Giọng đọc trầm, buồn, chân thành. Thấp giọng ở câu văn nói về sự mất mát. Cao giọng ở câu văn nói lên sự động viên.) - Đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm - Yêu cầu bạn khác nhận xét, GV tuyên dương. 4. Vận dụng: - Giáo dục HS biết yêu thương chia sẻ buồn vui với mọi người. -Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người thế nào? - Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc - Cả lớp theo dõi tranh trả lời nội dung tranh - 1 HS đọc, lớp theo dõi - 1 HS trả lời - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - Cả lớp theo dõi - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - Đọc bài theo nhóm 2 - 2 HS đọc,lớp nhận xét - Lớp lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Không mà chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong - Lương viết thư để chia buồn với Hồng - Lắng nghe - Lớp đọc thầm, tự trả lời câu hỏi -“Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong ba Hồng đã ra đi mãi mãi” - Lương khơi dậy trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm “Chắc là Hồng như mình” - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm - Trả lời: (Dòng mở đầu nêu địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Những dòng cuối ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, lời cảm ơn, lời hứa hẹn, ký tên ghi rõ họ tên người gửi) - HS khá trả lời - 2 Hs đọc ý chính của bài - 1 HS đọc cả bài - 1 HS chọn đoạn đọc diễn cảm - Lắng nghe,dùng bút chì gạch chân những từ nhấn giọng. - Đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện 2 cặp thi đọc - Lớp theo dõi, nhận xét - 2 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu ( tiếp) I. Mục tiêu - Củng cố thêm về hàng và lớp và cách dùng bảng thống kê số liệu. - Biết đọc, viết các số đếm lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó. - HS sử dụng các kiến thức về số lớp triệu trong thực tế hằng ngày. - HS yêu thích môn Toán. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng ở phần bài học và bài tập 1 - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Khởi động: GV đọc : 36 000 000, 900 000 000. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài 3.Khám phá: - Hướng dẫn HS đọc và viết số -2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Cả lớp theo dõi Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị 3 4 2 1 5 7 4 1 3 - Viết vào bảng kết hợp giới thiệu: “Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị” - Viết số: 342 157 413 - Gọi HS đọc lại số đó, GV ghi lên bảng - Hướng dẫn HS cách đọc: + Tách số trên thành từng lớp từ lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. (dùng phấn màu để tách số 342 157 413 ở trên bảng). Đọc từ trái sang phải và thêm tên lớp đó. 4 . LuyÖn tËp,thực hành Bài 1:Viết và đọc số theo bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS: viết số tương ứng theo giá trị của từng hàng đã cho rồi đọc số. - Yêu cầu HS thực hiện 1 ý làm mẫu. - Các số còn lại HS lần lượt viết vào bảng con rồi đọc số - GV và cả lớp nhận xét, chốt bài đúng Củng cố cách đọc viết số Bài 2: Đọc các số sau: - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm từng số - GV theo dõi, nhận xét Củng cố cách đọc số Bài 3: Viết các số sau: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV đọc cho HS viết từng số - Kiểm tra nhận xét kết quả bài 3 - Củng cố cách viết số có sáu chữ số Bài 4. Nhận xét, 4. Vận dụng: Thực hành đọc các số đến lớp triệu Nêu các hàng số ở lớp triệu. - Dặn học sinh về làm bài trong VBT - Lắng nghe kết hợp quan sát. - 2 HS đọc -Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba - Cả lớp lắng nghe - HS đọc - 1 HS yêu cầu - 1 HS thực hiện - Cả lớp viết - HS đọc kết quả.các số sau: 315 600 307; 900 307 200; 400 070 - HS đọc yêu cầu bài - Nối tiếp đọc - 32 000 000: Ba mươi hai triệu 32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy 834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín m¬i mèt nghìn bảy trăm mười hai - 1 HS nêu yêu cầu - Viết vào vở,1 HS lên bảng làm HSNK làm thêm bài 4,nêu kết quả bài 4 Đáp án: 10250 214; 253 564 888; 400 036 105. - HS NK nêu kết quả Đáp án a) 10 250 214 c) 400 036 105 b) 253 564 888 d) 700 000 231 HS đọc - 2 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Anh văn Đồng chí hợp dạy _________________________________________ Chiều Khoa học: Tiết 5: Vai trò của chất đạm, chất béo I. Mục tiªu: - HS biết vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể, nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và chất béo. - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất bột.