Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)

Tiết 2. Tập đọc:

BÀI 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ).

2. Kỹ năng:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu. Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời các CH trong SGK).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.Bảng phụ .

 - SGK.

 

docx 33 trang xuanhoa 05/08/2022 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1.
 Ngày soạn: 21/08/2021
	 Ngày giảng: T2/23/08/2021	
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. Tập đọc:
BÀI 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ).
2. Kỹ năng: 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu. Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời các CH trong SGK). 
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 	 - Tranh minh hoạ trong SGK.Bảng phụ .
 	 - SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc
c.Tìm hiểu bài
d. Luyện đọc diễn cảm
C.Củng cố - Dặn dò 
- Chơi trò chơi: Hát
- Nhận xét
- GT tranh chủ điểm .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, đọc từ khó.
- Gọi 4HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ.
- Cho hs thi đọc bài theo N4
- Đọc toàn bài.
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
-Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích 
- Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- HD hs đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho HS đọc phân vai.
- Cho HS quan sát tranh và nêu: tranh ứng với nội dung đoạn nào?
- Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học.
- BCS cho lớp thực hiện
- Nghe
- Đọc .Chia đoạn(4 đoạn)
- Đọc đoạn, đọc từ khó (gục đầu, nghèo túng, mai phục)
- Đọc đoạn,giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4.
- Nghe.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, 
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm ăn không đủ, Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận 
- Thảo luận cặp trả lời.
- Cử chỉ: xoè cánh
- Lời nói: Em đừng sợ ...ăn hiếp kẻ yếu 
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc. Nêu giọng đọc toàn bài.
- Thực hiện.
- Đọc phân vai.
-Thực hiện.
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
Tiết 3. Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
2. Kỹ năng: 
- Biết phân tích cấu tạo số.
3. Thái độ: 
- Rèn cho HS có tính cần cù làm toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: SGK. Bảng phụ .
 	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài 2. Ôn lại cách đoc số,viết số và các hàng .
b. Thực hành
- Cá nhân
 Cặp đôi
 Cá nhân
C.Củng cố - Dặn dò 
- Cho hs tham gia trò chơi:
- Nhận xét
- Ghi tên bài lên bảng
a .GV viết số 83 251 
- Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục, CS hàng trăm, CS hàng nghìn, CS hàng chục nghìn là số nào
b) GV ghi bảng số
 83 001 ; 80 201 ; 80 001
c) Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề :
 1 chục = ? đơn vị
 1 trăm = ? chục
 1 nghìn = ? trăm
- Nhận xét
d) GV cho HS nêu:
- Nêu các số tròn chục 
- Nêu các số tròn trăm 
- Nêu các số tròn nghìn
- Nhận xét
Bài 1:a) Nêu yêu cầu
- Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? 
- Sau số 20 000 là số nào?
- Nêu yêu cầu phần b
- Nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu
- GV cho HS tự PT mẫu
- GV kẻ bảng 
- Nhận xét
Bài 3:
- Nêu yêu cầu phần a , b
- GV ghi bảng
 8723 HS tự viết thành tổng 
 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Chữa bài, nhận xét
 - Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học bài học.
- BCS cho lớp thực hiện
- Theo dõi
- Theo dõi nghe
- 2HS đọc số
 hàng đơn vị : 1
 hàng chục: 5
 hàng trăm : 2 
 hàng nghìn : 3
 hàng chục nghìn : 8
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
- Tiến hành tương tự mục a
- 1 chục, 2 chục ...9 chục
- 1 trăm,...... 9 trăm......
- 1 nghìn,......9 nghìn.......
- 1chục nghìn, ....100.0000
- Lần lượt nêu
- 1 hs nêu
- Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
- 20 000
- 30 000
- Lớp làm vào SGK 
+Viết số thích hợp vào chỗ trống 
- 36 000, 37 000, 38 000, 
39 000, 
40 000, 41 000, 42 000.
- 1 hs nêu
- Viết theo mẫu
- HS thảo luận cặp đôi. 
