Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (VNEN)
BÀI 4 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b)
II. Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
- HS: Sách, bút
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (VNEN)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 Toán BÀI 4 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1: Chơi TC “Đọc – viết số” - HS thực hành nhóm đôi theo yêu cầu của logo - HS báo cáo kết quả trước lớp 2. HĐ 2: GV HD HS ghép các hàng, các lớp thành số có 6 chữ số. 3. HĐ 3: - HS làm bài vào sách GV gọi 2 nhóm báo cáo kết quả + 436 572: Bốn trăm ba mươi sáu nghìn, năm trăm bảy mươi hai + Hai trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm chín mươi hai: 245 692 Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét giờ học ******************************* Tiếng Việt + Tiếng Việt Bài 2A BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. 3. Thái độ - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + KNS - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1: HS thi tìm từ chứa tiếng “nhân” (3 việc) Đáp án: nhân dân, nhân nghĩa, nhân hậu, nhân từ, nhân đạo, nhân ái, nhân loại, nhân công, công nhân, nhân tướng, 2. HĐ 2: GV đọc mẫu bài đọc và nêu giọng đọc - 1 HS nhắc lại cách đọc 3. HĐ 3: HS hỏi – đáp từ và giải nghĩa từ 4. HĐ 4, 5: HS thực hiện theo logo Câu 1: Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia những nhện là nhện. Câu 2: Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ oai phong, hành động nhanh nhẹn, dũng mãnh. Câu 3: DM phân tích phải trái, đàn nhện mở lối Câu 4: Tráng sĩ hoặc hiệp sĩ ****** 5. HĐ 6: - HS thực hành 3 việc thi tìm từ nhanh a) Đồng nghĩa nhân hậu: Lòng nhân hậu, lòng nhân ái, vị tha, yêu quý, thương xót, tha thứ, thông cảm, độ lượng bao dung. b) Trái nghĩa nhân hậu: hung ác, nanh ác, tàn bạo, ác quỷ, ác nghiệt III. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: Phân loại từ Nhân là người Nhân là thương người Nhân dân, nhân loại, vĩ nhân, nhân tài Nhân hậu, nhân ái, nhân đức 2. HĐ 2: Đặt câu Ví dụ: Anh Hưng là một nhân tài của đất nước * GV nhận xét giờ học ************************ Địa lý Bài 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. 2. Kĩ năng - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. 3. Thái độ - HS học tập tự giác, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1, 2: - HS liên hệ thực tế 2. HĐ 3: HS thực hành 3 việc - HS báo cáo hình thức hỏi - đáp 3. HĐ 4: - HS thực hành hoạt động 4b. H1: ẢNh chụp Hồ Hoàn Kiếm từ vệ tinh H2: Bản đồ khu vực Hồ Hoàn Kiếm theo tỉ lệ 1: 20 000 Hình 3: Bản đồ địa lí TN nước VN tỉ lệ 1 : 9 000 000 4. HĐ 5: - HS đọc 3 bước sử dụng bản đồ - GV gọi vài HS lên chỉ bản đồ trước lớp các hướng và theo y/c của SGK. 5. HĐ 6: HS đọc và ghi vào vở * GV nhận xét giờ học ****** Ôn Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Khởi động II. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1 – HS chơi trò chơi “viết – đọc số” - GV gọi vài nhóm báo cáo 2. HĐ 2: Bài 1. Viết (theo mẫu) : a) Bảy trăm hai mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám : 722 428 b) Năm trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười sáu: ................................. c) Hai trăm ba mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi ba: d) Bảy trăm hai mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi tám : ............................. HĐ 3: Bài 2. Viết (theo mẫu) : a) 53 478 = 50000 + 3000 + 400 + 70 + 8 b) 7000 + 400 + 30 + 6 = 7436 802 217 = ............. 200000 + 50000 + 40 + 9 = .. . 400 912 = ..... 100000 + 20000 + 30 = ... * GV nhận xét giờ học Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán BÀI 4 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Khởi động IV. