Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Lê Thị Minh Hạnh)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 1
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung;
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.
- Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển thái độ cư xử đẹp, yêu thiên nhiên. Đồng thời, cảm nhận được sự gần gũi của thiên nhiên với cuộc sống con người, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học,.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên:- Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 / SGK ( phóng to )
2. Học sinh: sách giáo khoa
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 Ngày soạn: 3/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 6/9/2021 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung; - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu. - Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển thái độ cư xử đẹp, yêu thiên nhiên. Đồng thời, cảm nhận được sự gần gũi của thiên nhiên với cuộc sống con người, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên:- Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 / SGK ( phóng to ) 2. Học sinh: sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’ * Khởi động: - Gv cho hs hát bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. * Kết nối: - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân mônTập đọc của HKI lớp 4. - Y/c HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm - Giới thiệu chủ điểm: “Thương người như thể thương thân”( Từ xa xưa ông cha ta đã có câu Thương người như thể thương thân, đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam . Các bài học môn Tiếng Việt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em thêm hiểu và tự hào về truyền thống cao đẹp này). - Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi: Em có biết hai nhân vât trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ? - GV vào bài: Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí * GT tác giả Tô Hoài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 2.1. GV đọc mẫu 12’ * Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK. - Nêu giọng đọc: Dế Mèn: Ái ngại thương xót NT: Kể lể đáng thương yếu ớt * GV chia đoạn: 3 đoạn * Giao việc HĐN 2.2.Tổ chức chia sẻ Luyện đọc 10’ * 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn. + HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng. - Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng? - Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. - Nhận xét. * 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó. + 1 HS đọc chú giải SGK/5 + Tìm từ trái nghĩa với từ “ăn hiếp” + Đặt câu với từ “ăn hiếp” *Thi đọc: đoạn 3 - Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt. 2.2. Chia sẻ Tìm hiểu bài: 12’ - YCHS trả lời câu hỏi 1 SGK: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? ? Đoạn 1 ý nói gì? - Ghi ý chính đoạn 1. ?Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đa cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. - YCHS trả lời câu hỏi 2 SGK: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? ? Qua lời kể của chị Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì ? Gv: Chúng ta cần biết cảm thông với hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò - Ghi ý chính đoạn 2. - YCHS trả lời câu hỏi 3 SGK: (TL cặp đôi) Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn ? Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ? ?Đoạn 3 ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Ghi ý chính đoạn 3. ?Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng. ? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao? 3. Hoạt động luyện tập( 8-10p) *Luyện đọc diễn cảm (đoạn 3). - HD đọc: + Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét. HS nêu cách đọc? Ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ? Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng. + Gọi 2 HS đọc , GV đọc mẫu, HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, chốt. 4. Hoạt động vận dụng (3’) - Nhắc lại nội dung của bài - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Liên hệ: Mọi người trong xã hội đều có quyền bình đẳng như nhau ? Em làm gì để thể hiện sự công bằng, bình đẳng với các bạn trong lớp, trong trường,.. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau, tuyên dương những HS học tập tích cực. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Mẹ ốm” - Hs hát. Các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Dế Mèn và chị Nhà Trò hai nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài . - Đoạn 1 : Một hôm bay được xa. - Đoạn 2 : Tôi đến gần ăn thịt em. - Đoạn 3 : Đoạn còn lại. *HS hoạt động N4: Đọc chú thích, luyện đọc, THB - Các từ : cánh bướm non, mới lột, lương ăn, - Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bữa cũng chẳng đủ . Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng . Mấy bận bọn nhện đã đánh em. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. - Từ khó hiểu: cỏ xước, ăn hiếp, bự , lương ăn, mai phục. - Bênh vực, bảo vệ, giúp đỡ, che chở - Kẻ mạnh ăn hiếp kẻ yếu. - HS đọc nhóm bàn - HS Thi đọc, nghe nhận xét - Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Đoạn 1 : Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò. - Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, chăng tơ ngang đường đe dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. - Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp. - Đoạn 2 : Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò. - TL nhóm bàn, báo cáo nhận xét - Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ và hành động : xòe hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu. - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Đoạn 3: Hành động nghĩa hiệp, dũng cảm của Dế Mèn * Nội dung : Bài văn ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn. - Em thích hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật anh hùng - Em thích hình ảnh Dế Mèn xòe hai càng động viên Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm, khỏe mạnh, luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu +HS đọc * Nội dung : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn. - Em tôn trọng bạn, không đánh bạn, ngường các em nhỏ,.. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố - Vận dụng viết đẹp và đúng hàng ngày các môn học. - Học sinh cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết, hình thành cho học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài tập 2a, 3a viết sẵn. 2. HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) * Khởi động Cho cả lớp hát và vận động bài hát: Bắc Kim Thang * Kết nối: GT phân môn chính tả lớp 4 - GV dẫn vào bài. - Cả lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Đoạn văn kể về điều gì? - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? - GV đọc từ khó + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 2 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,... - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa * Viết bài chính tả: 15’ - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - HS nghe - viết bài vào vở - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập(5p) Làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Yêu cầu hs viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Lời giải: la bàn - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. - Vận dụng thực hành nhanh, chính xác các BT tình huống trong thực tế. - Học tập tích cực chăm chỉ, tính toán chính xác hình thành năng lực giao tiếp& hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Sgk 2. Học sinh: SGK; Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’) * Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng Ôn tập cách đọc viết số. Viết: 83251 Viết bảng : 83001; 80201 ; 80001 Gọi HS đọc. Yêu cầu học sinh nêu các số: Tròn trăm Tròn nghìn Tròn chục nghìn * Kết nối: ? Em vừa đọc viết các số có mấy chữ số? ? Ta đọc như thế nào? - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành (28’) Bài 1,2: (Cá nhân) - GV yêu cầu học sinh độc lập làm bài. - GV cùng HS chữa bài. ? Em hãy nhận xét về dãy số? - GV tổ chức chữa bài. Bài 3: (N2) - Chia sẻ: Gọi nhóm trình bày ? Giải thích cách làm? ? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối được? - Nhận xét đúng sai. * GV Tiểu kết: Củng cố cho Hs cách phân tích một số thành tổng dựa vào cấu tạo. Bài 4 : (Cá nhân) - YC 1 HS đọc YC - YC nhận dạng ?Nêu CT tính chu vi hình tứ giác, HCN, HV - YCHS làm cá nhân - Chia sẻ: 3. Hoạt động vận dụng: (3p) - Trò chơi mảnh ghép bí mật: Học sinh chọn mảnh ghép và đọc các số sau: 78565; 97547; 86526 - HS chơi - Đọc số : Nêu từ chữ số: hàng đơn vị : 1 hàng chục : 5 hàng trăm : 2 hàng nghìn: 3 hàng chục nghìn: 8 Đọc các số - Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Nhiều em trả lời. - HS tự làm bài. - HS kẻ bảng và tự làm vào vở ô li. - HS làm N2 - HS trình bày cặp đôi - HS đọc - HS nhận dạng các hình - HS trình bày - NX - HS chơi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Thực hiện quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập, - HS chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức tự giác, hình thành các năng lực hợp tác nhóm và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. GV : Các mẫu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập. 2. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :(5’) * Khởi động : - Gv cho hs chơi trò chơi : Làm theo lời tớ nói, không làm theo lời tớ làm. - Gv nhận xét * Kết nối : GT bài và chương trình Đạo đức lớp 4 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(25’) * Một số biểu hiện của trung thực trong học tập (12’) Xử lý tình huống. - Một số cách giải quyết của bạn Long ? - Nếu là Long em sẽ làm thế nào? - GV kết luận và đưa ra ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 15’) HĐ 1: Làm việc cá nhân ( BT1). 7’ - GV nêu yêu cầu của BT1. - GV kết luận HĐ 2 : Thảo luận nhóm BT2 (8 p’) Nêu yêu cầu bài tập. - Quy ước cách tỏ thái độ. Nêu từng ý kiến b, c là đúng. 4. Hoạt động vận dụng(3’) - Em hãy kể những mẩu chuyện về trung thực. Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm - GV nhận xét tiết học. - Lớp trưởng lên điều hành lớp chơi. - Hs chơi trò chơi Nhóm 4 (TL nhóm, TG 3’) Học sinh xem SGK và đọc nội dung. Tình huống: - Liệt kê các cách giải quyết cụ thể của bạn Long trong tình huống. - Đại diện nhóm trình bày. - Đọc ghi nhớ. - Học sinh làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau. - HS khác nhận xét bổ sung. - Lựa chọn và đưa tay để tỏ thái độ. Lớp trao đổi bổ sung. - Hai HS đọc ghi nhớ SGK. Sưu tập các mẩu chuyện về trung thực trong học tập. - HS chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí - Sử dụng thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. - Thông qua các hoạt động trong bài học giáo dục học sinh ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần, bảo vệ môi trường để bảo vệ sức khỏe và bảo vệ sự sống muôn loài. Hình thành các NL tự học và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sang tạo. * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Hình trang 4 ,5 SGK - Phiếu học tập 2. HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 5’ * Khởi động: - Cho cả lớp hát bài hát: Bài ca đi học * Kết nối: GT chương trình KH lớp 4 - Gv dẫn vào bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người a) HĐ1: Động não (10’) ? Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? - Gv tóm tắt lại những ý HS phát biểu nhận xét và bổ sung. * Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống là: - Điều kiện vật chất. - Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội. b) HĐ 2: Làm việc với phiếu học tập (10’) - Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - GV tổ chức thảo luận cả lớp: ? Con người và những sinh vật khác cần gì để sống? ? Hơn các sinh vật khác cuộc sống con người còn cần những gì? * Kết luận: SGK (3 HS đọc lại) c) HĐ3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác (12’) - Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhóm chuẩn bị bút vẽ, giấy 3. Hoạt động vận dụng : (3') ? Hãy nêu những gì con người cần cho cuộc sống? ? Em đã bao giờ cùng mẹ đi chợ mua thực phẩm chưa? ? Em đã chọn những thực phẩm như thế nào? - Hs hát - Hs lắng nghe. - Học sinh nêu, Gv ghi bảng. - Điều kiện vật chất. - Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội. Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ - Quần áo, phương tiện đi lại, điều kiện về tinh thần - HS đọc SGK - Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình cho là quan trọng nhất) - Các nhóm giải thích cách chọn đồ của nhóm mình trước cả lớp. - HS nêu - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC THƯ VIỆN Tiết 1: ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ================================================================== Ngày soạn: 4/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7/9/2021 TOÁN: Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Vận dụng giải các bài toán liên quan ngoài thực tế. - Học sinh tích cực, tự giác học bài. Hình thành cho học sinh kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: bảng phụ, SGK 2. HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p) * Khởi động - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé) - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự * Kết nối: - Gv dẫn vào bài học - HS chơi theo tổ - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. 2. Hoạt động thực hành (28p) Bài 1: Viết số. - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 - Yêu cầu hs đọc đề bài - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số Bài 4 - Yêu cầu hs đọc đề bài - Mời cả lớp làm bài - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự Bài 5 - GV kiểm tra riêng từng HS 3. Hoạt động vận dụng (3p) - So sánh các số sau: 23564; 43533;23589; 34583 - Nhắc nhở hs về nhà hoàn thành bài đầy đủ và chuẩn bị bài sau - HS chơi trò chơi Truyền điện - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ kết quả - Hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo cáo kết quả - Nắm lại kiến thức của tiết học - Hs làm bài tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK - Vận dụng viết, đọc đúng TV hàng ngày - HS thấy được sự phong phú của Tiếng Việt hình thành tình yêu Tiếng Việt. Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. 2. HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3p) * Khởi động - Mời cả lớp hát và vận động bài hát: Bài ca đi học * Kết nối - GV kết nối bài học - Cả lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau: * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp + Câu tục ngữ có 14 tiếng + B-âu-bâu-huyền-bầu + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền + HS phân tích theo bảng trong VBT + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng: ơi - HS trả lời - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD 3. Hoạt động thực hành:(17p) Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng..... * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng Bài 2: Giảỉ câu đố sau: Để nguyên lấp lánh trên trời Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố. 4. Hoạt động ứng dụng (3p) - Yêu cầu học sinh sưu tầm các câu đố chữ và viết lời giải cho các câu đó đó. - Nhận xét tiết học - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. - HS trình bày phiếu học tập. - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả. - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾNG ANH: ĐỒNG CHÍ THƠ LỊCH SỬ GIỚI THIỆU MÔN LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. - Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí. Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. - Thông qua các hoạt động của bài học giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc. Hình thành năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bản đồ VN, tranh ảnh 2. HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoat động mở đầu: (5p) *Khởi động - Gv cho hs hát và vận động bài hát: Quê hương tươi đẹp * Kết nối: - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới - Cả lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước: Con người, thiên nhiên, lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN + Em đang sống ở nơi nào trên đất nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì? - GV chốt KT, nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng (3p) - Yêu cầu học sinh sưu tầm những Vị vua, anh hùng dân tộc qua các câu chuyên kể - Dặn dò nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình - HS quan sát tranh, lắng nghe - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo - HS nêu và chỉ trên bản đồ - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,.... - HS lắng nghe - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học,... - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ. Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ. - Vận dụng kiến thức địa lí để hiểu được về thực tế. - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, hăng say với môn học. Hình thành phát triển năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính 2. HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3p) * Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện - GV chốt ý. * Kết nối: giới thiệu bài - Hs chơi, mỗi bạn một ý kiến + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho biết: + Bản đồ là gì? + Các bước vẽ bản đồ? à GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. - Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố. - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN - GV kết luận, chốt kiến thức. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Yêu cầu hs thực hành xác định các yếu tố của bản đồ - Sưu tầm nhiều loai bản đồ và so sánh chúng. - Quan sát và nêu tên bản đồ - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ - HS
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_h.docx