Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ.

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm.

b. Năng lực văn học:

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời các nhân vật.

c. Nội dung tích hợp:

- GD KNS: HS biết dũng cảm, dám khẳng định giá trị của bản thân.

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 

doc 60 trang xuanhoa 05/08/2022 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2020
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 	
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm...
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời các nhân vật.
c. Nội dung tích hợp: 
- GD KNS: HS biết dũng cảm, dám khẳng định giá trị của bản thân.
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng yêu thích, học tập những điều tốt từ nhân vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện: 
- Đọc bài Văn hay chữ tốt.
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Nêu ý nghĩa bài học.
- Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh họa và TLCH: 
+ Em biết gì về nhân vật trong tranh minh họa? 
- Giáo viên dẫn vào bài.
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: 
*Mục tiêu: Nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành. 
*Thời gian: 10 phút.
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp:	
+ Lần 1: sửa phát âm.
+ Lần 2: giải nghĩa từ.
+Em hiểu thế nào là chái bếp?
+Trong câu Đó là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía. Em hiểu chàng kị sĩ là ai?
+ Em hiểu đống rấm có nghĩa là gì?
+ Em hãy đặt một câu có từ bảnh?
- Hướng dẫn đọc câu dài.
+ Lần 3: nhận xét, đánh giá.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu. 
+ Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
+ Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
- Đọc đúng: kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm ....
- Chú giải.
- Chái bếp: Gian nhỏ lợp một mái, thêm vào đầu hồi nhà để làm bếp..
- Kị sĩ: Lính cưỡi ngựa, thuộc tầng lớp quý tộc ngày xưa.
- Đống rấm: Đống trấu hoặc mùn ủ giữ lửa trong bếp..
- Bảnh: sang và đẹp: Bạn Đức trông rất bảnh. 
- Chú ý câu: 
+ Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/em nặn lúc đi chăn trâu.
+ Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
 *Phương pháp: động não, thảo luận nhóm.
*Thời gian: 10 phút.
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
*Kết luận: Mỗi đồ chơi đều có những câu chuyện khác nhau.
- GV giới thiệu tranh SGK.
+ HS nêu ý đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Vì sao đất từ người cu Đất lại giây bẩn quần áo của 2 người bột?
+ HS nêu ý đoạn 2.
- Học sinh đọc đoạn 3.
+ Chuyện gì xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
*Kết luận: Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. 
* Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, 1 nàng công chúa..., một chú bé bằng đất.
- Đồ chơi tự nặn bằng đất sét: chú bé Đất, còn nàng công chúa cùng chàng kị sĩ... được nặn bằng bột.
* Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột.
- Vào nắp tráp.
- Họ chơi với nhau nhưng cu Đất làm bẩn hết quần áo của họ...
- Cu Chắt không được họ chơi cùng.
- Chú bé Đất chưa được nung khô nên đất mềm dễ bị bẩn tay chân quần áo.
* Chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
- Chơi một mình buồn cảm thấy nhớ quê.
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng ... chú gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
- Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua đã trở thành cứng rắn và hữu ích.
* Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài. 
 *Phương pháp: thực hành, làm mẫu.
*Thời gian: 10 phút.
* Cách tiến hành: 
- 4 học sinh đọc nối tiếp bài.
+ Nêu giọng đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 3.
+ GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, bình chọn tuyên dương bạn đọc tốt nhất.
- Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện.
 - Chàng kị sĩ: Kênh kiệu.
Ông Hòn Rấm (vui, ôn tồn)
Chú bé đất (mạnh dạn, táo bạo)
- Đoạn 3: 
 Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà !
 Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
 - Nung ấy ạ?
 - Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo:
 - Nào, nung thì nung !
 Từ đấy, chú thành Đất Nung.
* Tiêu chí:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
*Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút.
*Thời gian: 5 phút.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Em học được ở Đất Nung tính cách gì ? 
+ Câu tục ngữ nào thể hiện quyết tâm can đảm của chú bé Đất? 
- Học sinh phát biểu.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
*Kết luận: Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay.
- Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, dám nung mình trong lửa đỏ.
- Can đảm.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết chia một tổng cho một số.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
 * Năng lực chung: 
- Năng lực năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất: 
- GD HS tính chính xác, tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh.
