Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
b. Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. b. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Phẩm chất: - Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (4 phút ) - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình" - Giới thiệu bài: + Từ đầu năm đến giờ em đã học những chủ điểm nào? mỗi chủ điểm gợi cho em điều gì? - Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” và luyện đọc diễn cảm. 2. Hoạt động kiểm tra đọc: *Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: - HS lên bốc thăm và đọc bài - GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. - Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 3. Hoạt động luyện tập *Hướng dẫn làm bài tập * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. *Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm *Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động nhóm: - BT yêu cầu gì? + Những bài tập đọc nào là truyện kể trong những chủ điểm trên? - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV đưa bảng phụ ghi đầy đủ nội dung. 2. Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có trí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long, Phan Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995 ) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung ( Phần 1, 2) Nguyễn Kiên Chú bé đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Chú Đất Nung Trong quán ăn “ Ba cá bống” A-lếch-xây Tôn -xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ 2 kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần 1, 2) Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới và giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ - Các cặp báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng đọc diễn cảm *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực mô hình hoá toán học: - Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Vận dụng giải các bài tập có liên quan. - Rèn kĩ năng quan sát, tìm số và lập số theo yêu cầu. * Năng lực chung: - Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tập trung, tự giác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, êke, thước thẳng - Học sinh: Sách, bút, ê – ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: 3 phút - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động Khám phá: * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 *Phương pháp: động não, *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành *Hoạt động cả lớp: - GV : đưa ra 4 VD SGK lên bảng. - Gọi HS đọc lại 4 phép tính. +Để tìm được thương của 4 phép tính trên ta phải làm gì? - Yêu cầu HS thực hiện trên vở nháp. - GV gọi HS nêu kết quả. + Các phép chia trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? +Số 72 là số có mấy chữ số? +Em hãy tính tổng của số 72? +Mà 9 chia cho 9 bằng mấy? +Tương tự như vậy em hãy tính tổng của số 182? + Mà 11 chia cho 9 bằng mấy? - Yêu cầu Hs tính các phép tính còn lại. +Tạo sao em biết số 657 chia hết cho 9? +Tạo sao em biết số 451 không chia hết cho 9? + Số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? + Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? - GV: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 9 - GV gọi HS nhắc lại nhiều lần GV ghi bảng. +Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không dựa vào đâu? + Các em đã học bảng chia 9 từ lớp 3. Hãy nêu các số chia hết cho 9? - GV: Vậy các số mà có tổng các chữ số bằng 9; 27...90 là các số chia hết cho 9 + Cách xác định dấu hiệu chia hết cho 2 hoặc 5 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 9? 1. Dấu hiệu chia hết cho 9: a. Ví dụ: 72: 9 182: 9 657 : 9 451: 9 + Đặt tính và tính. 72: 9 = 8 182: 9 = 20 (dư 2) 657 : 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) + Giống: Cùng chia cho 9 + Khác: Phép chia 72: 9; 657: 9 là phép chia hết. Phép chia 182: 9 ;451: 9 là phép chia có dư + 2 chữ số. + Ta có : 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 + Ta có: 1 + 8 + 2 = 11 11 : 9 = 1 ( dư 2) - Vì 6 + 5 + 7 = 18, mà 18 : 9 = 2 không dư + Vì 4 + 5 + 1 = 10, mà 10 : 9 = 1 (dư 1) + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. + Các số không có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 + Chỉ cần xét tổng các chữ số của số đó. 9; 27; 32; 45; 54; 63; 72; 81; 90; + Xác định dấu hiệu chia hết cho 2 hoặc cho 5 căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải của số đó. + Xác định dấu hiệu chia hết cho 9, căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 3. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: Học sinh vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. *Phương pháp: thực hành, vấn đáp *Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành *Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu. + Muốn biết số đó có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào? - HS làm vào vở, 2 em làm bài trên bảng - Chữa bài: + Đọc bài làm + Nhận xét đ/s, + Kết luận kết quả. + HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài +Tại sao em biết số 5643 là số chia hết cho 9? + Tại sao em biết số 1999 là số không chia hết cho 9? *Kết luận: Muốn biết một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta tính tổng các chữ số của nó, *Hoạt động cá nhân: - HS nêu yêu cầu. + các số phải viết thỏa mãn các điều kiện nào của bài? - HS lớp làm vở, - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm, giải thích tại sao số đó chia hết cho 9, GV ghi bảng - Nhận xét, đối chiếu kết quả. *Kết luận: Muốn biết một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta tính tổng các chữ số của nó, *Hoạt động cá nhân: - HS đọc đề + Bài tập yêu cầu làm gì? +Các số phải viết cần thoả mãn các điều kiện nào của bài? - HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài. - GV tổ chức cho HS chơi thi tiếp sức. + GV nêu cách chơi chia làm 2 đội, mỗi đội 3 bạn chơi, mỗi bạn phải ghi được 2 số đúng + Thời gian chơi dành cho trò chơi là 2' + Đội nào nhanh đúng ghi được nhiều số là đúng. - GV nhận xét phân thắng thua.. *Kết luận: dấu hiệu chia hết cho 9. * Hoạt động cả lớp - HS đọc đề - GV phát vấn, HS trả lời, GV ghi bảng +Bài yêu cầu gì? +Nhận xét gì về 3 số đã cho? + Cần làm gì để viết được chữ số thích hợp đó? + Trong số thứ nhất, em điền chữ số mấy? Vì sao? - GV chốt đáp án đúng, HS chữa bài vào với Bài 1. Xác định các số: + Ta tính tổng các chữ số của số đó nếu tổng đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 - Các số chia hết cho 9 là : 99,108, 5643, 29385. + Vì 5 + 6 + 4 +8 = 18 mà 18 : 9 = 2 nên số đó chia hết cho 9 + Vì 1 + 9 + 9 + 9 = 28 mà 28 : 9 = 3 (dư 1) nên số đó không chia hết cho 9 Bài 2. Xác định các số - Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. Bài 3: Viết hai số có 3 chữ số chia hết cho 9: 108 ; 117. + Viết 2 số. + Là số có 3 chữ số. Bài 4: Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9: 315 ; 135 ; 225 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh củng cố bài học *Phương pháp: trò chơi *Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Tiếp sức: + Thi viết những số có 4 chữ số chia hết cho 9 - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). b. Năng lực văn học: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, sử dụng các thành ngữ một cách linh hoạt. * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 2. Phẩm chất: - Tích cực, chủ động ôn tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (4 phút ) - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình" - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động kiểm tra đọc: *Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - HS lên bốc thăm và đọc bài - GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. - Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Hs đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học - HS hoà nhập: Học sinh đặt được 1 câu * Phương pháp: thực hành *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp đọc các câu đã đặt - Cả lớp nhận xét *Kết luận: Các nhân vật trong các bài đọc đã học là những người có ý chí, nghị lực nên đều thành công trong cuộc sống. Bài tập 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét các nhân vật em đã biết qua bài tập đọc. a. Nguyễn Hiền rất có chí. b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi là một danh hoạ thế giới c. Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi mơ ước của mình. d. Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt sau nhiều ngày tháng kiên trì luyện tập. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba. 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài tập - HS trao đổi cặp làm bài vào VBT. - HS nối tiếp trả lời, lớp nhận xét - GV nhận xét chung chốt lời giải đúng, tuyên dương những HS nói tốt. *Kết luận: Các thành ngữ, tục ngữ về ý chí nghị lực, khuyên ta kiên trì sẽ thành công Bài tập 3: Chọn những thành ngữ tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn phù hợp tình huống: a. Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. b. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Lửa thử vàng gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này bày keo khác. c. Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai. 5. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). - Rèn kĩ năng viết mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. b. Năng lực văn học: - Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (4 phút ) - - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi yêu thích - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động kiểm tra đọc: *Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - HS lên bốc thăm và đọc bài - GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. - Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 3. Hoạt động luyện tập *Hướng dẫn làm bài tập * Mục tiêu: Học sinh viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền *Phương pháp: thực hành, *Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: - 1HS đọc to đề bài, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Ông Trạng thả diều. - 2HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Thế nào là kết bài mở rộng? - GV treo bảng phụ (ND ghi nhớ) ghi 2 cách