Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Tiết 1: TOÁN

 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Biết cách cộng 2 PS khác MS

- Thực hiện cộng được 2 PS khác MS

- Vận dụng giải các bài toán liên quan

2. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu học tập

 - HS: SGK

 

docx 33 trang xuanhoa 11/08/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 20/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: TOÁN
 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Biết cách cộng 2 PS khác MS
- Thực hiện cộng được 2 PS khác MS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
+ Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2. Hình thành KT 
- GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy băng giấy, bạn An lấy băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu?
+ Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu cách thực hiện phép tính
- GV chốt: Thực hiện QĐMS các phân số và thực hiện phép cộng 2 PS cùng MS
+ Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số khác MS, chúng ta làm thế nào?
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề
+ Chúng ta làm phép tính cộng: 
 + 
+ Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Ø Quy đồng mẫu số hai phân số: 
 = = ; = = 
Ø Cộng hai phân số: 
 + = + = .
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
3. HĐ thực hành:
 Bài 1a,b,c: HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
* KL: Củng cố cách cộng các phân số khác mẫu số.
Bài 2a,b : (HS NK làm cả bài)
- GV kết luận, chốt cách làm
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Lưu ý HS viết đúng danh số
4. HĐ ứng dụng
5. HĐ sáng tạo 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a) + = + = 
b) 
c) 
d) 
- Thực hiện nhóm đôi - Chia sẻ lớp
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm
Bài giải
Sau 2 giờ xe ô tô đó chạy được số phần quãng đường là:
(quãng đường)
Đ/s: quãng đường
- Nắm được cách cộng 2 PS khác MS
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Tiết 3: TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
+ Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,...
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS kể tên (nếu biết) và nêu những cống hiến của nhà khoa học đó
- HS liên hệ ý thức học tập và noi gương theo các nhà khoa học.
4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa?
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu bài học của mình
- Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước
Tiết 5: KHOA HỌC 
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ).
- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
3. Phẩm chất
- Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+ Mang một số đĩa băng casset.
- HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ"
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động 
 Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: 
- Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: 
VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” 
 Nhóm B: Nêu “tích tắc”....
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
2. Bài mới: 
HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời sống
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung thêm.
+ Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì?
- GV kết luận về vai trò của âm thanh
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích:
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình thích hay không thích âm thanh. GV ghi 
HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: 
- GV cho HS nghe 1 bài hát
+ Tạo sao em lại nghe được bài hát này
+ Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?.
- GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và cách ghi âm ngày nay
3. HĐ ứng dụng 
- Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra những âm thanh thế nào để học tập và làm việc có hiệu quả?
4. HĐ sáng tạo 
HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: 
- Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ.
- GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Âm thanh giúp giải trí (tiếng chiêng, trống)
+ Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập
+ Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống)
- HS nối tiếp nêu 
- HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích
- Giải thích tại sao
- HS lắng nghe
+ Do bài hát đã được ghi âm lại
+ Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,...
- HS lắng nghe
+ Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ nghe
- HS thực hành
- Các nhóm đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn
Ngày soạn: 21/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Biết cách cộng 2 PS khác MS
- Thực hiện cộng được 2 PS khác MS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV gọi 2 HS nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số và làm các bài tập 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung:
HĐ 1: HĐ với đồ dùng trực quan 
- GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.
( như hướng dẫn ở SGK)
 băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại ... của băng giấy? Vậy - = ? 
HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số: 
- GV nêu lại vấn đề ở phần 2.2, ( như SGK)
- Làm thế nào để có - = ?
- Gọi HS nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số? 
Hoạt động 3 : Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS tự làm bài. 
Bài 2: a,b
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài
* Còn thời gian cho hs làm các bài còn lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện.
- HS nghe. 
-HS hoạt động theo hướng dẫn 
... còn lại băng giấy. 
 - = 
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên.
-Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số . 
a)b c)d) 
a) 
b) 
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
 + 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ...
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh.
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu?
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ...
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ C2: Nhà cửa thưa thớt dần. 
+ C3: Chúng thật hiền lành. 
+ C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Vị ngữ của câu
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ C2: Nhà cửa thế nào?
+ C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
+ C4: Anh (người quản tượng) thế nào?
+ thế nào? như thế nào?
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ C3: Chúng thật hiền lành.
+ C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Chủ ngữ
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ C2: Cái gì thưa thớt dần?
+ C3: Những con gì thật hiền lành?