+Viết mỗi số sau thành tổng
- 1 HS nêu y/c
- Lớp làm bảng con :
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
Tiết 4. Thể dục:
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRÒ CHƠI:“CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Giới thiệu nội dung chương trình môn học và một số nội quy, yêu cầu tập luyện.
	- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số quy định trong giờ học thể dục.
2. Kỹ năng:
	- Học sinh tự giác tích cực chấm hành những quy định của giờ học cũng như yêu cầu của GV tham gia tích cực vào các hoạt động TDTT và trò chơi.
3. Thái độ:
	- Học sinh nêu được tên trò chơi
II. Địa điểm – phương tiện: 
1. Địa điểm: 
	- Trên sân trường vệ sinh sân bãi dụng cụ tập luyện đạm bảo an toàn. 
2. Phương tiện.
	- GV: Giáo án,Trang phục, còi.
	- HS: Trang phục gọn gàng đi giày tập.
III. Nội dung – phương pháp:
ND - HT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Phần mở đầu
B. Phần cơ bản.
 1. GV giới thiệu môn học 
2. Trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức’’
C. Phần kết thúc:
- GV nhận lớp: 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- GV giới thiệu nội dung chương trình môn học.
- Trang bị cho HS một số hiểu biết và một số kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và các môn TT tự chọn. 
- GV nêu tên trò chơi giới thiệu cách chơi, luật chơi và các trường hợp phạm quy cho học sinh hiểu.
- GV chia lớp ra thành 2 – 3 đội cho lớp chơi thử 1 – 2 lần sau đó GV cho lớp chơi chính thức.
GV Tập trung lớp thả lỏng hồi tính tập một số động tác điều hoà của bài thể dục.
- GV củng cố lại bài học 
- Chuẩn bị bài sau
Lớp trưởng tập trung điểm số báo cáo
- Đội hình tập trung.
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
x x x x x x
( )
- Cán sự lớp tiễn hành cho lớp dàn hàng khởi động soay các khớp cổ tay,cổ chân, bả vai, hông, gối.
- Đội hình khởi động.
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x 
x x x x x x
( )
- Đội hình tập trung nghe phổ biến giới thiệu nội dung môn học.
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x 
( * )
- Đội hình trò chơi. 
x x x x --------------(*)
x x x x --------------(*)
x x x x --------------(*)
(*)
- Đội hình tập trung
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x 
 ( )
- BCS cho lớp chia sẻ 
Tiết 5: Âm nhạc:
ÔN TÂP 3 BÀI HÁT VÀ KÝ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. 
- Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
 	- Biết hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ theo bài hát.
2. Kỹ năng. 
- H/s nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học. Biết hát và biểu diễn các bài hát đều, đẹp
3. Thái độ. 
- Thêm yêu thích bộ môn âm nhạc.
II. Chuẩn bị của Gv:
 	- Đàn Ooc-gan, thanh phách, một số ký hiệu ghi nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. GT bài
2. Ôn tập kí hiệu ghi nhạc 
3.Tìm hiểu bài
C. Củng cố - Dặn dò
- Mời BVN lên cho lớp khởi động
- Nhận xét, đánh giá
- Gv gt bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Cho h/s khởi động giọng.
- Gv chọn 3 bài hát: Quốc ca VN, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng cho h/s ôn tập lại.
- Cho h/s ôn tập kết hợp gõ đệm theo 3 cách hoặc vận động phụ hoạ.
- Gv cho h/s thực hiện theo tổ, nhóm, 
cá nhân.
- Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- Gv đặt câu hỏi: Các em hãy kể tên các ký hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3? Em đã học những hình nốt nhạc nào?
- Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- Gv cho h/s tập nói tên nốt nhạc trên khuông (dùng bàn tay hoặc chỉ trên khuông).
- Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- Cho h/s tập viết một số hình, nốt nhạc trên khuông (Son đen ).
- Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- Bắt nhịp cho h/s hát lại 1 bài hát.
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập bài cũ.
- H/s hát
- Nghe
- H/s ôn tập các bài hát.
- H/s thực hiện.
- Tổ, nhóm cùng ôn tập.
- H/s kể tên: Khuông nhạc, khoá son, 7 nốt nhạc, 4 loại hình nốt 
- H/s tập nói tên các nốt nhạc.