- Nêu vai trò của chất bột và chất đạm đối với cơ thể - Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm, thức ăn chứa chất bột. - HS biết cách ăn uống đủ chất dể cơ thẻ phát triển toàn diện - NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dựng dạy học: - GV: Tranh SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Phân loại thức ăn theo những cách nào? - Nêu vai trò của chất bột trong đường đối với cơ thể ? - Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Khám phá - Luyện tập * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Bước 1: Làm việc theo cặp - Cho HS kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo trong hình 12, 13 trong SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 (SGK) + Kể tên các thức ăn em ăn hàng ngày chứa nhiều chất đạm? + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? (Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên. Thay thế tế bào già bị huỷ hoại) + Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở trang 13 – SGK (mỡ lợn, lạc, dầu thực vật, vừng, dừa) + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo - Kết luận: (SGK) * Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Gọi HS trả lời, GV điền kết quả vào bảng thống kê đã kẻ ở bảng lớp. - Cùng HS đi tới kết luận * Kết luận:- Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3. Vận dụng: Nêu lại ghi nhớ bài học. - Dặn học sinh về học bài. - 2 HS trả lời - Cả lớp theo dừi - Quan sát thảo luận nhóm 2. - Trả lời, lớp lắng nghe - HS kể - 2 HS nêu - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A; D; E; K) - HS làm bài VBT - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức: Tiết 3: Vượt khó trong học tập I. Mục tiêu: - Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải vượt qua khó khăn - Xác định được khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. -Biết quan tâm, chia sẻ với bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: SGK; VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Tại sao phải trung thực trong học tập ? - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Khám phá - Luyện tập * Hoạt động 1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó” - Giới thiệu truyện - Giáo viên kể - Yêu cầu HS kể tóm tắt câu chuyện * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 (SGK trang 6) - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến - Ghi tóm tắt lên bảng - Yêu cầu cả lớp chất vấn trao đổi, bổ sung - Kết luận: Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập và cuộc sống. Song bạn đã khắc phục vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập bạn Thảo. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi 3 (SGK trang 6). - Gọi đại diện nhóm trình bày cách giải quyết - Yêu cầu lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết tốt nhất. - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất: Giải quyết như cách của bạn Thảo là tốt nhất. * Ghi nhớ (SGK). - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 1SGK) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lí do - Kết luận: Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị BT3 và phần thực hành. 4. Vận dụng: Nêu lại nội dung bài học. Về ôn bài -1 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - Theo dõi, lắng nghe - 2 HS kể, lớp lắng nghe - Thảo luận theo 4 nhóm - Đại diện 3 nhóm trình bày - Lớp theo dõi - Nhóm khác bổ sung - Lắng nghe - Thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện 3 nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - 2 HS đọc ghi nhớ - 1 HS nêu yêu cầu - 6 HS lần lượt nêu và giải thích - Lắng nghe + ý (a), (b), (đ) là cách giải quyết tích cực vì như vậy là đã vượt khó trong học tập - 1 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thể dục Bài 5 . Đi đều, đứng lại, quay sau Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ” I/ Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Đi đều, đứng lại, quay sau. - Trò chơi “Kéo cưa, lừa xẻ“. -Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh. -Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi, chơi đúng luật. - Có ý thức trong tập luyện. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,tự chăm sóc sức khỏe. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: Gv chuẩn bị 1 còi, sân trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ L Phương pháp -Tổ chức A. Phần mở đầu: 1. Tổ chức, nhận lớp. 7' xxxxxx xxxxxx x xxxxxx 2.Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. 3. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông B. Phần cơ bản: 1.