Đề thi Cuối học kì I môn Khoa học Khối 4

Đề thi Cuối học kì I môn Khoa học Khối 4

Câu 1 (0.5đ): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành bao nhiêu nhóm chính:

A. 1 nhóm B. 2 nhóm C. 3 nhóm D. 4 nhóm

Câu 2 (0.5đ): Chất bột đường có vai trò

A. Xây dựng và đổi mới cơ thể: Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên.

B. Giúp cho cơ thể hấp thụ được các vi – ta – min: A, D, E, K

C. Đảm bảo các hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa

D. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

Câu 3 (0.5đ): Dòng nào dưới đây chứa tất cả những bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp:

A. Rối loạn tiền đình, tiêu chảy, thương hàn.

B. Tiêu chảy, tả, lị.

C. Cảm cúm, sốt xuất huyết, lị.

D. Tim mạch, huyết áp cao, tả.

Câu 4 (1.0đ): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm

Trong quá trình sống, con người lấy.,.,.

.từ môi trường và.ra môi trường những.,

chất thừa. Quá trình đó được gọi là quá trình.

(Thức ăn,chất cặn bã, nước, không khí, trao đổi chất, thải ra)

 

docx 10 trang cuckoo782 3600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Cuối học kì I môn Khoa học Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1:
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất 
Câu 1 (0.5đ): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành bao nhiêu nhóm chính: 
A. 1 nhóm 
B. 2 nhóm
C. 3 nhóm
D. 4 nhóm
Câu 2 (0.5đ): Chất bột đường có vai trò 
A. Xây dựng và đổi mới cơ thể: Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên...
B. Giúp cho cơ thể hấp thụ được các vi – ta – min: A, D, E, K
C. Đảm bảo các hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa
D. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
Câu 3 (0.5đ): Dòng nào dưới đây chứa tất cả những bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp: 
Rối loạn tiền đình, tiêu chảy, thương hàn.
B. Tiêu chảy, tả, lị.
C. Cảm cúm, sốt xuất huyết, lị.
D. Tim mạch, huyết áp cao, tả.
Câu 4 (1.0đ): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm 
Trong quá trình sống, con người lấy..................................,..................................,...........
.........................từ môi trường và...............................ra môi trường những........................,
chất thừa. Quá trình đó được gọi là quá trình.....................................................
(Thức ăn,chất cặn bã, nước, không khí, trao đổi chất, thải ra)
Câu 5 (2.0đ): Hãy xếp tên thức ăn vào nhóm cho đúng: Tôm, Lạc (đậu phộng), Bí đao, Rau cải, Mực, Cà rốt, Thịt bò, Cơm; Nước cam, Cá 
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
......................................................................
.................................................................
.....................................................................
..................................................................
Câu 6(0.5đ): Trong tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng thì những loại thức ăn nào ta chỉ nên ăn hạn chế? 
Trả lời:.....................................................................................................................
Câu 7 (1đ): Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống
Trong không khí có chủ yếu các thành phần sau: 
 Khí Ô-xi 21%, khí Ni- tơ 78%, các khí khác 1%
 Khí Ô-xi 21%, khí Hi-đrô 78%, khí Mê – tan 1%
 Khí Ô- xi, khí Ni-tơ, khí Các – bon – níc
 Khí Mê – tan, khí Hi-đrô, khí Ni - tơ 
Nước ở thể lỏng
Câu 8 (2đ): Hoàn thiện sơ đồ sau bằng cách chọn những từ cho sẵn đặt vào vị trí các mũi tên cho phù hợp: 
....................................... ........................................
Nước ở thể rắn
Hơi nước
Nước ở thể lỏng
.......................................	.......................................
 (Đun sôi, ngưng tụ, đông đặc, bay hơi, nóng chảy, kết hợp, hòa quyện)
Câu 9(1.0đ): Hãy nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
...................................................................................................................................
..............................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Câu10 (1.0đ): Có một bạn nói là: Bạn ấy chỉ thường ăn thịt với cơm, ngoài ra bạn ấy không thích ăn những thức ăn khác. Theo em bạn ấy ăn như thế có đảm bảo cho cơ thể phát triển không? Vì sao?
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐỀ 2:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở các câu 1,2,3,5,6,7.
 Câu 1. ( 1 điểm )
a)Những cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài ?
A. Vận động , hô hấp , tiêu hóa . B. Tuần hoàn , bài tiết , tiêu hóa .
C. Vận động , tuần hoàn , hô hấp . D. Tiêu hóa , hô hấp , bài tiết .
b) Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể ?
A. Tiêu hóa . B. Tuần hoàn . C. Hô hấp . D. Bài tiết.
 Câu 2. (0,5 điểm) Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? 
A. 1 nhóm B. 2 nhóm C. 3 nhóm D. 4 nhóm 
 Câu 3 . ( 0,5 điểm ) Chất đạm và chất béo có vai trò
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.
D. Tất cả các ý trên.
 Câu 4. ( 1 điểm ) Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn có nguồn gốc thực vật hay động vật ? 
Tên thức ăn 
Có nguồn gốc thực vật
