Giáo án Chính tả 4 - Nghe-viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,...? - Trần Thị Thanh Trúc

Giáo án Chính tả 4 - Nghe-viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,...? - Trần Thị Thanh Trúc

Chính tả: Nghe – viết

Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,.?

MỤC TIÊU:

Năng lực chung:

-Nghe – viết chính xác bài Ai đã nghi ra các chữ số 1,2,3,4.?

-Viết đúng tên riêng nước ngoài.

-Làm được bài tập chính tả.

Năng lực đặc thù:

-Phát triển ngôn ngữ cho HS.

Phẩm chất:

-Rèn luyện cho HS tính tỉ mỉ, cẩn thận khi viết.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-GV: SGK, Power point

 

docx 6 trang xuanhoa 3290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 4 - Nghe-viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,...? - Trần Thị Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Thị Thanh Trúc
GVHD: Thầy Nguyễn Thanh Nam
MSSV: 3217150124
Chính tả: Nghe – viết
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
MỤC TIÊU:
Năng lực chung:
-Nghe – viết chính xác bài Ai đã nghi ra các chữ số 1,2,3,4...?
-Viết đúng tên riêng nước ngoài.
-Làm được bài tập chính tả.
Năng lực đặc thù:
-Phát triển ngôn ngữ cho HS.
Phẩm chất:
-Rèn luyện cho HS tính tỉ mỉ, cẩn thận khi viết.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: SGK, Power point
-HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 phút
24 phút
13 phút
1.Hoạt động khởi động:
- GV giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết bài Ai đã nghi ra các chữ số 1,2,3,4...?
2.Hoạt động khám phá:
Mục tiêu:
-Nghe – viết chính xác bài Ai đã nghi ra các chữ số 1,2,3,4...?
-Viết đúng tên riêng nước ngoài.
Tổ chức tìm hiểu bài chính tả:
a)Hướng dẫn nội dung:
-GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn.
-Thảo luận nhóm 4 ( 2 phút ) trả lời câu hỏi:
+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số ?
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
+Mẫu chuyện có nội dung gì?
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
b)Hướng dẫn viết các từ khó:
-GV yêu cầu HS nêu các từ khó viết trong đoạn:
-GV phân tích các từ: A-rập, Ấn Độ, Bát-đa, truyền bá, thiên văn, dâng tặng, rộng rãi.
-Gọi HS đọc các từ vừa nêu, chắt lọc các từ sai phổ biến, lưu ý các điểm sai.
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nhận xét bảng.
- GV nhận xét, gọi HS đọc lại các từ khó.
c) Học sinh viết chính tả:
-GV hỏi HS và lưu ý những chỗ cần viết hoa.
+ Nhắc nhở cách trình bày: Tên tựa bài lùi vào 5 ô từ dòng kẻ đỏ. Kẻ lỗi vào 3 ô, đầu dòng lùi vào 2 ô.
+ Giáo viên đọc chính tả cho HS viết. ( Đọc lần 1: Đọc hết cả câu. Lần 2, 3: tách mỗi câu ra từng đoạn nhỏ, đọc lại 2 lần cho HS viết theo từng đoạn nhỏ, tốc độ vừa phải, phù hợp với tốc độ viết của HS. Lần cuối GV đọc lại cả câu 1 lần nữa.)
+ Giáo viên đọc lại toàn bài lần nữa cho HS rà soát lại bài.
d)Soát lỗi,thu và chấm bài:
- Tổ chức rà soát lỗi chính tả trong 3 phút
+ Các HS khác đổi vở cho nhau rà soát lỗi.
+ Giáo viên thu 3 vở chấm tại lớp.
+ GV thống kê số lỗi HS viết sai.
+ Khen những bạn viết đúng hết và sai 1 lỗi.
+ Động viên những bạn sai 2, 3 lỗi.
+ Nhắc nhở các bạn sai nhiều hơn 5 lỗi.
3.Hoạt động luyện tập-vận dụng:
Mục tiêu:
- Làm được bài tập chính tả phân biệt tr/ch và êt/êch.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2a) Các âm đầu tr, ch ở bên trái có thể ghép với những vần nào ở bên phải để tạo thành tiếng có nghĩa? Đặt câu với 1 trong những tiếng vừa tìm được
-Gợi ý HS: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa.
* tr:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 ( 1 phút )
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
