Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

Tập đọc

Tiết: 3 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I . Mục tiêu:

- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt). Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu nặc nô,

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK); HS năng khiếu chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4)

 - KNS: + Thể hiện sự cảm thông.

II . Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III . Các hoạt động dạy – học:

 

doc 26 trang xuanhoa 11/08/2022 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG LỚP 4C TUẦN 2
Từ ngày 2/9 đến ngày 7/9 năm 2019
Thứ ngày
Ca 
dạy
Môn
Tiết
(CT)
ĐDDH
Thời 
gian
Tên bài dạy
Giảm tải - Tích hợp
Hai
2/9
Chiều
1
2
Nghĩ lễ
3
4
5
Ba
3/9
Chiều
T.Anh
1
35
Tập đọc
2
45
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tt )
KNS
LTVC
3
45
MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết
K.Học
4
35
Trao đổi chất ở người
Toán
5
45
Các số có sáu chữ số
Tư
4/9
Chiều
T.Dục
1
35
C.Tả
2
45
Nghe - viết: Mười năm cõng bạn đi học
Toán
3
45
Luyện tập
Nhạc
4
35
L.Sử
5
35
Làm quen với bản đồ ( tt )
K.Thuật
6
35
Năm
5/9
Sáng
1
2
3
Dự lễ khai giảng 2019 - 2020
4
5
Sáu
6/9
Chiều
T.Dục
1
35
T.Đọc
2
45
Truyển cổ nước mình
TLV
3
45
Kể lại hành động nhân vật
Toán
4
45
Hàng và lớp
Đạo đức
5
35
Trung thực trong học tập ( tt )
Bảy
7/9
Chiều
M.Thuật
1
35
T.Anh
2
35
LTVC
3
45
Dấu hai chấm
GDNG
4
45
Toán
5
45
So sánh các số có nhiều chữ số
Tổ trưởng	GVCN
Hà Minh Cảnh 	Hà Minh Ngoan
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2019
Tập đọc
Tiết: 3 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) 
I . Mục tiêu: 
- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt). Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu nặc nô, 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK); HS năng khiếu chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4)
 - KNS: + Thể hiện sự cảm thông.
II . Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ 
GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. 
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
+ Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp . 
Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô...
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2 cặp HS đọc.
- Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
c .Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi:
+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+HS năng khiếu: Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Giải thích.
- Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai .
GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?”
Yêu cầu HS đọc cặp đôi và đọc thi.
GV nhận xét 
4. Củng cố:
+ Nêu nội dung bài?
+ Qua đoạn trích em học được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? 
- Qua bài học em rút ra KNS gì ở bài tập đọc này ?
à KNS: + biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ bạn yếu
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa câu chuyện
-HS nhận xét
- lắng nghe
- 1 HS khá đọc cả bài. 
- 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Bọn nhện hung dữ 
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng giã gạo 
+ Đoạn 3: Tôi thét .. quang hẳn
- Mỗi HS đọc 1 đoạn 
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
Dế Mèn hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện?â - Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
-Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải 
HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ.
- HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp
HS nghe.
-HS đọc cặp đôi, 4 HS thi đọc.
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
-Biết giúp đỡ bạn yếu 
*Rút kinh nghiệm 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu 
Tiết:3 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT 
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân(BT1, BT 4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3)
 -HS năng khiếu nêu được ý nghiã của các câu tục ngữ ở BT 4.
 -Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm 
II. Đồ dùng dạy học:
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm, có 2 âm 
GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1: 
-GV gọi HS đọc yêu cầu 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy. 
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu, 1 số HS đọc câu mình đặt.
GV nhận xét.
*Bài tập 4: (GT) dành cho HSNK nếu còn thời gian
Cho HS trên chuẩn nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ
Nhận xét 
 Liên hệ: GD HS có đức tính nhân hậu.
3. Củng cố – dặn dò:
Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học 
2 HS viết bảng lớp: 
+Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú 
+Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông 
HS nhận xét
- HS nêu tựa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng cặp HS trao đổi, làm bài .
Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả 
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, 
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, 
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, 
d. Aên hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp
a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại.
b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Cả lớp nhận xét, sửa bài 
-Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu nhóm a, 1 câu nhóm b:
+ Bố em là công nhân.
+ Bà em rất nhân hậu.
Cả lớp nhận xét, HS 