mở bài và 2 cách kết bài, 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS làm việc cá nhân ( VBT). - Nối tiếp trình bày bài. - Lớp + GV nhận xét, đánh giá. *Kết luận: Nên viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng và Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. Bài tập 2: Cho đề tập làm văn sau: “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền” Em hãy viết: a. Mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Kết bài theo kiểu mở rộng. - Kể 1 chuyện khác rồi mới giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Nêu nhận xét, lời bình cho câu chuyện ) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh liên hệ bản thân *Phương pháp: vấn đáp , trình bày 1 phút *Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi mở: + Em đã kiên trì trong việc gì? Kể cho bạn nghe. - Học sinh nói trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương *Kết luận: GD học sinh lòng kiên trì quyết tâm trong mọi việc 5. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1. 1. Năng lực đặc thù: HS ôn tập, củng cố về: a. Năng lực mô hình hoá toán học: - Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Vận dụng giải các bài tập có liên quan. - Rèn kĩ năng quan sát, tìm số và lập số theo yêu cầu 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng tích cực, tự giác , độc lập trong toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (5 phút ) - Tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn + Tìm số có 3 chữ số chia hết cho 9. - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Khám phá: * Mục tiêu: HS biết được dấu hiệu chia hết cho 3 *Phương pháp: động não *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cả lớp: - GV đưa ra 4 VD SGK lên bảng. - Gọi HS đọc lại 4 phép tính. +Để tìm được thương của 4 phép tính trên ta phải làm gì? - Yêu cầu HS thực hiện trên vở nháp. - GV gọi HS nêu kết quả. + Các phép chia trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? +Muốn biết các phép chia trên có chia hết cho 3 hay không ta làm thế nào? +Số 63 là số có mấy chữ số? +Hãy tính tổng của số 63? +Mà 9 chia cho 9 bằng mấy? +Tương tự như vậy em hãy tính tổng của số 91? + Mà 10 chia cho 3 bằng mấy? - Yêu cầu Hs tính các phép tính còn lại. +Tạo sao em cho số 123 chia hết cho 3? +Tạo sao em cho số 125 không chia hết cho 3? + Số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? +Ngược lại các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? - GV: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3 - GV gọi HS nhắc lại nhiều lần GV ghi bảng. +Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta cần dựa vào đâu? Vậy các số mà có tổng các chữ số bằng 3; 6 ...30 là các số chia hết cho 3 + Dấu hiệu chia hết cho 3 có gì giống và khác dấu hiệu chia hết cho 9? + Các số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? + Các số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? *Kết luận: Vậy các số mà có tổng các chữ số bằng 3; 6 ...30 là các số chia hết cho 3 1. Ví dụ: 63: 3 91: 3 123 : 3 125 : 3 + Đặt tính và tính. 63: 3 = 21 91: 3 = 30(dư 1) 123 : 3 = 41 125 : 3 = 41( dư 2) + Giống: Cùng chia cho 3 + Khác: Phép chia 63: 3 ; 123 : 3 là phép chia hết. Phép chia 91: 3 ;125 : 3 là phép chia có dư + Đặt tính rồi tính. + 2 chữ số. + Ta có : 6 + 3 = 9 9 : 3 = 3 + Ta có: 9 + 1 = 10 10 : 3 = 3 ( dư 1) - 2 HS lên bảng tính. + Vì 1 + 2 + 3 = 6, mà 6 : 3 = 2 không dư + Vì 1 + 2 + 5 = 8 , mà 8 : 3 = 2 (dư 2) + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. + Các số không có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. + Chỉ cần xét tổng các chữ số của số đó. + Giống: Cùng cộng tổng số các chữ số. + Khác: Tổng các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3. + ...có chia hết cho 3 + Có số chia hết, có số không chia hết cho 9 3. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. *Phương pháp: thực hành, làm mẫu *Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu. +Muốn biết số đó có chia hết cho 3 hay không ta làm như thế nào? - HS tự làm bài, - Chữa bài : + trình bày trước lớp, + giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3 + Nhận xét, kết luận kết quả đúng. + Đổi chéo bài kiểm tra. *Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 Bài 1: Xác định các số: + Tính tổng các chữ số của số đó, nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. - Các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92313. *Hoạt động cá nhân: - HS đọc đề bài + Các số phải viết thỏa mãn các điều kiện nào của bài? - HS tự làm bài, - Chữa bài : + nối tiếp nhau đọc số. + Nhận xét đúng sai, + thống nhất kết quả. *Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 *Hoạt động cá nhân: - HS nêu yêu cầu bài tập. +Số cần viết đảm bảo yêu cầu gì? - HS lớp làm vở ô li ; - GV tổ chức cho HS chơi thi tiếp sức. + GV nêu cách chơi chia làm 2 đội, mỗi đội 3 bạn chơi, mỗi bạn viết 2 số. + Thời gian chơi dành cho trò chơi là 2' + Đội nào nhanh đúng ghi được nhiều số là đúng. - GV nhận xét phân thắng thua.. *Kết luận: Để lập được các số thỏa mãn điều kiện trên , ta dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9 để lập các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. * Hoạt động nhóm bàn - Gọi HS đọc yêu cầu bài. +Bài yêu cầu em làm gì? + Nhận xét gì về các số đã cho? + Cần làm gì để viết được chữ số thích hợp đó? - HS tự viết tiếp vào ô trống chữ số thích hợp. - 3HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét chữa bài. +Nêu cách điền khác? *Kết luận: Đối với các yêu cầu xác định số chia hết và có số chia không trong dấu hiệu chia hết, ta cần xét từng trường hợp Bài 2: Xác định các số: - Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311. Bài 3: Viết 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 3: + Là số có ba chữ số. + Là số chia hết cho 3. 231; 960; 612 Bài 4: Viết chữ số thích hợp để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: + Tìm chữ số thích hợp viết vào chỗ chấm để chia hết cho 3 không chia hết cho 9. + Là số có 3, 4 chữ số. + Nhẩm cộng các chữ số đã có. Đáp án: 564; 795; 2235 - Ta có thể viết 561; 798 hoặc 2535 3. Hoạt động vận dụng: *Mục tiêu: - Học sinh củng cố bài học *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 8 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Tiếp sức: + Tìm các số có 5 chữ số chia hết cho 3 - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). - Rèn kĩ năng viết chữ: cầm bút, tư thế ngồi viết. - Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa b. Năng lực văn học: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Phẩm chất: - Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc, phiếu học tập 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (4 phút ) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động kiểm tra đọc: *Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - HS lên bốc thăm và đọc bài - GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. - Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, HS hiểu được nội dung bài chính tả, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi *Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm *Thời gian: 30 phút * Cách tiến hành: - GV đọc bài viết: Đôi que đan/SGK (15) - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? - Yêu cầu HS viết nháp một số từ khó trong bài, 2 HS lên bảng lớp viết. - GV đọc chậm từng câu, HS viết bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở, nghe GV đọc soát bài. - GV thu bài viết chấm 5 - 7 bài ở lớp. - Nhận xét bài, chữa lỗi sai, trả bài. Bài 2: Nghe viết: Đôi que đan - Mũ cho bé, khăn cho bà, áo cho mẹ, cha. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ 2 bàn tay của chị và em, những mũ, khăn, áo, của bà, của mẹ bé dần dần được hiện ra. - Viết đúng: Que nhỏ, nữa, giản dị, dẻo dai, sợi len, nên, rộng dài, ngượng, 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS củng cố kiến thức *Phương pháp: trò chơi *Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Tiếp sức: + Thi viết đúng từ - Học sinh chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Nhận thức khoa học tự nhiên: Học sinh hiểu + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy để duy trì sự cháy lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải lưu thông. b. Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh - Làm thí nghiệm chứng tỏ + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy để duy trì sự cháy lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải lưu thông. c. Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: - Ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. 3. Nội dung tích hợp: *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: SGK, Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Giới thiệu bài - Không khí có ở đâu? ( Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.) - Không khí gồm những thành phần chính nào ? (Không khí gồm 2 thành phần chính: khí oxy và khí nitơ; khí oxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy) GV: Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của oxi đối với sự cháy Bước 1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - Qua bài học trước, các em biết được khí oxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. Vậy em hãy dự đoán xem làm thế nào để sự cháy diễn ra được lâu hơn? - HS hoạt động theo nhóm 4, ghi dự đoán vào vở khoa học, vào bảng nhóm Bước 2. Ý kiến ban đầu của học sinh: Cần có nhiều không khí thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Cần nhiều khí nitơ để sự cháy diễn ra lâu hơn Cần có nhiều oxy để sự cháy diễn ra lâu hơn. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Qua dự đoán của các bạn em có thắc mắc gì không? VD thắc mắc của HS: + Liệu có nhiều không khí thì sự cháy diễn ra lâu hơn không? + Vì sao bạn lại cho rằng có nhiều khí nitơ thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn? + Bạn có chắc rằng càng có nhiều oxy thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn không? - Để giải quyết các thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì? - Đọc sách giáo khoa/ Hỏi người lớn/ Làm thí nghiệm/ GV hướng HS chọn phương án thực tế nhất là : Làm thí nghiệm B
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.docx