Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU:

-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.

-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 32 trang xuanhoa 10/08/2022 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
14/12
1
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng 
2
Toán 
Luyện tập
3
Khoa học 
Ôn tập học kì 1
4
Lịch sử
Ôn tập học kì 1
5
Đạo đức
Yêu lao động (t2)
Thứ ba
15/12
1
Chính tả
Nghe-viết: Mùa đông trên rẻo cao
2
Toán 
Luyện tập chung
3
Địa lý
Ôn tập học kì 1
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
16/12
1
LTVC
Câu kể: Ai làm gì?
2
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
3
Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 2
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
17/12
1
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng (tt)
2
TLV
Đoạn văn trong bài văn MTĐV
3
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 5
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
18/12
1
LTVC
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2
TLV
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Kiểm tra
5
Kỹ thuật
Cắt, khâu, thêu sp tự chọn (t3)
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015
Tập đọc 
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU: 
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Đọc và trả lời câu hỏi bài Trong quán ăn “Ba cá Bống”
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc từng đoạn của bài 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 cặp đọc 
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa )
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc 
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
-HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua.
+ Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. 
- Luyện đọc cặp.
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
-2 HS nhắc lại.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. 
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Biết chia cho số có ba chữ số.
II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS thực hiện phép tính
2 .Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện tập , thực hành 
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự đặt tính rồi tính.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét
Bài 2 
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét
Bài 3 
- HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) 54322 : 346 = 157
 25275 : 108 = 234( dư 3)
 86679 : 214 = 405(dư 9)
HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 18 kg = 18000g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
 18000 : 240 = 75( g) 
 Đáp số: 75 g
HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
 Chiều rộng của sân vận động là:
 7140 : 105 = 68 ( m )
Chu vi là: ( 105 + 68) x 2 = 346(m)
 Đáp số: 68m , 346m.
Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố các kiến thức:
 -Tháp dinh dưỡng cân đối
 - Tính chất của nước.
 - Tính chất các thành phần của không khí.
 - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Thành phần của không khí
2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I.
 b) Ôn tập
* Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
 Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.
- GV yêu cầu HS hoàn thành 
phiếu khoảng 5 phút.
- GV thu bài, nhận xét 5 bài tại lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 
 Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 - Yêu cầu các nhóm thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người.
 + Vai trò của nước.
 + Vai trò của không khí.
 + Xen kẽ nước và không khí.
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo.
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
- Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
 + Nội dung đầy đủ.
 + Trình bày rõ ràng, mạch lạc.
 + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
- GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
- GV nhận xét chung.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
 -GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.
- Trong nhóm thảo luận cách trình bày, 
Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
 - HÖ thèng l¹i nh÷ng sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII ;Nước Văn Lang ;Âu Lạc.
 - Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập.N­íc §¹i ViÖt thêi Lý ,n­íc §¹i ViÖt thêi TrÇn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
 - Phiếu học tập cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng các em ôn lại các bài lịch sử đã học
b) Tìm hiểu bài 
* Các giai đoạn lịch sử
-GV phát phiếu học tập cho HS làm theo yêu cầu.
-Nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS trình bày
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 em đọc lại bài hoàn chỉnh 
Thời gian 
Triều đại 
Tên nước 
Kinh đô 
968 – 980 
Nhà Đinh 
NhàTiền Lê
Nhà Lý 
Nhà Trần 
Đại Cồ Việt 
Hoa Lưu
-GV nhận xét tuyên dương
* Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời nhà Trần.
Thời gian
- Năm 968
- Năm 981
- Năm 1005
 - Từ năm 1075 – 1077
- Năm 1226
- GV nhận xét
* Thi kể truyện lịch sử
- Gv giới thiệu chủ đề thi 
Gợi ý: 
+ Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tộc ta.
+ Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà?
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò.-Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
Tên sự kiện
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
- Nhà Trần thành lập. Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
- HS nhận xét bổ sung 
- HS thi kể trong nhóm (nhóm 4)
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG ( t2)
I.MỤC TIÊU:
 - HS nêu được ích lợi của của lao động.
 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
 *KNS : GDHS Kĩ năng xác định giá trị lao động .kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Luyện tập-củng cố
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
- GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 + Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? 
+ Vì sao em lại yêu thích nghề đó?
+ Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
-GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
*kết luận:
+ Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
* Kết luận chung :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
- Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Lắng nghe
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
-Vài HS trình bày kết quả.
-HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015
Chính tả (nghe-viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn " Mùa đông trên rẻo cao ".Tr×nh bµy ®óng h×nh thøc v¨n xu«i.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/ n .
 *BVMT :GDHS HS thấy được vẽ đẹp thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. từ đó thêm yêu quí môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Vở bài tập TV tập 1
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Viết một số từ khó của tiết trước
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
-Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2,a)
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. 
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
+ Đọc bài, nhận xét bổ sung.
- Lời giải : giấc ngủ - đất trời - vất vả 
- Nhận xét bổ sung cho bạn 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
 - Thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin biểu đồ.
II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
- HS đọc đề. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia?
- HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài 
 Bài 2 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét 
 Bài 3
- HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ?
- HS làm bài.
-GV chữa bài
 Bài 4 
- HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
 - Nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
-Về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - 2 HS lên bảng làm bài, 
 -HS nhận xét.
 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính.
a) 39870 : 123 = 324 (dư 18)
 b) 25863 : 251 = 103(dư 10)
c) 30395 : 217 = 140 (dư 15)
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.
- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
 Bài giải:
 Số đồ dùng sở nhận về:
 40 x 468 = 18720 (bộ)
Số đồ dùng mỗi trường nhận là:
 18720 : 156 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ.
- Số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu:
Tuần 1 : 4500 cuốn 
Tuần 2 : 6250 cuốn 
Tuần 3 : 5750 cuốn 
Tuần 4 : 5500 cuốn 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
a)số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 
 5500 - 4500 = 1000( cuốn)
b)Số cuốn tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn)
Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,sông ngòi.
 - Dân tộc trang phục, hoạt động sản xuaatscuar Hoàng Liên sơn,Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Thủ đô Hà Nội
2. Bài mới
a) Giới thiệu
b) Tìm hiểu bài
* Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv treo bản đồ thự nhiên Việt Nam.
+ Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ
+ Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. 
- GV nhận xét bổ sung: 
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ.
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
+ Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội
3. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại tựa bài
+ HS làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ.
+ HS trình bày
- HS thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
+ Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
Luyện từ và câu
CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp 
 - BT Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Câu kể
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn 
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? 
+ HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.
+Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn. 
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng 
-Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể: Ai làm gì? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì? Con gì? ), được gọi là chủ ngữ, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? gọi là vị ngữ 
+ Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào?
c.Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ?
d.Luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài 
+ HS chữa bài, bổ sung ý kiến cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
+ HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo (/) 
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn 
kết luận lời giai đúng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để...... 
 CN VN 
nhà, quét sân. 
- Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để 
 CN VN 
cây mùa sau
- Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ 
 CN VN
làn cọ xuất khẩu 
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trình bày
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe 
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu 
-HS đọc.
+Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?
+ 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
+ Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có 
- HS lắng nghe. 
+ Trả lời theo suy nghĩ .
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tự do đặt câu.
-HS đọc.
+1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng làm, 
-HS phát biểu, nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài , gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì 
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
- Cá nhân trả lời
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU: 
 - Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
 - Biết số chẵn , số lẻ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: Tìm hiểu ví dụ : 
- HS nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến 
số 20 ?
- Tìm các số chẵn có trong dãy số trên?
- Vậy các số này có chia hết cho 2 không 
- Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì?
- HS nêu các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
- Ghi qui tắc lên bảng. Gọi 2 học sinh nhắc lại.
c) Luyện tập:
 Bài 1 : 
-Gọi HS đọc nội dung đề.
- Nêu các số và ghi lên bảng.
- HS lên bảng tìm các số chia hết cho 2.
- HS khác nhận xét bài bạn 
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2: 
- Ghi đề bài lên bảng. HS nêu yêu cầu đề bài?
- HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 3: 
-GV gợi ý 3 số chẳn có chữ số tận cùng phải là 4 hoặc 6. Từ đó HS viết được các số.
Bài 4: 
- HS nêu đề bài và xác định yêu cầu đề.
- Nêu cách điền như thế nào? Gọi HS len bảng điền vào chỗ trống.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
d) Củng cố - Dặn do:
-Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ?
-Vậy để xác định số chia hết cho 2 ta 
căn cứ vào đâu ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài, làm bài
- Học sinh nêu các số từ 0 đến 20.
- Các số chẵn trong dãy số đó là: 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20.
- Các số này đều chia hết cho 2.
- Những số chia hết cho 2 đều là số chẵn.