-Tổ chức cho HS đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
+GV đặt mẫu: Chúng em đi cắm trại.
+Cho HS thảo luận nhóm 4 ( 2 phút ) đặt câu.
+Đại diện nhóm đặt câu.
+Cho HS nhận xét, góp ý.
+GV nhận xét.
*ch:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 ( 1 phút )
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
-Tổ chức cho HS đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
+GV đặt mẫu: Lan đang giúp bà chải đầu.
+Cho HS thảo luận nhóm 4 ( 2 phút ) đặt câu.
+Đại diện nhóm đặt câu.
+Cho HS nhận xét, góp ý.
+GV nhận xét.
2b) Các vần êt,êch,có thể ghép với những âm đầu nào ở bên trái để tạo thành tiếng có nghĩa? Đặt câu với những tiếng vừa tìm được.
*êt:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 ( 1 phút )
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
-Tổ chức cho HS đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
+GV đặt mẫu: Bé Mai ngồi bệt xuống đất.
+Cho HS thảo luận nhóm 4 ( 2 phút ) đặt câu.
+Đại diện nhóm đặt câu.
+Cho HS nhận xét, góp ý.
+GV nhận xét.
*êch:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 ( 1 phút )
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
-Tổ chức cho HS đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
+GV đặt mẫu: Hoa sợ đến trắng bệch cả mặt.
+Cho HS thảo luận nhóm 4 ( 2 phút ) đặt câu.
+Đại diện nhóm đặt câu.
+Cho HS nhận xét, góp ý.
+GV nhận xét.
Bài 3: Tìm mỗi tiếng thích hợp có thể điền vào ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng các ô số có 1 chứa tiếng có âm đầu là tr hay ch, còn các ô số 2 có chứa tiếng có vần là êt hay êch.
-Cho HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét, góp ý.
-GV nhận xét.
-GV đặt câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào?
-Lắng nghe
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi.
-Đầu tiên người ta cho rằng người A-rập đã nghĩ ra các chữ số.
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe.
-Người nghĩ ra các chữ số là một thiên văn học người Ấn Độ.
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe.
-Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4...không phải do người A-rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1,2,3,4...
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe.
- HS nêu: sự thực, A-rập, Ấn Độ, Bát-đa,...
-Gọi HS đọc các từ vừa nêu, chắt lọc các từ sai phổ biến, lưu ý các điểm sai.
-Cả lớp luyện viết bảng con.
- HS nhận xét theo nhóm đôi.
- HS quan sát, đọc.
-Viết hoa chữ cái đầu đoạn và sau dấu chấm.
-HS nghe – viết.
- HS soát lại bài bằng viết mực.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm 4
-trai,trái,trải,trại
-tràm,trạm,trảm (xử),trạm
-tràn,trán
-trâu,trầu,trấu
-trăng,trắng
-trân,trần,trấn,trận
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm đặt câu.
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm 4
-chai,chài,chái,chải,chãi
-chàm,chạm
-chan,chán,chạn
-châu,chầu,chấu,chẫu,
chậu
-chăng,chằng,chẳng,
chặng
-chân,chần,chẩn
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm đặt câu.
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
-bết,bệt
-chết
-dết,dệt
-hết,hệt
-kết
-tết
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm đặt câu.
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
-bệch
-chếch,chệch
-hếch
-kếch ( xù ), kệch ( cỡm)
-tếch
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm đặt câu.
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, góp ý.
-Lắng nghe
-Truyện đáng cười ở chỗ: Chị Hương kê chuyện lịch sử nhưng Sơn tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả chuyện xảy ra từ 500 năm trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_chinh_ta_4_nghe_viet_ai_da_nghi_ra_cac_chu_so_1_2_3.docx