HS tảo luận nhóm đôi trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ
+Ở hiền gặp lành: khuyên người ta 
sống hiền lành, nhân hậu .
+Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người 
có tính xấu, ghen tị 
+Một cây làm chẳng hòn núi cao:
khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau
 * Rút kinh nghiệm:
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người.
 -Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
 -Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần hoàn. Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
 2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ?
 -Nhận xét câu trả lời HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Con người, động vật, thực vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này.
 * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.
 ªMục tiêu:
 -Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
 -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
 ªCách tiến hành:
 -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 
8 / SGK và trả lời câu hỏi.
 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ?
 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ?
 -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu.
 -Nhận xét câu trả lời của từng HS.
 * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập.
 * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. 
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước.
 -Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
 -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 -Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:
 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?
 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 -Nhận xét câu trả lời của HS.
 * Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
 +Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy vào khí ô-xy, thải ra khí các-bô-níc.
 +Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn bã (phân).
 +Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi.
 * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. 
 ªMục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 
 ªCách tiến hành:
 § Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”.
 -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.
 -Gọi HS nhận xét bài của bạn.
 -Kết luận về đáp án đúng.
 -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
 § Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu:
 -Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
 -Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
 * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống và đồng thời thải các-bô-níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?
 -Nhận xét câu trả lời của HS.
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn.
+Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.
-HS lắng nghe.
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 / SGK.
-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.
-1 HS nhận xét.
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
Ví dụ:
+HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ?
+HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân.
+HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
+HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì ?
+HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể và thải khí các-bô-níc vào cơ quan hô hấp.
+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu và mồ hôi.
-HS lắng nghe.
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.
Toán 
Tiết: 6 Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I . Mục tiêu:
- Ôn tập các hàng kiền kề 10 đơn vị = 1chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Giúp đỡ các HS chậm tiến làm bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b) HS có năng khiếu làm thêm câu c,d
II . Đồ dùng dạy học:
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em làm ở bảng: Tính giá trị của biểu thức:
a) 14 x n với n = 3, n =7, n = 9
b)m: 9 với m = 72, m = 126, m = 729
-Kiểm tra vở 1 số HS.
-Nhận xét 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-Nêu yêu cầu bài học, ghi tựa.
2 . Bài giảng:
 * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục? 1 chục bằng mấy đơn vị ? .
+ Hãy viết số 1 trăm nghìn
+ Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
* Viết và đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng như SGK/8. 
 Giới thiệu số 432 516
+ Có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? Mấy nghìn?.....
Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị 
 Giới thiệu cách viết và đọc số 432 516:
- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, GV yêu cầu HS viết số 432 516 vào bảng con. 
+Số 432 516 gồm có mấy chữ số ?
GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
-Yêu cầu học sinh đọc các số: 12 357; 321 357; 381 759
3. Luyện tập:
Bài 1/:
Cho HS làm miệng.
GV nhận xét chung
Bài 2/: 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
 Bài 3/
-Cho HS đứng tại chỗ đọc
Bài 4/ 
- Bài c và d dành cho HSNK
- Đọc từng số yêu cầu HS viết số vào bảng con.
4 . Củng cố – dặn dò: 
-Nêu tên các hàng liền kề nhau của các số sau: 123 035 ; 56 195 ; 6 158 
HS thực hiện yêu cầu 
- HS nhắc tựa.
HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề:
10 đơn vị = 1 chục.1 chục bằng 10 đơn vị 
10 chục = 1 trăm 
- 1 HS viết bảng lớp, HS viết bảng con
- có 6 chữ số. Đó là 1 chữ số 1 và 5 chữ số 0
- HS quan sát bảng số và thẻ
+ 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn . 
HS lên bảng gắn thẻ.