Đội hình đội ngũ. 2Lx8N 15' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Ôn quay phải, quay trái, quay sau ,đi đều, đứng lại. *Củng cố: 1-2L 1L - Gv điều khiển cho cả lớp tập - Hs tập đồng loạt cả lớp. - Gv chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển - Gv quan sát sửa sai giữa các lần tập. - Thi trình diễn - Các tổ thi trình diễn - Gv nhận xét biểu dương 2. Trò chơi:"Kéo cưa lừa xẻ". 8' - Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi, cho Hs chơi thử,Gv điều khiển. -Hs tiến hành chơi trò chơi theo cặp (cán sự lớp điều khiển.) - GV giám sát Hs chơi , nhận xét biểu dương tổ chơi tốt. C. Phần kết thúc: 5' 1.Hồi tĩnh: 1L - HS thực hiện theo đội hình 3 hàng ngang. - Cúi lắc người thả lỏng - GV điều khiển. - Nhảy thả lỏng 2.Hệ thống bài xxxxxx - Nhận xét tiết học xxxxxx - Giao bài tập cho Hs tự ôn xxxxxx Sáng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán: Tiết 12: Luyện tập I. Mục tiªu: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số. - HS hứng thú học tập. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung của bài tập 1 (SGK). - HS: nháp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Khởi động: - Gọi HS trả lời miệng bài tập 4 (tr15) - Giới thiệu, ghi đầu bài 3. Luyện tập Bài 1.Viết theo mẫu - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Gọi 1 HS viết số: 315 700 806 - Cho HS chỉ ra các chữ số tương ứng với các hàng của số vừa viết. GV viết vào bảng để giới thiệu như mẫu SGK. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết - Nhận xét, chốt lời giải đúng Củng cố cách đọc, viết số. Bài 2: Đọc các số sau : 32640507; 85000120; 178320005; 1000001; 8500658; 830402960. - Ghi lên bảng các số - Củng cố cách đọc số Bài 3. Viết các số - Gọi HS nêu yêu cầu Nhận xét, chốt lại ý đúng Củng cố cách viết số Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: a) 715638 b) 571638 c) 836571 - Khắc sâu yêu cầu của bài cho HS Chấm chữa bài Củng cố cách nêu giá trị của chữ số 5 4. Vận dụng: Nêu lại số chữ số đến hàng trăm triệu. Về ôn bài, chẩn bị bài sau. - 1 HS nêu - Viết trên bảng lớp - 1 HS nêu cả lớp quan sát - 1 HS đọc - Tự làm bài vào SGK. - Nối tiếp lên bảng điền kết quả - 1 HS nêu - Quan sát. - HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu - HS viết vào nháp - Nối tiếp đọc, nhận xét - HS đọc yêu cầu bài - Tự làm bài vào vở ý a,b,c. HS khá làm tiếp ý d,e. - Hs đọc yêu cầu của bài - Trả lời miệng ý a,b, HS KN nêu thêm ý c. nhận xét. Đáp án: a) Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, giá trị là năm nghìn b) Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, giá trị là năm trăm nghìn c) Chữ số 5 thuộc hàng trăm, giá trị là năm trăm - 2 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc: Tiết 6: Người ăn xin I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết thương xót với nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung bài - HS biết quan tâm và thương cảm với những người gặp khó khăn. - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dựng dạy học: - GV: Máy chiếu - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: §ọc bài Thư thăm bạn, trả lời câu hỏi. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài (Máy chiếu) 2. Khám phá * Luyện đọc - Gv tóm tắt nội dung bài/hướng dẫn giọng đọc. - Yêu cầu HS chia đoạn: (3 đoạn) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) Sửa lỗi phát âm, giọng đọc và giải nghĩa 1 số từ: đỏ đọc, lom khom, giàn giụa (như chú giải SGK) - Luyện đọc trong nhóm - Gv đọc toàn bài * Tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1- trả lời câu hỏi. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? Từ :lọm khọm. thảm hại - ý 1: Ông lão ăn xin rất khổ sở và đáng thương - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? Từ: thương xót - ý 2: Tình cảm chân thành, sự xót thương của cậu bé với ông lão ăn xin. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 (SGK) + Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin? Từ : nụ cười. - ý 3: Sự đồng cảm của cậu bé và ông lão ăn xin. - Gọi HS nêu ý chính của bài - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi lòng nhân hậu của cậu bé biết thương xót với nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin (Máy chiếu) 3.Luyện tập: - Hướng dẫn HS thể hiện giọng đọc phù hợp - Yêu cầu HS luyện đọc Gv nhận xét. 4.Vận dụng :- Nêu nội dung bài đọc. - HS biết quan tâm và thương cảm với những người gặp khó khăn.- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ? - Về tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị bài sau: - 2 HS ®äc - Cả lớp theo dõi nêu nội dung tranh - 1 HS đọc cả bài - 1 HS chia đoạn. - 3 HS đọc nèi tiÕp ®o¹n. - Đọc theo nhóm 2 - HS thi đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng cả bài, lớp đọc thầm - già lọm khọm, mắt đỏ đọc,trông rất thảm hại. - 1 HS nêu - Lớp đọc thầm - Cậu bé chân thành, thương xót và muốn giúp đỡ ông lão - 1 HS nêu - Lớp đọc thầm - Ông nhận được sự tôn trọng, thông cảm và tình thương của cậu bé. - 1 HS nêu - 2 HS ®äc - HS chọn giọng đọc diễn cảm - Đọc theo vai(Cậu bé,ông lão ăn xin, người dẫn chuyện) - 3 HS đọc - 2 HS nhắc lại IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 5: Từ đơn từ phức I. Mục tiªu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. - Bước đầu làm quen với từ điển. - Phân biệt được từ đơn và từ phức - Biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. - HS sö dông tõ ®óng trong khi nãi vµ viÕt. - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Dấu hai chấm có tác dụng gì? *Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2 . Khám phá: - Ghi phần nhận xét như SGK lên bảng - Gọi HS đọc câu văn + Nội dung câu văn nãi lªn ®iÒu g× ? - Dùng thước gạch chéo như SGK để phân cách các từ ở câu văn + Câu văn trên có bao nhiêu từ (có 14 từ) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu 1 ở SGK + Hãy chỉ ra những từ gồm 1 tiếng + Những từ gồm 2 tiếng là từ nào? - Khẳng định: Từ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm nhiều tiếng gọi là từ phức + Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu 2 + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng (Tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo câu) * Ghi nhớ: SGK - HS đọc ghi nhớ SGK 3. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS gạch chéo để tách các từ - Cho HS nêu miệng các từ đơn, từ phức - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Nhận xét, kết luận. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đơn hoặc một từ phức ở bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS đặt câu - Gọi HS đọc câu vừa đặt, GV nhận xét 4. Vận dụng:- Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức. Nêu lại ghi nhớ bài học. Dặn HS về học bài lấy ví dụ về từ đơn, từ phức. - 2 HS . - Quan sát - 1 HS đọc - Trả lời - Nêu miệng - Tìm và nêu (nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là) - (giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến) - Lắng nghe - Trả lời - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS trả lời - 2 HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập. - Làm bài trên bảng - 2 HS nêu Lời giải: + Các từ đơn: chỉ, còn, cho, tôi, của, mình, rất, rất, vừa, lại + Các từ phức: độ lượng, truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha, đa tình, đa mang. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài VBT - 3 từ đơn: đẫm, mía, hũ - 3 từ phức: đậm đặc, hiếu thuận, hoa màu - HS nêu yêu cầu của bài - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm phát biểu Ví dụ: Áo bố em đẫm mồ hôi. Sâu bọ phá hoại hoa màu. - 2 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________ Kể chuyện Tiết 3: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiªu: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã học có ý nghĩa về lòng nhân hậu. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Có ý thức rèn cách kể chuyện hay. - NL giao tiếp và hợp tác, sáng tạo,ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Một số truyện về lòng nhân hậu. - GV: Viết sẵn đề bài và gợi ý 3 ở SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Kể lại câu chuyện: Nàng tiên Ốc và nói ý nghĩa của truyện - Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. khám phá: Hướng dẫn HS kể chuyện * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu - Gạch chân những từ quan trọng - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3, 4 (SGK) - Yêu cầu HS đọc gợi ý 1 (SGK) - Lưu ý cho HS về những bài thơ, truyện đã học về lòng nhân hậu là những bài ở SGK: Mẹ ốm, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Ai có lỗi, - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - Chỉ vào dàn bài viết ở bảng và nhắc nhở học sinh: Trước khi kể cần giới thiệu câu chuyện mình kể, kể phải có đầu có cuối 3. Luyện tập, thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS kể theo nhóm rồi trao đổi về ý nghĩa - Thi kể trước lớp - Gọi HS có tinh thần xung phong lên kể và nói về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện - Cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể hay. 4. Vận dụng: Nêu cấu trúc của truyện kể. Dặn HS về tập kể lại chuyện; chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc ở bảng lớp - Theo dõi - 4 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Thực hiện theo nhóm 2. - 3 HS kể. - Kể chuyện, trả lời. - Nhận xét. - 2 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Chiều: Lịch sử: Tiết 3: Nước Văn Lang I. Mục tiêu - Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến nay. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hựng Vương - Mô tả được những nét chính về đời sống động vật và tinh thần của người Lạc Việt. - Giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử của dân tộc. - Năng lực tự học, NL tư duy , giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Một em nêu tên các Tỉnh, Thành phố, mình đang sống . - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Khám phá- Luyện tập Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm nào? - Yêu cầu HS lên xác định khoảng thời gian này trên trục - Cho HS quan sát máy chiếu + Nước Văn Lang ra đời ở đâu? Nêu kinh đô của nước Văn Lang. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp ? - Yêu cầu HS điền vào khung sơ đồ - Gọi HS nêu kết quả bài làm, GVđiền vào khung sơ đồ trên bảng lớp. Hùng Vương Lạc Hầu, Lạc Tướng Lạc dân Nô tì + Lạc dân là người như thế nào? (Là dân thường) + Nô tì là người như thế nào? (Là tầng lớp nghèo hèn đi làm thuê cho tầng lớp trên) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - Yêu cầu HS mô tả cuộc sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Dưới thời vua Hùng, nghề chính của Lạc dân là làm ruộng, trồng lúa, khoai, cây ăn quả ngoài ra còn biết trồng đay, trồng dâu nuôi tằm, đúc đồng làm mác, giáo, mũi tên biết làm nhà ở để tránh thú dữ + Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến nay? * Ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. Vận dụng: Nêu lại ghi nhớ bài học. - Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị tiết học sau. - 2 HS nêu - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm - Trả lời vào khoảng 700 năm trước công nguyên) - Quan sát. 1 HS xác định (Nước Văn Lang ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. Kinh đô của nước Văn Lang đặt ở Phong Châu) - Quan sát SGK - Trả lời - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm - Trả lời. - Điền vào vở bài tập. - 2 HS nêu kÕt quả - HS quan sát, trả lời. ( Tục ăn trầu nhuộm răng đen, hoá trang khi vui chơi, đấu vật ) - 2 HS đọc - 1 HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Toán Bài tập củng cố chuẩn kiến thức, kĩ năng tiết 1 Tuần 3 Luyện Tiếng Việt Bài tập củng cố chuẩn kiến thức, kĩ năng tiết 1 Tuần 3 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Sáng: Tiết 1: Toán: Tiết 13: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về các số đến lớp triệu, - Giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.Thứ tự các số - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - HS hứng thú học toán. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Đồ dựng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ bài 4 - HS: nháp III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Khởi động: ViÕt số: 800004720; 86000020 - Giới thiệu, ghi đầu bài 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau. - Nhận xét, chữa bài. Củng cố cách nhận biết giá trị của chữ số 3 và 5 Bài 2: Viết số. - GV theo dõi, nhận xét. Củng cố cách viết số Bài 3: Đọc bảng số liệu, trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc số dân của từng nước - Yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, chữa bài. Củng cố cách điều tra số liệu trong bảng Bài 4: Cho biết “Một nghìn triệu gọi là một tỉ” Viết vào chỗ chấm theo mẫu - Gọi HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu - Nếu đếm tiếp sau số 900 triệu là số nào? ( số 1000 triệu) - Nói: Số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ - Giới thiệu mẫu như SGK - Nhận xét, chữa bài 4 4. Vận dung: Bài 5: - GV nhận xét, chữa bài. - Ghi nhớ các KT trong tiết học Nêu số các chữ số đến hàng tỉ. Làm BT ở VBT.Chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu. - 4 HS nối tiếp nhau đọc và nêu.HS KN nêu tiếp giá trị của chữ số 5. a) 30 000 000 5000000 b) 3 000 000 50000 c) 3 50 0 d) 3000 50000000 - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở ý a,b ( HS NKlàm thêm ý c,d) nhận xét. a) 5760342 b) 5706342 c) 50076342 d) 576340012 - Đọc trong SGK - Lớp viết ra giấy nháp ý a. HS KN làm tiếp ý b.rồi đọc Đáp án: a) Nước Ấn Độ nhiều dân nhất Nước Lào ít dân nhất b) Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều:Lào, Cam - pu - chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ. - Đọc yêu cầu. -Trả lời. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Làm bài vào BP BT4. HS NK làm tiếp BT5. - Các số được viết theo lần lượt sau: năm tỉ; ba trăm mười lăm tỉ.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_2021_chuan_kien_thuc_ky_nan.doc