Có nguồn gốc động vật
Thịt
Đậu phụ
Sữa bò 
Cà rốt
Câu 5. (1 điểm) Không khí và nước có tính chất gì giống nhau: 
A/ Hòa tan một số chất. B/ Không màu, không mùi.
C/ Chảy từ cao xuống thấp D/ Tất cả các ý trên. 
 Câu 6. ( 0,5 điểm ) Để phòng tránh tai nạn đuối nước trẻ nên tập bơi ở đâu? 
A/ Chỉ tập bơi ở nơi vắng người qua lại.
B/ Chỉ tập bơi ở nơi ao, hồ, sông , suối có mực nước sâu.
C/ Chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
D/ Tất cả ý trên
 Câu 7. (1điểm ) 
a) Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì ?
A. Thạch quyển B. Khí quyển C. Thủy quyển D. Sinh quyển
b) Tính chất nào dưới đây mà không khí và nước đều không có ?
A. Chiếm chỗ trong không gian.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Không màu .
D. Không mùi , không vị .
 Câu 8. ( 0,5 điểm ) Viết chữ Đ vào trước câu đúng và chữ S vào trước câu S.
 Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái , dễ chịu .
CvâKhi bị bệnh có thể có một số biểu hiện như chán ăn , đau bụng , tiêu chảy , sốt , ho,... . 
 Câu 9. (1điểm )Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho phù hợp: 
A
B
1.Nước sông, hồ , ao
a. trong suốt , không màu , không mùi , không vị
2.Nước uống đã được đun sôi 
b. có nhiều phù sa
3.Nước mưa giữa trời, nước giếng , nước máy
c. thường có màu xanh
4.Nước hồ , ao có nhiều tảo sinh sống
d. thường trong vì không bị lẫn nhiều đất , cát
Câu 10.(1 điểm) Chọn các từ thích hợp ngưng tụ, các đám mây, hơi nước , bay hơi vào chỗ chấm: 
 Nước ở sông , hồ , suối , biển thường xuyên .........................vào không khí ...........................bay lên cao , gặp lạnh .............................thành những hạt nước rất nhỏ , tạo nên ........................................
Câu 11. ( 1 điểm ) Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Khi mắc bệnh ta phải làm gì?
 .......
 Câu 12. ( 1 điểm ) Em hãy nêu ví dụ chứng tỏ nước thấm qua một số vật?
	Dề 3 :
Câu 1.(0,5 đ) Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? 
A. Bệnh về mắt 
B. Rối loạn tiêu hóa 
C. Tim mạch, tiểu đường
D. Kém phát triển về trí tuệ 
Câu 2.( 0,5 đ) Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là: 
A. Thịt, cá, trứng, cua. 
B. Đậu cô ve, đậu nành, rau cải. 
C. Bắp.dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.
D. Gạo, bún, khoai lang, bắp.
Câu 3.( 0.5đ) Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì? 
 A. Quá trình hô hấp	 
 B. Quá trình bài tiết 	 
 C. Quá trình tiêu hóa
 D. Quá trình trao đổi chất
Câu 4. ( 1 đ)Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: 
A
Cơ thể thiếu
B
Tác hại là
Chất đạm
Còi xương
I-ốt
Mắt nhìn kém,có thể mù lòa
Vi-ta-min A
Kém phát triển thể lực và trí tuệ
Vi-ta-min D
Suy dinh dưỡng
Câu 5.( 1đ) Vai trò của nước đối với sự sống là gì? 
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)
Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.
Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.
Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.
Nước giúp con người vui chơi giải trí.
Câu 6.(1 đ) Lựa chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp: 	(các-bô-níc, vi khuẩn, ni-tơ, ô-xy ) 
Không khí gồm hai thành phần chính là . ... Và . 
Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác như: ., hơi nước, . .bụi .
Câu 7.( 1đ) Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm: 
 Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ........................................................... thành những ............................................ rất nhỏ, tạo nên các .............................................................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ....................................................... . 
Câu 8 .Không khí bao quanh trái đất gọi là gì?
 A. Thạch quyên B. Thủy quyên
 C. Khí quyển D. Sinh quyển
Câu 9. ( 1 đ)Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Để có nhiều thức ăn trong bữa ăn
 Giúp ta ăn ngon miệng.
Cung cấp đầy đủ các chất cho cơ thể.
Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu 10. ( 1đ) Để phòng tránh tai nạn đuối nước ,trước khi bơi ta cần làm gì?
 A. Phải ăn uống đầy đủ B. Phải khởi động kĩ
 C. Phải mặc áo phao C. Tất cả các ý trên
ĐỀ 4: 
Câu 1: Trong không khí, thành phần nào quan trọng đối với cơ thể con người?
A)Khí Ô xi và Ni tơ
B) Khí ô xi, Ni tơ và các khí khác
C) khí Ô xi
D) Khí ô xi và các khí khác
Câu 2 (1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò:
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
A. Ăn vừa phải 
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối
Câu 4 (1 điểm): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?
A. 1 nhóm
B. 2 nhóm
C. 3 nhóm
D. 4 nhóm
Câu 5. Có mấy cách phân loại thức ăn? Hãy nêu các cách đó?
Trả lời: Có 2 cách phân loại thức ăn
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn có nguồn gốc từ động vật hay thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
+ Phân loại theo lượng chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
Câu 6 (1 điểm): Không khí và nước có tính chất gì giống nhau:
A. Hòa tan một số chất.
B. Không màu, không mùi.
C. Chảy từ cao xuống thấp
D. Tất cả các ý trên.
PHẦN II; TỰ LUẬN
Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_khoi_4.docx