-1HS viết số vào bảng lớp.
- 6 chữ số.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS nêu 
-HS tự làm vào vở.
- 313 214, 523 453
+ 96315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 796315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. 
 a. 63 115 	c. 94 310
 b. 723 936 d. 860 372.
-HS nêu 
 * Rút kinh nghiệm
	 .
Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2019 
Toán
 Tiết: 7 Bài: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
- Giúp HS chậm tiến làm bài 1; bài 2; bài 3(a, b,c); bài 4 (a, b)
- HS có năng khiếu làm thêm các bài 3d,e,g; bài 4 c,d,e.
II . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc số cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số. 
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Hoạt động 1: Ôn tập:
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- GV viết 798345, cho HS xác định các hàng và chữ số đó thuộc hàng nào.
- GV cho HS đọc các số: 540203, 280004, 400008, 232100 .
* Hoạt động 2: Thực hành:
*Bài 1:
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm vào SGK
*Bài 2
a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe .
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
*Bài 3:
- Cho HS tự viết số vào bảng con câu a,b,c.
- HSNK làm thêm câu d,e,g
- GV nhận xét 
*Bài 4
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm từng dãy số.
- Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số 
(Bài c, d, e dành cho HSNK)
- Cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS xem bài tập. Chuẩn bị bài: Hàng và lớp 
-2 em viết bảng lớp.
Đáp án: a. 8 802 -- 200 417 
 b. 905 308 – 100 011
- Hoạt động cả lớp
- HS làm vào vở
+ 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một.
+ 728 309:
+ Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.
a. Đọc số:
+ 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
+ 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
+ 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
+ 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng 
+ 2 453: số 5 ở hàng chục
+ 65 243: số 5 ở hàng nghìn.
+ 762 543: số 5 ở hàng trăm. 
+ 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn. 
- Làm vào bảng con, 2 HS làm bảng lớp. 
 a. 4 300 d. 180 715
 b. 24 316 e. 307 421
 c. 24 301 g. 999 999.
 -Cả lớp tự ghi vào vở, 1 HS làm bảng lớp
a.600 000; 700 000; 800 000.
b.380 000; 390 000; 400 000.
c.399 300; 399 400; 399 500.
d.399 960; 399 970; 399 980; 
e.456 787; 456 788; 456 789.
 * Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
Lịch sử
TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu.
- Biết khái niệm về bản đồ.Biết 1 số yếu tố của bản đồ, nêu đựơc các bứơc sử dụng bản đồ, biết đọc bản đồ ở múc đơn giản 
- Biết xem bản đồ ở mức đơn giản
- Học sinh yêu thích môn học
II. Thiết bị dạy- học
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT đồ dùng, dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Cách sử dụng bản đồ
+ Làm việc cá nhân
B1: Cho HS quan sát H1,2
 - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK 
B2: Gọi đại diện HS trả lời
 - Nhận xét và kết luận
+ Làm việc theo nhóm
- Cho HS đọc SGK và quan sát bản đồ
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ quy định các hướng ntn?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì?
- Bảng chú giải ký hiệu ghi gì?
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
 * HD HS các bước sử dụng bản đồ
HĐ2: Thực hành 
B1: Làm việc cá nhân:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
B2: Làm việc theo cặp:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ và một số yếu tố của bản đồ theo nhóm 2
- Tổ chức trình bày trước lớp .
- Nhận xét, chốt đáp án.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
 - Hát
- HS quan sát
- Thực hành lên chỉ bản đồ
- HS nêu
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát SGK và trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Tỉ lệ cho biết bản đồ nhỏ hơm kích thước thật của nó bao nhiêu lần
- Thể hiện các đối tượng trên bản đồ
- Các nhóm lên trình bày kết quả
- HS nhận xét và bổ sung
+ B1: Đọc tên bản đồ
+ B2: Xem bảng chú giải
+ B3: Tìm đối tượng
 - HS xem bảng chú giải ở hình 3 và thực hành vẽ
- Từng cặp thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, một em nói kí hiệu
- Một số nhóm HS trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
Kĩ thuật
Tiết 2: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T2)
I/ Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hóa học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu, ) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Ổn định lớp và KTBC: 
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
-Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
2.Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
 -GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi:em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim: Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có lỗ để xâu kim.
-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
 -GV nhận xét, bổ sung.
 -GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh hoạ cho HS xem.
 -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.
* Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và vê nút chỉ.
 +Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. 
 -GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
 -GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ.
 -GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt vải theo đường vạch dấu”.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS nêu tên bài học
-HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau.
 - HS lắng nghe.
-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
-HS thực hành.
-HS thực hành theo nhóm.
-HS nhận xét thao tác của bạn.
-HS cả lớp.
* Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2019
Tập đọc
Tiết: 4 Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I . Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm 
(thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
	- Hiểu các từ ngữ: Độ trì, độ lượng, đa tình đa mang 
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị:
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài 
+ Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? 
GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
Cho Hs xem tranh và giới thiệu: Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền bao đời nay của đất nước ta, của cha ông. 
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
+ Bài thơ chia làm mấy đoạn? 
- Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV hướng dẫn đọc câu dài.
-GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau:Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp HS đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài, trả lời:
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? 
+Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? 
+Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta .
+HS có năng khiếu: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? 
4.Đọc diễn cảm
GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi”
-Yêu cầu HS đọc cặp đôi, 1 số cặp đọc thi.
- Cho HS nhẩm thuộc tại lớp 1 đoạn và xung phong đọc.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
-Qua những câu chuyện cổ của cha ông ta khuyên con cháu điều gì?
GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
3 HS nối tiếp nhau đọc bài
HS nêu ý riêng của mình
HS nhận xét
HS xem tranh
1 HS khá đọc cả bài.
+ 5 đoạn.
5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ.
- 5 HS đọc nối tiếp.
-1 em đọc chú giải
- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc trước lớp.
- Lắng nghe
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu, truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy của ông cha ta.
Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công bằng); Đẽo cày giữa đường .
- Nàng Tiên Ốc, Sự tích hồ Ba Bể .
- truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau: cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ 
- HS tìm giọng đọc cả bài.
- 4 HS đọc. 
HS luyện đọc theo cặp, đọc thi trước lớp.
Xung phong thi đọc thuộc lòng .
- Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông
- Phải có lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành, có lòng nhân ái, vị tha
 * Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn
 Tiết: 3 Bài: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau – hoàn chỉnh câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to kẻ sẵn 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện.
GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
Các em đã được học 2 bài TLV kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? 
2. Hướng dẫn phần nhận xét
a.Yêu cầu 1: 
- Gọi 2 HS đọc truyện Bài văn bị điểm không nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
b. Yêu cầu 2:
-Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời vắn tắt.
- GV chốt lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS kể lại chuyện dựa vào hành động của cậu bé.
c. Yêu cầu 3:
+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh họa.
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? 
+HS trên chuẩn: Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
3. Ghi nhớ:
Yêu cầu 3HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Lấy VD.
4. Luyện tập 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận cặp đôi.
Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật. 
Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện.
Gọi 3 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
GV nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
-Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 
HS nhắc lại ghi nhớ 
- HS nghe
- 2 em đọc nối tiếp.
- HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành phiếu, 2 nhóm dán bảng:
Hành động của cậu bé
Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi. Sau trả lời: “ Thưa cô, con không có cha”
Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình
Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba của đứa khác?”
Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt.
- 2 HS kể
- HS nêu 
-Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau.
- Cần chú ý kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.HS lớp thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu.
- 2 HS thi, HS lớp nhận xét.
+1.Sẻ; 2. Sẻ; 3. Chích; 4. Sẻ; 5. Sẻ - Chích; 6. Chích; 8. Chích-Sẻ; 9. Sẻ - Chích – Chích 
- HS thảo luận, nêu:
+ Theo thứ tự: 1- 5 – 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9
-3 HS kể.
- HS nghe và nhớ.
 * Rút kinh nghiệm:
Toán 
Tiết: 8 Bài: HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn; Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. 
 - Giúp các HS chậm tiến viết và đọc số chính xác, áp dụng vào làm BT1; BT 2, BT 3 
 - HS có năng khiếu làm thêm bài 4,5 
II . Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
* Hãy viết số có 6 chữ số lớn nhất từ các số sau:
a

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.doc