+ C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Ai? Cái gì? Con gì?
- HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập :
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em...
- GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay.
*Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào?
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày.
- Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế nào?
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó.
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
Tiết 4: ĐỊA LÍ 
 SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB
- HS: SGK, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
+ Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Trang phục và lễ hội của họ có gì đặc sắc?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn.
+ Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
*Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: 
- GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
+ ĐB Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và kể theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ?
- GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo.
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. 
- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản?
+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này.
3. Hoạt động ứng dụng 
- GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù sa cho các đồng bằng NB nhưng cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê ở một số vùng của đồng bằng là rất cần thiết
4. Hoạt động sáng tạo 
- Lắng nghe
Cá nhân - Lớp
- HS quan sát BĐ.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : 
+ Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
+ Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu
- Lắng nghe
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
Nhóm 2 – Lớp
 + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
 + Cá, tôm 
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
Ngưòi dân cần cù lao động
- Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
HĐ1: Nhận xét chung: 
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả đồ vật), kiểu bài miêu tả.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm: 
+ Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả, 
+Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại.
- GV trả bài cho từng HS.
HĐ2: Chữa bài: 
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi.
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay: 
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra được lỗi của mình.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS nhận bài và đọc lại bài
- HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
- Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp chữa trên giấy nháp.
- Lớp trao đổi và nhận xét.
- HS chép bài chữa đúng vào vở.
- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu văn, đoạn văn.
- HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm bài.
- Chữa các lỗi sai
- Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay hơn
Ngày soạn: 22/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: TOÁN
Luyện tập (133-134) LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU
 - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một STN với (cho) một PS, cộng (trừ) một PS với (cho) một STN.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS Tính: - ; - . 
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt:
 + = + = 
Bài 2: 
- Thực hiện tương tự bài 1.
Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu 3 làm bài
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
 - Nêu cách thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số. 
 - Nhận xét tiết học. Dặn dò. 
- Hs làm bài.
- Hs làm bài cá nhân.
- Lớp trưởng điều hành cả lớp chia sẻ kết quả.
- Hs chia sẻ kết quả.
- Hs làm bài
Tiết 2: Kĩ Thuật
LẮP Ô TÔ TẢI 
I. Mục tiêu
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ốn định: Hát.
2.Bài cũ: Lắp ô tô tải. (t.1)
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải. 
3.Bài mới: GTB: Lắp ô tô tải. (t.2)
HĐ 3: * HS thực hành lắp ô tô tải.
a) Cho HS chọn chi tiết. 
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. 
b) Lắp từng bộ phận. 
- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. 
*GV nhắc nhớ:
+ Khi lắp ca bin cần chú ý vị trí trêndưới của tấm L với các thanh thẳng . 
+ Chú ý lắp tuần tự theo hình 3a , 3b , 3c , 3d đúng quy trình. 
- GV luôn theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm HS lắp còn lúng túng. 
c) Lắp ráp xe ôtô tải .
*GV nhắc nhớ:
+ Vị trí trong ngoài của các bộ phận khác nhau. 
- Các mối ghép phải vặn chặt. 
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ 4: Hoạt động cá nhân.
* Đánh giá kết quả học tập. 
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá: 
+ Lắp đúng mẫu theo đúng quy trình. 
+ Xe được lắp chắc chắn. 
+ Xe chuyển động được.
- GV nhận xét đanh giá.
4.Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học và thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS.
5.Dặn dò: 
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải
- HS nhắc lại.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK, và xếp từng loại vào nắp hộp . 
 1 HS đọc. 
- Cả lớp quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung từng bước lắp.
- HS bắt đầu thực hành lắp từng bộ phận. 
- HS lắp ráp xe theo các bước trong SGK. 
- HS trưng bày sản phẩm hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe..
- HS dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: TẬP ĐỌC
BÈ SUÔI SÔNG LA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì cho kháng chiến?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cho kháng chiến...
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, tình cảm
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý khác: lim, gụ, trầm hương
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, lán cưa, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Sông La đẹp như thế nào?
* GDBVMT: Sông La và nhiều con sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp và trong lành, chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
+ Ý nghĩa của bài thơ?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải chưa qua xử lý xuống sông...
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn kẻ thù. 
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim dim, êm ả, long lanh
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về dòng sông La và bình về hình ảnh đó.
TIẾT 5: LỊCH SỬ 
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
* ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai phục của quân ta...
+ Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn....
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.docx