- Nêu qui tắc số chia hết cho 2:
*Qui tắc : Những số chia hết cho 2 là những số chẵn.
- 1 HS đọc.
- Một em lên bảng thực hiện.
- Những số chia hết cho 2 là : 98; 1000; 744; 7536; 5782 ( có tận cùng là số chẵn. )
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- để được ba số tự nhiên liên tiếp và chia hết cho 2 ?
84; 98; 72; 80
871; 233;
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 346; 364; 436; 634.
- Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài.
- 1 HS lên bảng điền số lẻ )
- Số không chia hết 2 : 861; 863; 865; 867; 869.
Kể chuyện
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên. Kể lại được toàn bộ câu chuyện: " Một phát minh nho nhỏ " râ ý chÝnh ®óng diÔn biÕn.
 - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ trang 167 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn kể chuyện;.
* GV kể chuyện : 
- GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt được lời của nhân vật. 
- GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh hoa .
+Tranh 1: Ma - ri - a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên , bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
+Tranh 2: Ma - ri - a lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
+Tranh 3: Ma - ri - a thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma - ri - a xuất hiện và trêu em.
+Tranh 4 : Ma - ri - a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện.
+Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho 2 anh em.
* Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm.
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
-Tổ chức cho HS kể chuyện 
trong nhóm. 
- GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh.
* Kể trước lớp :
-Gọi HS thi kể nối tiếp 
- Gọi HS kể lại toàn truyện 
- GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào ? 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ?
+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát.
- 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.
-2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
+ 3 HS thi kể toàn truyện.
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn trở thành HS giỏi ta cần phải biết quan sát, tìm tòi học hỏi, tự kiểm nghiệm nhưng điều đó bằng thực tiễn.
+ Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai.
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. 
 -Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh , đáng yêu . Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Đọc bài, trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- Chú ý các câu văn:
+Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng / ngài lập tức lo lắng vì đêm đó / mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bau trời.
- Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như 
vậy...//-giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần 
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu, 
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?
+ Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che dấu mặt trăng theo kiểu suy nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể che dấu mat trăng bằng kiểu ấy được.
- Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lờicâu hỏi.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời.
* Câu trả lời của các em đều đúng nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói lên rằng : Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn . Đó cũng chính là nội dung chính của bài .
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn 
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
+ Tranh vẽ về chú hề đang ngồi trò chuyện với công chúa trong ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.
- 3HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng đến bỏ tay.
+ Đoạn 2 Mặt trăng ... đến ở cổ .
+ Đoạn 3: Làm sao .... đến ra khỏi phòng. 
- 2 HS đọc theo trình tự . 
- Đọc theo cặp
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Nói lên nỗi lo của nhà vua.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đọc và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe giảng.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu được cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn .
 - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn( BT1).
- Viết được một đoạn văn miêu tả bao quát 1 chiếc bút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo bài văn MTĐV
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2, 3
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143, 144 SGK.
- HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi, trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn 1: ( mở bài ) Cái cối...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài )
+ Đoạn 2: ( thân bài ) U gọi nó là cái cối ... cối kêu ù ù (tả hình dáng bên ngoài cái cối )
+ Đoạn 3: ( thân bài ) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm ( tả hoạt động của cái cối )
+ Đoạn 4: ( kết bài ) Cái cối cũng như ... dõi từng bước anh đi ( nêu cảm nghĩ về cái cối )
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? 
+ Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?
c) Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
d) Luyện tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận và làm bài, trình bày.
- Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng 
a. Bài văn có 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : - Hồi lớp 2 .... bút máy bằng nhựa.
+ Đoạn 2 : - Cây bút dài .... mạ bóng loáng.
+ Đoạn 3 : - Mở nắp ra .... khi cất vào cặp.
+ Đoạn 4 : - Đã mấy tháng rồi .... đến bác công nhân cày trên ruộng .
b. Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút.
c. Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút 
d. Đoạn 3 : Câu mở đoạn : Mở nắp ra, .... chữ rất nhỏ, không rõ.
- Câu kết đoạn : Rồi em tra ...cất vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. 
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
+ Quan sát kĩ về : hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn.
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh 
3. Củng cố – dặn dò:
+ Mỗi đoạn văn miêu tả có ý ngiã gì ?
+ Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
- Lần lượt trình bày 
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.
- 3 HS đọc. 
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài, trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa.
- Tiếp nối nhau tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2015_2016_ban_2_cot.doc