 - Học sinh: Sách, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
 Trò chơi: Xì điện
 456kg + 789kg 101kg x 25
 879 g – 478g 425g x 145
 45 m x 27 m 456m x 123m
- GV giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số.
*Phương pháp: động não, vấn đáp.
*Thời gian: 15 phút.
* Cách tiến hành:
- GV viết bảng, HS tính giá trị 2 BT:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ?
+ Nêu từng thương trong hai biểu thức này? 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức
 (35 + 21) : 7 ? 
+Còn 7 là gì trong biểu thức ? 
+ Vậy khi chia một tổng cho một số ta có thể làm thế nào?
- Kết luận: SGK/ 77.
1. Tính và so sánh gá trị của biểu thức:
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
Ta có: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Một tổng chia cho một số.
- Tổng của hai thương.
- Thương thứ nhất là 35 : 7 và thương thứ hai là 21 : 7.
- Là các số hạng của tổng.
- 7 là số chia.
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đêu chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Biết thực hiện chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
 *Phương pháp: thực hành, vấn đáp. 
*Thời gian: 10 phút.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài: 
+Nhận xét đúng sai.
+Giải thích cách làm?
* Theo em vì sao có thể viết là: 
 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 ?
+ Đổi chéo vở kiểm tra.
+ Em áp dụng KT nào để tính giá trị BT trên?
*Kết luận: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính bằng 2 cách khác nhau.
* Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc đề bài, phân tích mẫu.
- GV viết lên bảng biểu thức.
(35 - 21): 7
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình.
*Kết luận: Đó chính là tính chất một hiệu chia cho một số.
+ Khi chia một hiệu cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? 
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài: 
+Nhận xét đúng sai.
+ Giải thích cách làm.
+ Đối chiếu bài làm đúng.
+ Em áp dụng KT nào để tính giá trị BT trên?
*Kết luận: vận dụng linh hoạt tính chất một hiệu chia cho một số.
Bài 1/76: Tính bằng hai cách.
a. (15 + 35) : 5 = 50 : 5
 = 10
(15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
(80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
 = 20 + 1= 21
(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18: 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 
 = 69 : 3 = 23
Bài 2/76: Tính bằng hai cách (theo mẫu): 
 (35 - 21) : 7
C 1: (35 - 21) : 7 = 14 : 7 
 = 2
C 2: (35 - 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 
 = 5 - 3 
 = 2
Cách 1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia.
Cách 2: Cả SBT và ST của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy ST và SBT chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. 
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau.
a. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
 (27 - 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
 Ơ=b. (64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
 (64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 = 4
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn.
 *Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 5 phút.
*Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. 
- Chữa bài: 
+ Nhận xét đúng sai. 
+ Nêu cách giải khác.
+ Một HS đọc, cả lớp soát bài.
+ Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?
*Kết luận: Có thể vận dụng chia một tổng cho 1 số để giải bài toán cho nhanh hơn.
Bài 3/76:
Tóm tắt: Lớp 4A có : 28 HS
 Lớp 4B có : 32 HS
 Mỗi nhóm : 4 HS
 Cả hai lớp : ..nhóm?
Bài giải:
Số HS của cả lớp 4A và 4B là:
32 + 28 = 60 (HS)
Số nhóm HS của cả hai lớp là:
60 : 4 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút.
+ Nhắc lại cách chia một tổng cho một số. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Học sinh:Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ.
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: truyền nhau, lối sang, triển lãm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
 *Phương pháp: vấn đáp, động não.
*Thời gian: 5 phút.
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê thế nào?
- HS tìm và luyện viết từ khó trong bài.
*Kết luận: Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp.
+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. 
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- Viết đúng: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo.
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai.
 * Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 18 phút.
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS.
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng s/x.
 *Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 8 phút.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động cá nhân:
- Học sinh nêu yêu cầu, làm VBT.
- 1 HS lên bảng điền từ.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
Hoạt động nhóm:
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, làm phiếu, trình bày.
- HS bổ sung, GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Điền x/s
a. xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ?