- H/s tập viết các hình nốt nhạc trên khuông.
- H/s hát
- BCS cho lớp chia sẻ
- Ghi nhớ.
 Ngày soạn: 21/08/2021
	 Ngày giảng: T3/24/08/2021
Tiết 1. Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
- Thực được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kỹ năng: 
- Biết so sánh,xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính kiên trì làm toán của HS. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: SGK,SGV.Bảng phụ.
 	- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
Cá nhân
Nhóm đôi
Cả lớp
Nhóm
C.Củng cố - Dặn dò 
- Cho hs chơi trò chơi:
- Nhận xét
Nêu mục tiêu của bài
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
4 HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài 2
 Cho HS làm bài tập 
Bài 3: 
- Goi 1 hs nêu y/c
- Nêu cách so sánh số 5870 và 5890
Bài 4: Gọi 1 hs nêu y/c
-Y/C hs thảo luận nhóm
- Nhận xét, chữa bài
- Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học bài học.
- BCS cho lớp thực hiện
Theo dõi 
- 1 hs nêu y/c
- Làm vào vở, đọc kết quả.
 7000 + 2000 = 9000
 9000 - 3000 = 6000
 8000 : 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000
- 1 hs nêu y/c
- Đặt tính rồi tính 
- Nêu kết quả nhóm:
a,12882, 4719, 975 ,8656.
b,8274, 953, 16648, 4604(dư 2)
- Nêu yêu cầu bài 
- Hai số này có 4 chữ số.
- Các số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau.
- ở hàng chục có 7 < 9 nên
5870 < 5890
- Làm vào SGK,2 HS lên bảng
4327 > 3742 ; 28676 = 28676
28676 = 28676; 5870 < 5890
97321 < 97400; 
100000 > 99999
- HS nêu yêu cầu bài 
- Thảo luận nêu kết quả.
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
Tiết 2: Lịch sử.
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.Trên đất nước ta có nhiều diện tích sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Một số yêu cầu khi học xong môn lịch sử và địa lý.
2. Kĩ năng: 
- Xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ TN. Nêu đúng yêu cầu của môn lịch sử và địa lí.Tả được sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của con người nơi em ở.
3. Thái độ: 
- GD cho HS ưa tìm hiểu và tìm tòi, yêu cuộc sống xung quanh. 
II.Đồ dùng dạy học
 	- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng.
 	- Bản đồ TNVN, hành chính.
III. Các hoạt động dạy- học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới. 
1. GTB
2. HĐ1: Làm việc cả lớp
3. HĐ2: Làm việc theo nhóm
4. HĐ3: Làm việc cả lớp:
5. HĐ4: Làm việc cả lớp:
C. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi Bắn tên
- Hát 1 bài
- Nhận xét
- GTB- ghi bảng
Cách tiến hành:
Bước1: Đọc SGK
Bước 2: Chỉ bản đồ.
+ Em hãy xác định vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí TNVN? (phía Bắc giáp TQ. Phía Tây giáp Lào, Cam- pu- chia. Phía Đông, Nam là vùng biển rộng)
- GV treo bản đồ TNVN.
+ Đất nước ta có bao nhiêu DT anh em? (...54 dân tộc anh em)
+ Em đang sinh sống ở nơi nào trên đất nước ta? (...Tỉnh Hà Giang - chỉ bản đồ)
- Kết luận: Phần đất liền nước ta hình chữ S, phía Bắc giáp giáp TQ......vùng biển........
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một DT nào đó ở vùng. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
- Gọi các nhóm trình bày
- Kết luận: Mỗi DT sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song cùng đều một TQ, một LS VN.
+) Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi.
- Để TQ ta được tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.
+ Em nào có thể kể được một sự kiện LS chứng minh điều đó?
- GV kết luận: Để có TQVN tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu tranh, dựng nước và giữ nước.
+ Cách tiến hành: 
- GV nêu câu hỏi
+ Để học tốt môn LS và ĐL em cần phải làm gì?
+ Môn LS và ĐL lớp 4 giúp các em hiểu điều gì?
- GV nhận xét và nhắc lại nội dung cho HS cùng nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc ghi nhớ: CB bài 2.
