Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Toán

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I. Yêu cầu cần đạt

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

- Rèn cộng trừ có nhớ.

* Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

* Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học

- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 36 trang xuanhoa 11/08/2022 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
Hoạt động tập thể
Toán
Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Rèn cộng trừ có nhớ.
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
+ Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ HS nêu
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
* Cách tiến hành: 
HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào?
+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.
HĐ2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan 
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô?
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?
HĐ3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
+ Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: x = 
+ Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa các thừa số với tích trong phép nhân PS
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
- GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS
Cá nhân – Lớp
- HS đọc lại bài toán.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
+ Diện tích hình chữ nhật là: x 
- HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả
+ Diện tích hình vuông là 1m2.
+ Mỗi ô có diện tích là m2
+ Gồm 8 ô.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
+ TS x TS được TS của tích. MS x MS được MS của tích
+ Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
- HS nêu trước lớp.
- HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép nhân PS
3. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Tính:
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Củng cố cách nhân phân số.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: 
-GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện tính diện tích hình chữ nhật và phép nhân phân số.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
Đ/a:
 a. 
b.
 c. d.
HS làm cá nhân
Đ/a:
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là:
 x = (m2)
 Đáp số: m2
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó.
Tập đọc
Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.
* Phẩm chất
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá
+ Nêu nội dung bài thơ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1- 2 HS đọc
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tên chúa man rợ
+ Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì?
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa
+ Nội dung của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
- Lắng nghe
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Chính tả
Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. 
- Làm đúng BT 2a.
* Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác
- HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính t
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
 4. Đánh giá và nhận xét bài
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Luyện tập
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
6. Hoạt động ứng dụng 
7. Hoạt động sáng tạo 
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt r/d/gi
Kĩ thuật
Tiết 25: CHĂM SÓC RAU, HOA (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết mục đích, tác dụng,cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau hoa.
 - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
 - Làm một số công việc chăm sóc rau hoa.
* Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
* Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 II. Đồ dùng dạy học
 + Cây hoa hoặc cây rau 
+ Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành
HĐ1: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
- GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở tiết trước
- GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
 Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: 
- GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. 
 + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
3. Hoạt động ứng dụng
4. Hoạt động sáng tạo 
- HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây.
- HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa theo nhóm đã phân công:
+ Tưới nước/lân, đạm
+ Nhổ cỏ
+ Tỉa nhánh/ lá già héo úa
+ Xới đất, vun cây
- HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên và đánh giá chéo
- Bình chọn nhóm thực hành tốt
- Tiêp tục thực hành chăm sóc cây
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
Toán
Tiết 122: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt 	 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào?
+ Tính: 
+ Tính: 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 
+ HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
2. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK.
- Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 1 PS với 1 STN
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách nhân một STN với 1 PS
Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần rút gọn tới kết quả tối giản
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
- Thực nhóm 4 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. x 8 = = 
 b. x 7 = = 
c. x 1 = = 
d. x 0 = = = 0
- Nhóm 2
Đáp án:
 a. 4 x 
 b. 3 x 
c. 1 x d. 0 x = 0
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. x = = = = 
b. x = = = = 
c. x = = = 1
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
Thể dục
GV chuyên dạy
Luyện từ và câu
Tiết 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn vấc định được chủ ngữ của câu tìm được biết ghép bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học đặt được câu kể Ai là gì? cho trước làm CN.
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
* Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học	
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo mẫu Ai là gì?
a) Hà Nội...........................
b) Mùa xuân......................
+ Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ VN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
2. Hình thành KT 
HĐ 1. Nhận xét
 Bài tập 1+ 2+ 3
+ Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì?
+ Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.
+ CN có ý nghĩa gì? 
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
+ CN thuộc từ loại gì?
HĐ 2. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
a. Ruộng rẫy là chiến trường.
 Cuốc cày là vũ khí.
 Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN
a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.
b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh.
+ CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó.
3. HĐ luyện tập 
 * Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch dưới CN của các câu kể vừa tìm được.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định CN của câu.
- Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa cho VN
+ Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành?
Bài tập 2:
+ Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng).
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: Đặt câu 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
 - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
* Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu văn là:
+ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò.
+ Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành
Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo HD của GV.
- HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài.
*Đ/a:
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan là người Hà Nội.
- Người là vốn quý nhất.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD:
a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng.
b. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
- Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì?
- Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt.
 Kể chuyện
Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Yêu cầu cần đạt
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện, Những chú bé không chết rõ ràng đủ ý; kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu truyện và đặt tên khác cho truyện. Phù hợp với nội dung.
* Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ.
- Chú ý: kể với giọng hồi hộp, phân biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng 
- Giải nghĩa một số từ: phát xít, du kích
- GV kể lần 2: 
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác).
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
HĐ 1. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
HĐ 2. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: 
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao chuyện có tên là những chú bé không chết?
+ Các em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện 
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Phẩm chất của tên sĩ quan phát xít như thế nào vào đêm thứ hai và đêm thứ ?
+ Phẩm chất của các cậu bé như thế nào?
* Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc.
- HS có thể phát biểu:
+ Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại 
+ Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất hiện chú bé khác 
+ Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé sống mãi 
- HS có thể đặt tên:
+ Những thiếu niên dũng cảm.
+ Những thiếu niên bất tử.
+ Những chú bé không bao giờ chết.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm các câu chuyện khác cùng chủ điểm
 –––––––––––––––––––––––
Âm nhạc
Tiết 25: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG,
 BÀN TAY MẸ VÀ CHIM SÁO.-NGHE NHẠC
I. Yêu cầu cần đạt	
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát. 
- Biết vỗ tay hoạc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
* Phẩm chất
- HS yêu thích môn học.
* Năng lực
- Năng lực hợp tác, mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn bài hát
II. Đồ dùng dạy học
- Các động tác phụ họa 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
- HS hát bài chim sáo
- Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1: Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
- Nghe nhạc.
-2 HS
- HS nhận xét
- Hs lắng nghe.
- Ôn tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng:
- Cả lớp hát.
- Hát theo tổ. 
- Cá nhân biểu diễn .
- Ôn tập bài : Bàn tay mẹ.
- Tương tự như bài hát trên,
- Ôn và biểu diễn bài hát : Chim sáo.
- Tương tự như bài hát trên.
b. Nội dung 2: Nghe nhạc.
- Bài Lí cây bông- dân ca Nam bộ.
- Mở băng hoặc Gv trình bày:
HĐ 2: Biểu diễn bài hát
- Biểu diễn theo nhóm
3. Vận dụng sáng tạo
- Sáng tạo một số động tác để biểu diễn
- Củng cố bài.
- Lớp nghe.
- Cả lớp đồng thanh bài hát Chúc mừng và gõ đệm theo nhịp 3.
Luyện tập Toán
Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
Toán
Tiết 123: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng phép nhân phân số. 
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
Bài 2:.
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, chốt đáp án.
- Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 PS khác MS và phép nhân PS với 1 STN
Bài 3
- GV tiến hành tương tự như bài 2.
Bài 1 (dành cho HS hoàn thành sớm)
* Tính chất giao hoán
Tính: x =? x =? 
* Hãy so sánh x và x ?
* Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không?
- Kết luận: Đó được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân.
* Tính chất kết hợp
 Tính: 
( x ) x =? ; x ( x ) =?
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
( x ) x và x ( x )
* Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào?
- Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
* Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba
Tính
( + ) x =? ; x + x =?
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
* Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào?
- Đó chính là tính chất nhân một tổng với một số
* Làm bài tập vận dụng
- Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính thuận tiện, cần biết vận dụng một trong 2 cách xem cách nào tính nhanh nhất
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2
Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 ( + ) x 2 = (m)
 Đáp số : m 
- Làm nhóm – Chia sẻ lớp
Bài giải
 May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 x 3 = 2 (m)
 Đáp số : 2m 
- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp về các tính chất của phép nhân phân số.
- HS tính:
 x = ; x = 
- HS nêu x = x 
- Khi đổi vị trí các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
- HS lấy VD về tính chất giao hoán của phép nhân
- HS tính:
 ( x ) x = x = = 
 x ( x ) = x = = 
- Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
( x ) x = x ( x )
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- HS nhắc lại tính chất, lấy VD
- HS tính:
(+ ) x = x = 
 x + x = + = 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 
- Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nghe và nhắc lại tính chất.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD: 
Cách 1: 
= (=
Cách 2: 
= 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Tập đọc
Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- HTL bài thơ.
* Phẩm chất
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. Đồ dùng dạy học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc bài Khuất phục tên cướp biển
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau?
+ Nêu ý nghĩa bài học.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
+ 1 HS đọc
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như chuồng
+ Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và kiên quyết bảo vệ lẽ phải
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo, 
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như ùa, xối, tiểu đội, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?
à Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
à Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên xung phong phải chịu rất nhiều khó khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc.
+ Hãy nêu nội dung của bài.
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
- Đó là những hình ảnh:
* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
* Ung dung, buồng lái ta ngồi.
* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
* Không có kính, ừ thì ướt áo.
* Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
* Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa 
- Thể hiện qua các câu:
 Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi 
+ Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
+ Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời 
+ Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom đạn,...
+ Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng Cầm, lá nguỵ trang, ...
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm
- Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp
- Ghi nhớ nội dung bài thơ
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó
Khoa học
Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Yêu cầu cần đạt
-Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. Không nhìn thẳng vào Mặt trời không chiếu đèn pin vào mắt nhau
- Tránh đọc, viết dưới ánh ánh sáng quá yếu.
- Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt.
- Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sở dụng ánh sáng.
* Phẩm chất
- Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt
* Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
*KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt
 - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh 
II. Đồ dùng dạy học	
- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của: con người? động vật?
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Ánh sáng giúp con người có thức ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ.
+ Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật
+ Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp và duy trì sự sống,...
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây hại cho mắt và cách phòng tránh 
- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt.
- GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
- Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
- GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi:
 + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng?
 + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì?
 + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn?
 + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì?
- Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại.
- Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi:
 + Em đã nhìn thấy gì?
- GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh.
 HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 + Những trường hợp nào nên, những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sác

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_2022_chuan_kien_thuc.doc