Bài 3: Tìm tính từ:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s: siêng năng, sung sướng 
b. Chứa tiếng bắt đầu bằng x: xanh, xa, xấu, xa xôi 
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử: Học xong bài này HS biết:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi.
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan.
c. Vận dụng lịch sử: 
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc và lòng biết ơn các anh hùng dân tộc, về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, ý thức bảo vệ các di tích lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh. 
- Học sinh: SGK, VBT ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động: (3 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên. 
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu. 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
*Phương pháp: động não, quan sát.
*Thời gian: 20 phút.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cả lớp:
- HS đọc SGK từ Đến cuối thế kỉ XII...Nhà Trần được thành lập.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
*Kết luận : Năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc SGK và làm BT2, 3/VBT.
+ Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
+ Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?
+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và nhân dân chưa cách xa?
*Kết luận : Nhà Trần rất quan tâm đến phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước.
- 2 - 3 em đọc ghi nhớ.
1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần:
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực nhà Trần để giữ ngai vàng. 
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập.
2. Nhà Trần xây dựng đất nước:
- Tuyển trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội...
- Đặt thêm chức quan:
+ Hà đê sứ.
+ Khuyến nông sứ.
+ Đồn điền sứ...
- Cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh cầu và giải oan. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ
3. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: Học sinh nhớ một số đặc điểm của nhà Trần.
 *Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 5 phút.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên giao việc:
- Học sinh làm bài.
- Chữa bài.
*Kết luận : Dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và nhân dân chưa cách xa
Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: 
 £ Đứng đầu nhà nước là vua. 
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. 
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh mở rộng hiểu biết về Trần Thủ Độ.
*Phương pháp: quan sát.
*Thời gian: 8 phút.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh xem video về Thái sư Trần Thủ Độ.
- Học sinh quan sát.
*Kết luận:Thái sư Trần Thủ Độ và một người rất có tài, ông có công rất lớn trong việc lập nên nhà Trần. 
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
- Không làm bài 2.
b. Năng lực văn học: 
- Có kĩ năng đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy đúng, giàu hình ảnh, sáng tạo.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển. 
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Em nhận biết câu hỏi bằng dấu hiệu nào? Cho ví dụ?
+ Lấy VD về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình? 
- Giáo viên dẫn vào bài.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu. 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy.
*Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, kĩ thuật khăn trải bàn, trò chơi.
*Thời gian: 20 phút.
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Ai còn có cách đặt câu khác?
- Nhận xét bổ sung.
+ Bộ phận in đậm trong bài trả lời cho câu hỏi nào? 
+ Nêu những từ nghi vấn được dùng khi đặt câu hỏi? 
*Kết luận : Một số từ nghi vấn thường dùng : không ? có không ? như thế nào ? làm gì ? là gì ? 
* Hoạt động cá nhân: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm bài/ VBT, 1 HS lêng bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
+ Từ nghi vấn được dùng trong câu hỏi để làm gì?
*Kết luận: Từ nghi vấn giúp nhận biết được câu hỏi. 
* Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc yêu cầu, HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- HS làm bài/VBT, 3 HS lên bảng đặt câu. Trình bày ý kiến.
- Nhận xét, chữa bài của bạn.
- GV nhận xét chung về cách đặt câu của HS.
+ Bài tập 4 củng cố kĩ năng gì?
*Kết luận: Câu hỏi kết thúc bằng dấu chấm hỏi, khi đọc lên giọng ở cuối câu.
Bài 1: Đặt câu hỏi.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
- Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
Chúng em thường làm gì trước giờ học?
- Bến cảng như thế nào?
- Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây::
a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung 
phải không?
c.Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?
Bài 4: Đặt câu hỏi với các từ nghi vấn trên:
- Có phải cậu học lớp 4A không?
- Cậu muốn chơi với chúng tớ, phải không?
- Bạn thích chơi đá bóng à?
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh mở rộng kiến thức về câu hỏi tu từ.
*Phương pháp: vấn đáp.