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: HS thực hiện làm bài cá nhân vào sách - HS trao đổi với bạn 2. HĐ 2, 3, 4: HS làm bài cá nhân vào vở và vài em làm bảng nhóm Bài 2: b)42 525 118 648 527 641 37 601 9234 Bài 3: a) .; 700 000; 800 000; 900 000 b) ..; 480 000; 490 000; 500 000 Bài 4: Vài HS làm bảng nhóm HS + GV nx kq GV nx 1 số bài Đáp án: 83760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1 GV nhận xét giờ học *********************************** Tiếng Việt Bài 2A BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.Khởi động IV.Hoạt động thực hành 1. HĐ 3: - GV y/c HS thực hiện các bước chuẩn bị viết + Đọc thầm đoạn văn, gạch chân từ khó + Đọc, viết từ khó ra nháp + Nêu nội dung đoạn viết GV đọc – HS viết Gv đọc – HS soát lỗi Gv nhận xét 1 số bài 2. HĐ 4a: HS đọc thầm đoạn văn và thực hành 3 việc - Vài HS báo cáo kết quả cá nhân - HS đọc bài đã hoàn chỉnh Đ.án: lát sau rằng . Phải chăng xin .băn khoăn sao 3. HĐ 5: - HS làm việc nhóm lớn - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Đáp án: a) sáo b) trăng * GV nhận xét giờ học ************************ Lịch sử Bài 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. 2. Kĩ năng - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. 3. Thái độ - Hs có thái độ học tập tích cực, tự giacs 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính, lược đồ - HS: SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.Khởi động IV.Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: HS thực hành cá nhân chọn ý đúng và ghi vào vở. Đáp án: a1, a4 - GV y/c HS đọc đáp án trước lớp. 2. HĐ 2: HS hoàn thành phiếu học tập trang 17 + Lào Cam-pu-chia ở phía Nam của Việt Nam + TQ ở phía bắc Việt Nam + Biển Đông ở phía đông của VN 3. HĐ 3: HS chơi TC “chỉ nhanh – chỉ đúng” - GV treo bản đồ y/c HS chỉ bản đồ địa danh: thủ đô HN, sông Hồng, TP HCM, - GV tuyên dương nhóm làm việc tốt * GV nhận xét giờ học ******* Chiều Ôn Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. Khởi động II. Hoạt động cơ bản - HS nghe viết bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” 1. HĐ 1: HS đọc cá nhân bài nghe viết - Việc 1: Tìm từ khó - Việc 2: đọc từ khó và viết nhóm đôi 2. HĐ 2: GV đọc – HS viết - HS soát lỗi giúp bạn 3. HĐ 3: HS đặt câu với từ có tiếng “nhân” VD: Nhân loại đang cố gắng chống lại đại dịch Covid * Gv nhận xét giờ học ******** Khoa học Bài 2 CÓ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Cơ thể người trao đôi chất như thế nào? 2. Kĩ năng - Biết cơ thể người trao đổi chất như thế nào. 3. Thái độ - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ SGK - HS: Một số thức ăn, đồ uống 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III.Khởi động IV.Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: - HS hoàn thành phiếu học tập Lấy vào Tên cơ quan Thải ra Ô-xi (không khí) Hô hấp Các-bo-nic Thức ăn Tiêu hóa Chất thải (phân) Nước uống Bài tiết Nước tiểu, mồ hôi 2. HĐ 2: HS chơi TC “thi ghép chữ vào sơ đồ” + HS thực hành trong nhóm + Gv gắn sơ đồ lên bảng + 1 HS lên điền -> nhóm khác nx Đáp án: A. Chất dinh dưỡng B. Ô –xi C. Các-bo-níc D. Ô-xi và chất dinh dưỡng Gv nhận xét giờ học ************************************* Ôn Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 VÀ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. Khởi động II. Hoạt động thực hành Bài 1.Viết số biết số đó gồm: a) 6 chục nghìn, 8 trăm, 2 chục và 4đơnvị: .............................................. b) 7chục nghìn, 2 trăm và 1 đơn vị: .................................................... c) 9 chục nghìn, 5 nghin và 3 chục: .......................................................... Bài 2.Tínhnhẩm: a) 30000 + 30000 + 40000 = ......... b) 35000 : 5 = ......... 80000 - (50000 - 20000) = ......... 54000:6=......... c) 90000 – 80000 : 2= ......... d) 60000 + (30000 : 3) =........ (90000 - 80000) : 2 = ......... (60000 + 30000) : 3 = ......... Bài 3.Tính giá trị của biểu thức: a) 32050 + 32050 : 2 = 32050 + 16025 = 48075 b) (32050 + 32050) : 2 = . c) (32050 + 32050 : 2) -32050 : 2 = . d) 31030 : 5 + 15809 = .. Bài 4. Trong kho có 9 thùng dầu. Trong đó có 5 thùng đựng 385 lít dầu. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu? Bài giải Một thùng đựng được só l dầu là: 385 : 5 = 77(lít) 9 thùng dầu có só lít là: 77 x 9 = 693 * GV nhận xét giờ học Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán Bài 5 TRIỆU, CHỤC TRIỆU, TRĂM TRIỆU 1. Kiến thức - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu 3. Thái độ - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2) II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi I. Khởi động II. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: - HS thực hiện theo y/c của logo (hỏi – đáp) - GV qs và HD nếu HS lúng túng 2. HĐ 2: - GV HD + 10 trăm nghìn là 1 triệu. Viết 1 000 000 + 10 triệu gọi là 1 chục triệu. Viết 10 000 000 - GV Y/c HS nêu số dân của HN và tp HCM năm 2009 3. HĐ 3: HS thực hành 2 việc - Đại diện nhóm báo cáo kq III. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1, 2, 3: HS làm bài cá nhân Bài 1: 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000; 6 000 000; ; Bài 2: 30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000 Bài 3: 80 000 là số có 5 chữ số * GV nhận xét giờ học ****** Tiếng Việt BÀI 2B CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. 3. Thái độ - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1: - HS thực hành nhóm lớn QS tranh và TLCH - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 2. HĐ 2: GV đọc mẫu bài đọc và nêu giọng đọc của bài 3. HĐ 3: - HS thực hành nhóm đôi hỏi – đáp - 1 -> 2 nhóm báo cáo trước lớp Đáp an: a – 4; b – 3 ; c – 1; d - 2 4. HĐ 4, 5: HS thực hành theo logo Câu 1: Tác giả yêu truyện cổ vì truyện cổ vừa nhân hậu lại vừa tuyệt vời sâu xa. Câu 2: Một số câu chuyện trong bài: tấm cám, nàng tiên ốc, đẽo cày giữa đường. Câu 3: ý c 5. HĐ 6: - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ - Vài HS đọc thuộc trước lớp * Gv nhận xét giờ học Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Toán Bài 6 HÀNG VÀ LỚP (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. 2. Kĩ năng - Vận dụng làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1: HS chơi trò chơi theo y/c của logo HS thực hiện y/c sgk GV gọi đại diện báo cáo nhóm 2. HĐ 2: GV HD HS phân biệt các lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu như sách giáo khoa. Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị 413 751 246 Đọc: Bốn trăm mười ba triệu, bảy trăm năm mươi mốt nghìn, hai trăm bốn mươi sáu. 3. HĐ 3: - HS thực hiện vào sách -> trao đổi bài nhóm đôi. - HS báo cáo kq trước lớp Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị 653 007 312 * GV nhận xét giờ học ***************************************** Tiếng Việt Bài 2B CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện Thỏ và sóc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.sóc là con vật tốt bùng, yêu quý bạn bè, biết giúp đỡ bạn khi khó khăn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng: - Kể được câu chuyện - 3. Thái độ - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. I. Khởi động II. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 7: - HS đọc thầm truyện “thỏ và sóc” 2. HĐ 8: - HS thực hành cá nhân - Vài cá nhân báo cáo kết quả trước lớp -> Gv phân tích hành động của nv Câu 1: Thóc ngăn thỏ không hái quả trên cao Câu 2: Hành động của sóc cho thấy “sóc là con vật tốt bùng, yêu quý bạn bè, biết giúp đỡ bạn khi khó khăn Câu 3: Các hành động được kể theo một trình tự: Hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau III. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: HS thực hành nhóm – GV qs HS thực hiện - Đại diện nhóm báo cáo kq * Gv nhận xét giờ học ****** Chiều Tiếng Việt (mới) Bài 2B CHA ÔNG NHÂN HẬU TUYỆT VỜI (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. 2. Kĩ năng: - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. 3. Thái độ - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. Khởi động IV. Hoạt động thực hành HĐ 2: - HS thực hành nhóm lớn đọc bài thơ HĐ 3: - HS thực hành 3 việc Vài HS kể chuyện trước lớp theo trình tự TLCH Đáp án: a) Bà lão nghèo làm nghề mò cua, bắt ốc b) Bà lão bắt được 1 con ốc màu xanh c) Bà lão thả ốc vào trong chum, - HS nx, GV tuyên dương HS kể hay và diễn cảm tốt * GV nhận xét giờ học ******** Ôn Toán ÔN TẬP I. Khởi động II. Hoạt động thực hành HS thực hành làm bài 7 Luyện tập (trang 9) vở bài tập Gv quan sát HS thực hành Bài 1: a)14 000 ; 15 000; 16 000; 17 000; 18 000; 19 000 b) 48 600; 48 700; 48 800; 48 900; 49 000; 49 100 Bài 4 a) 135 789; 123 589; 589 123; 589 321; ; ; b) 123 045; 450 123; 132 045; 540 123; .; .; . * GV nhận xét giờ học ******** Khoa học BÀI 3 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG NÀO CÓ TRONG THỨC ĂN CỦA CON NGƯỜI? (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. 2. Kĩ năng - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 3. Thái độ - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số thức ăn, đồ uống 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản * HĐ 1: Thực hiện như tài liệu HDH *HĐ 2 (T.14) - Thức ăn đồ uống được chia thành mấy nhóm? Là nhóm nào? (4 nhóm: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin) * HĐ 3: Thực hiện như tài liệu HDH Đ.án: A – Chất dinh dưỡng B- Ô xi C – Các-bo-nic D – Ô xi và chất dinh dưỡng. -GV biểu dương nhóm thắng cuộc -Gv nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 Toán Bài 6 HÀNG VÀ LỚP (tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc, viết được một số đến lớp triệu. - Viết số thành tổng theo hàng. II. Chuẩn bị : Đồ dùng : Tài liệu HD học III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Giới thiệu bài 3. Học sinh đọc mục tiêu 4.Hoạt động thực hành * HĐ 1: Thực hiện như tài liệu HDH *HĐ 2 (T.22) a) 9 000 ; 90 000 ; 9 ; 900 ; 900 000 000 b) 4 000 ; 4 ; 400 ; 40 000 *HĐ3 ( T.22) 704 090 = 700 000 + 4 000 + 90 32 450 = 30 000 + 2 000 + 400 + 50 841 071 = 800 000 + 40 000 + 1 000 + 70 + 1 * HĐ 4: Thực hiện như tài liệu HDH 5. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện ở nhà cùng người thân 6. Củng cố 7. Đánh giá quá trình học tập của học sinh ****** Tiếng Việt Bài 2C ĐÁNG YÊU HAY ĐÁNG GHÉT (tiết 1+2) . Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo . II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1: GV tổ chức cho HS chơi theo HD của logo 2. HĐ 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò - Sức vóc: Bé nhỏ, gầy yếu - Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn - Trang phục: Áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng => Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò cho người đọc thấy “chị Nt là con vật rụt rè, thân phận nghèo khó” * HS đọc ghi nhớ III. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: Tác giả miêu tả chú bé liên lạc: gầy, tóc húi ngắn, túi áo ngực trễ tận đùi, quần ngắn để lộ bắp chân, . 2. HĐ 2: - HS kể chuyện “Nàng tiên ốc” trong nhóm - 1 –> 3 HS kể trước lớp ******** 3. HĐ 3: - HS thực hành 3 việc Đáp án Ý a) dấu “:” phối hợp với dấu ngoặc kép Ý b) dấu “:” được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng Ý c) dấu “:” báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. HS đọc ghi nhớ và tìm bộ phận đứng sau dấu “:” trong bài DM bênh vực kẻ yếu 4. HĐ 4: - HS thực hành nhóm Đ.án: a) báo hiệu lời nói của nhân vật b) Giải thích cho bộ phận đứng trước * GV nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_vnen.docx