- Ban cán sự lớp điều hành
- Cả lớp cùng chơi
- Nghe
- Đọc thầm SGK.
- HS lên chỉ và nêu 
- Q/S&NX
- Trả lời
- Nghe
- HĐ nhóm 
- Mô tả tranh.
- Trình bày trước lớp.
- Nghe
- Nghe
- Trả lời - NX
- Nghe
- Nghe
- Nêu CN 
- HS nêu.
- Nghe
- Lớp chia sẻ ND bài học
- Nghe
Tiết 3: Địa lí.
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ: Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ..Các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, chính xác.
 3. Thái độ: 
- GD cho HS yêu thích môn học, ưa tìm hiểu trong thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
 	- 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN.........
III. Các hoạt động dạy- học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới:
1. GTB 
2. Bản đồ:
a. HĐ1: làm việc cả lớp:
b. HĐ2: Làm việc nhóm 2:
3. Một số yếu tố của bản đồ:
-HĐ3: Làm việc theo nhóm:
C. Củng cố- dặn dò 
- Trò chơi Bắn tên
- Hát 1 bài
- Nhận xét
- Nêu mục tiêu, ghi đầu bài
Bước1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN......
- Đọc tên bản đồ.
+ Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ?
(Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất
- Bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VN)
Bước 2:
- Gọi hs trình bày
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
? Bản đồ là gì?
- Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
Bước 1: - Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
Bước 2: Đại diện HS trả lời.
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? (Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện....Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ...)
+ Tại sao cùng vẽ bản đồ VN mà bản đồ H3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý TNVN?
- Nhận xét
- GV nêu và giúp HS hiểu về tỉ lệ bản đồ trên thực tế và trên các hình vẽ trong SGK, bản đồ treo tường. 
+ Mục tiêu: Biết 1 số yếu tố, kí hiệu trên bản đồ.
Bước 1: Làm việc CN. 
- Quan sát bảng chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý.
- Mỏ A - pa - tít, mỏ sắt, mỏ than, mỏ bô xít, TP sông....
Bước 2: Làm việc theo cặp.
+ Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ?
+ Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ?
+ Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể
 hiện trên bản đồ H3?
- Nhận xét tiết học 
- Ôn bài - CB bài sau.
- Ban cán sự lớp điều hành
- Cả lớp cùng chơi
- Nghe
- QS
- Đọc CN
- Hs nêu
- HS trình bày
- Hs nêu
- Nghe
- Quan sát
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Trả lời
- Nghe
- 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
- BCS cho lớp chia sẻ ND
- Nghe
Tiết 4: Đạo đức.
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong HT .
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến
2. Kỹ năng: 
- Hiểu được trung thực trong HT là trách nhiệm của học sinh. 
3. Thái độ: 
- Có thái độ và hành vi trung thực trong HT. 
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: SGK. Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HT
 	- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học:
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Hđ1: xử lý tình huống (t3- sgk)
3.Hđ2: làm việc cá nhân (bài 1)
4.Hđ3: thảo luận nhóm (bài 2)
C. củng cố- dặn dò
- Cho hs chơi trò chơi chuyền thư
- Nhận xét
- G/tb - ghi đầu bài
- Gọi hs đọc tình huống
- Gv tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính
a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo xem.
b, Nói dối là đã mượn nhưng để quên ở nhà. 
c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau.
? Theo em, bạn long có thể những cách giải quyết nào ?
? nếu em là long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? vì sao em chọn cách đó?
- Yêu cầu hs trình bày
- Nx, kl: cách giải quyết c là phù hợp 
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
+ Vì sao phải trung thực trong ht? 
- Cho hs nêu yêu cầu bài tập 1
- Cho hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau 
- Gv kết luận ý c là trung thực trong ht ý (a,b,d) không đúng vì không thể hiện tính trung thực trong ht
- Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi hs tự lựa chọn cho mình và giơ thẻ để thể hiện sự tán thành và không tán thành sau đó giải thích lí do.
- KL: ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai
+ Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập? 
- Sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong ht.
- Vận dụng: Chia sẻ nội bài học với người thân.
- Hs chơi
- Nghe
- Xem tranh t3 và đọc nd tình huống 
- Theo dõi
- Hs nêu
- Hs trình bày
- Nx bổ sung 
- Hs nêu ghi nhớ 
- 1hs nêu 
- 1 hs nêu
- Làm việc cá nhân
- Nghe
- Nghe và giơ thẻ 
- Nhận xét 
- Hs thực hiện
- Chia sẻ tiết học
Tiết 5: Chính tả ( Nghe- viết):
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kỹ năng: 
 - Làm đúng bài tập CT phương ngữ , BT (2) a hoặc b 
3. Thái độ: 
 - Rèn cho HS có tính cần cù 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. HDHS nghe viết
3. HDHS làm bài 
tập
HĐ CN
C. Củng cố- dặn dò 
- Cho hs tham gia trò chơi:
- Nhận xét
- Ghi đầu bài
- GV đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm đoạn văn chú ý tên riêng, dễ viết sai.
- Đoạn văn ý nói gì
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét, sửa sai
- Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc bài cho hs viết. 
- GV đọc bài cho HS soát 
- Nhận xét, chữa bài 
 Bài 2:
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Nêu thứ tự các từ cần điền 
- GV nhận xét 
- Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học bài học.
- BCS cho lớp thực hiện
- Nghe - theo dõi SGK.
- 2 hs đọc lại
- Đọc thầm.
- Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò.
- Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùm chùm, Dế Mèn, Nhà Trò, đá cuội 
- Theo dõi
- Viết bài.
- Đổi vở soát bài.
- 1 hs nêu yêu cầu bài 
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng.
Lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm.
- Ngan, dàn, ngang, giang, mang, giang
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
 Ngày soạn: 21/08/2021
	 Ngày giảng: T4/25/08/2021
Tiết 1: Luyện từ & câu.
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Nắm được cấu tạo ba phần củ tiếng( âm đầu, vầ thanh)- ND ghi nhớ. 
2. Kỹ năng: 
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Bảng phụ. Phiếu.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
3. Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
Thảo luận nhóm
Thực hiện cá nhân
C. Củng cố - dặn dò 
- Cho lớp chơi trò chơi:
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài
- GV giới thiệu về TD của LTVC sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ biết nói thành câu gãy gọn Đếm thành tiếng dòng đầu (Vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn )
- Đếm thành tiếng dòng còn lại
- Nêu yêu cầu
- Phân tích tiếng đánh vần 
- GVghi kết quả làm việc của HS lên bảng mỗi BP một màu phấn 
- NX, sửa sai
- Nêu yêu cầu
- Gọi 2 học sinh trình bày KL.
- Nêu yêu cầu
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu
- Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu?
- Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
- GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ 
của tiếng và giải thích. Mỗi tiếng 
thường gồm có 3 bộ phận ( âm 
đầu, vần, thanh). Tiếng nào cũng hải
có vần và thanh.
- Cho hs đọc phần ghi nhớ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/C hs thảo luận nhóm 4
Bài 2: Nêu yêu cầu
- HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng.
- Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học bài học.
- BCS cho lớp thực hiện 
- Nghe 
- Đọc NX(T6) và làm theo Y/c lớp đọc thầm 
- Cả lớp đếm 
dòng 1 : 6 tiếng 
 2 : 8 tiếng
câu tục ngữ có 14 tiếng
+ 1HS đọc
- Cả lớp đánh vần thầm 
- 1HS làm mẫu 
-1HS đánh vần thành tiếng 
- Cả lớp đánh vần, ghi kết quả bảng con 
- Bờ - âu - bâu - huyền - bầu 
- Giơ bảng.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành 
âm đầu: b thanh: huyền
vần: âu
Tiếng: Âm đầu Vần Thanh
bầu b âu huyền 
- Tiếng " bầu" gồm 3 phần âm đầu, vần, thanh.
+1 HS nêu
- Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thương, tuy, nhưng, chung.
- ơi.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm
- Thảo luận nêu kết quả mỗi nhóm PT 2 tiếng.
- Nhận xét, sửa sai.
- 1 hs nêu
- Giải câu đố sau:
- Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao đó là chữ sao.
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
Tiết 2. Toán:
BÀI 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kỹ năng: 
	- Tính được giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: 
	- Giáo dục cho HS kiên trì chịu khó.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Thực hiện CN
Thực hiện CN
Thực hiện nhóm
C. Củng cố - dặn dò 
- Cho hs tham gia khởi động
- Nhận xét
- Nêu mục tiêu tiết học
.
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Làm nháp nêu kết quả. 
- Nhân xét Bài 2: Nêu yêu cầu 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 
- NX chữa bài 
Bài 3: Nêu yêu cầu
-Y/C hs thảo luận
- Gọi các nhóm trình bày
- NX chữa bài
- Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học bài học.
- BCS cho lớp thực hiện 
- Theo dõi
- 1 hs nêu
- Tính nhẩm
a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000 
 9000 - ( 7000 - 2000) = 4000 
 9000-7000-2000=0 ( 9000 - 4000) x 2 = 10 000
b. 21000 x 3 = 63000
( 9000 - 4000) x 2 = 10 000
 12000:6=2000 8000 - 6000 : 3 = 6000 
- 1 hs nêu
- Đặt tính rồi tính.
b, Kết quả: 59200
 21 692
 52 260
 13 008 
- 1 hs nêu
- Tính giá trị của biểu thức;
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
a. 3257 + 4659 - 1300
= 7916 - 1300
= 6616
b. 6000- 1300 x 2
= 6000 - 2600
= 3400
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
Tiết 3. Kể chuyện:
BÀI 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Kỹ năng: 
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
3. Thái độ: 
- Biết thương yêu những người nghèo khó 
II. Đồ dùng dạy học 
 	- Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Gthiệu bài
2. GV kể chuyện
3. HD/HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
C. Củng cố - dặn dò 
- Cho hs tham gia trò chơi:
- Nhận xét
- Nêu mục tiêu của bài
- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể.
- HDHS mở SGK ( T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể 
chuyên.
- Sự tích hồ Ba Bể.
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 
- Cho hs kể lần 3
- Các em chỉ cần kể đúng câu
chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.
- Yêu cầu học sinh kể
- Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a. Kể chuyện theo nhóm:
- Nhận xét
b. Thi kể trước lớp:
- Gọi 2 HS kể toàn chuyện
- Nhận xét bình chọn.
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học bài học.
- BCS lớp thực hiện
- Theo dõi
- Xem tranh, đọc thầm yêu cầu bài.
- QS tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- Nghe.
- HS theo dõi sgk
- Theo dõi .
- Một em kể toàn chuyện
- Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
 - Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh.
- 2 hs thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- Hs nêu
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
Tiết 4. Tập đọc:	 
 MẸ ỐM
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Kỹ năng: 
- Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.(trả lời được các CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). 
3. Thái độ: 
- Biết hiếu thảo, biết làm cho mẹ vui khi mẹ bị ốm. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK,SGV. Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học: 
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. G/T bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
3.Tìm hiểu bài 
4. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
C. Củng cố - Dặn dò 
- Cho lớp chơi trò chơi: Hát 
- Nhận xét
- Nêu mục tiêu của bài.
- Gọi 1HS đọc cả bài 
- Chia đoạn đọc nối tiếp khổ 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn L 1 kết hợp ghi từ khó lên bảng
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Cho HS đọc L3 
- Nhận xét khen
- GV đọc bài .
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Cho hs nêu ý chính đoạn 3.
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài?
- HD HS đọc diễn cảm luyện đọc thuộc lòng khổ thơ 4,5 của bài.
- Thi đọc diễn cảm
- Y/C hs đọc HTL thầm 
- Cho hs học thuộc lòng bài thơ, khổ thơ
- Nhận xét
- Vận dụng: Chia sẻ nội dung bài học bài học.
- BCS cho lớp thực hiện 
- Quan sát, nghe 
- HS đọc. 
- Chia đoạn(6 khổ )
- Đọc từ khó.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Thi đọc trong nhóm
- Nghe.
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng. Mẹ không ăn được trầu, không đọc truyện và cũng không đi làm được.
+)ý 1: Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng 
- Mẹ ơi cô bác .....
Người cho trứng .....
Và anh y sĩ ...
+)ý 2: T/c sâu nặng, đậm đà, nhân ái của xóm làng .
- HS nhắc lại 
- Xót thương mẹ 
Nắng mưa từ những ngàyxưa 
Lặn trong đời mẹ ......
Cả đời ...
Bây giờ ...
Vì con ...
quanh đôi nmắt mẹ ....
- Mong mẹ chóng khoẻ 
Con mong mẹ khoẻ dần dần 
- Làm mọi việc để mẹ vui
- Mẹ vui ........múa ca .
+) ý 3 : Tình thương của con đối với mẹ 
- T/c yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm .
- Đọc diễn cảm theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm 
- Hs đọc thầm
- HTL bài thơ 
- Ban học tập cho lớp chia sẻ
Tiết 5: Khoa học.
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
2. Kĩ năng: 
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
 3. Thái độ: 
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, hình vẽ SGK ( trang 4 - 5)
III. Các hoạt động dạy và học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
B. Bài mới
1. GTB:
2. HĐ1: Con người cần gì để sống:
3.HĐ2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần:
4 HĐ3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác: 
C. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi Bắn tên
- Hát 1 bài
- NX, biểu dương
- GTB – Ghi bảng
B1: Thảo luận nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các em thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? 
- Cho HS trình bày
- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm 
VD: . . .thức ăn, nước uống, quần áo, . . . 
B2: HĐ cả lớp:
- GV ra hiệu tất cả HS bịt mũi ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên.
+ Em có cảm giác thế nào? Em có nhịn thở lâu hơn được nữa không ?(...khó chịu và không thể nhịn thở lâu hơn được nữa)
- KL: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
+ Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?... 
- GV gợi ý HS kết luận:
- Để sống và phát triển con người cần: 
+ Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
+ Điều kiện tinh thần, VH-XH: Tình cảm GĐ, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí....
+) Cách tiến hành: 
Bước 1: y/c HS quan sát các hình trong SGK trang 4, 5
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
Bước 2: GV chia nhóm phát phiếu(nội dung phiếu như sách thiết kế KH4- trang 8) 
- Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét.
Bước 3: Thảo luận cả lớp: 
+ Như mọi SV khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?( Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn)
+ Hơn hẳn những SV khác, cuộc sống con người cần những gì ?( Nhà ở, phương tiện giao thông, tình cảm GĐ, tình cảm bạn bè,...)
Bước 1: Tổ chức
- Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
Mỗi nhóm ghi tên 10 thứ mà các em cần thấy phải mang theo khi đến hành tinh khác. 
Bước 3: Thảo luận: 
- Từng nhóm so sánh KQ lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.
- Nhận xét 
+ Qua bài học hôm nay em thấy con người cần gì để sống ?
- Nhận xét giờ học: 
- BTVN: Ôn bài - CB bài 2
- Ban cán sự lớp điều hành
- Cả lớp cùng chơi
- Nghe
- Thảo luận nhóm 
- (3 nhóm)
- Đại diện các nhóm báo cáo. 
- Nhận xét bổ sung.
- Nghe
- Thực hiện theo y/c
- Hs nêu
- Nghe
- Hs nêu
- Nghe
- Mở SGK (T4-5) và trả lời câu hỏi.
- HĐ nhóm
- ĐD báo cáo
- Nghe
- Hs trả lời
.
- Nhận nhóm
- Chơi trò chơi
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
- HS nêu.
- Hs chia sẻ ND bài
- Nghe
 Ngày soạn: 21/08/2021
	 Ngày giảng: T5/26/08/2021
Tiết 1. Toán:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ .
2. Kỹ năng: 
- Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể
3. Thái độ: 
- Có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học 
 	- Phiếu 
III. Các hoạt động dạy - học:
ND & HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. GTB
2. Biểu thức có chứa 1chữ
3.Thực hành
Thực hiện CN
Thực hiện CN
-Thực hiện nhóm
C. Củng cố Dặn dò 
- Cho hs tham gia trò chơi
- Nhận xét
- G

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban_3_cot.docx