*Thời gian: 8 phút.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cặp đôi: 
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi trong nhóm.
+ Thế nào là câu hỏi?
+ Trong 5 câu đó câu nào là câu hỏi? câu nào không phải là câu hỏi?
- HS phát biểu, nhận xét.
+ Bài tập 5 củng cố kiến thức và kĩ năng gì?
*Kết luận : Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi, khi đó ta không được dùng dấu chấm hỏi. Người ta gọi đó là câu hỏi tu từ. Ngoài ra còn có câu hỏi dùng với các mục đích khác.
Bài 5: Xác định câu không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình... 
+ Câu a, d là câu hỏi, vì chúng dùng để hỏi về điều mà bạn chưa biết.
+ Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì b nêu ý kiến của người nói, câu c, e là nêu ý kiến đề nghị.
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh.
 -HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3 phút )
- HS chơi trò chơi: Xì điện
900 x 10 = 68000 : 10 =
123 x 100 = 420 : 10 =
32 x 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 
*Phương pháp: động não, vấn đáp, thảo luận nhóm.
*Thời gian: 15 phút.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cả lớp: 
- GV nêu phép chia 128472 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đọc phép chia.
- Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. 
+ Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vở nháp.
+ Mỗi lần chia em thực hiện tính theo mấy bước? 
- 2 HS nêu miệng lại phép chia.
+ Em có nhận xét gì về phép chia này.
- GV nêu phép chia 230859 : 5 = ? 
- Hướng dẫn các bước tương tự như phép chia trên.
- 1HS đọc phép chia.
- HS thực hiện phép chia.
+ Vậy 230859 : 5 bằng bao nhiêu? 
+Em có nhận xét gì về phép chia này? 
+ So sánh số dư với số chia? 
+ Với phép chia có dư chúng ta phải lưu ý điều gì? 
+ Nêu sự giống và khác nhau của hai VD trên? 
+ Nêu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số?
+ Mỗi một lần chia ta viết được mấy chữ số vào thương?
*Kết luận: Chú ý đặt tính thật thẳng hàng.
1. Phép chia 128472 : 6 ; 230859 : 5:
a. Trường hợp chia hết:
- Theo thứ tự từ trái sang phải. 
- Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.
128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
Lần 1: 12 chia 6 được 2, viết 2
 2 nhân 6 bằng 12
 12 trừ 12 bằng 0, viết 0
Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1
 1 nhân 6 bằng 6
 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.......
- Phép chia hết.
b. Trường hợp chia có dư: 
230859 : 5 = 46171 (dư 4)
- Phép chia có dư.
- Số dư bé hơn số chia.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- Giống: Đều là phép chia số có 6 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Khác: VD 1 là phép chia hết.
 VD 2 là phép chia có dư.
- Đặt tính.
- Tính: từ trái sang phải.
- Mỗi một lần chia ta viết được một chữ số vào thương.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
*Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 7 phút.
* Cách tiến hành:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở, 2 em làm bảng lớp.
- Chữa bài: Nhận xét đ/s; Nêu rõ cách làm?
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
+ Nêu các bước tính? 
+Em có nhận xét gì về các phép tính ở phần a và phần b ? 
+Em có nhận xét gì về các số dư ở phần b?
+ HS nhắc lại cách chia cho số có một chữ số.
*Kết luận: 
- Đặt tính. Tính: từ trái sang phải.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Bài 1/77: Đặt tính rồi tính:
278157 3 304968 4 
 021 92719 24 76242 
 05 09 
 27 16
 0 08 
 0
4. Hoạt động vận dụng: 
*Mục tiêu: Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn.
 *Phương pháp: thực hành.
*Thời gian: 12 phút.
*Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân: 	
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Em hiểu “đổ đều” có nghĩa là như thế nào? 
+ Muốn tìm số lít xăng ở mỗi bể em làm như thế nào? 
- HS làm vở, 1 em làm trên bảng lớp.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm.
+ Nhận xét, kết luận kết quả.
+ Nêu lời giải khác.
+ Một HS đọc cả lớp soát bài.
+ Bài tập 2 củng cố kĩ năng gì?
*Kết luận : Chú ý nháp cẩn thận tránh bị sai.
* Hoạt động cá nhân: 	
- HS đọc đề bài toán
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm.
+ Nhận xét đúng sai. 
+ Đối chiếu két quả.
+ Bài tập 3 củng cố kĩ năng gì?
*Kết luận: Chú ý xác định số dư luôn nhỏ hơn số chia
Bài 2/77 : 
Tóm tắt:
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : lít xăng?
Bài giải:
 Số lít xăng có trong mỗi bể là:
 128610 : 6 = 21435 (lít)
 Đáp số: 21435 lít xăng
Bài 3/77: Tóm tắt:
8 áo : 1 hộp
187250 áo : hộp, thừa áo?
Bài giải:
 Ta có: 187250: 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo.
 Đáp số: 21306 hộp 
 còn thừa ra 2 áo.
5. Củng cố, dặn dò: (3 phút) 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Có kĩ năng lắng nghe kết hợp quan sát tranh, tượng tượng kể lại câu chuyện.
- Không hỏi câu 3.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
c. Nội dung tích hợp: 
GD KNS: Biết yêu thương, quý trọng những món đồ vật xung quanh mình.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, tự tin mạnh dạn thể hiện câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc