Đề kiểm tra học kì I các môn Lớp 4 - Năm học 2018-2019
Câu 1. Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích gì nhất? (M1)
A. Chơi bi.
B . Thả diều
C . Đá bóng.
D . Chăn trâu
Câu 2 . Những chi tiết nào nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền? (M1)
A. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
B. Có trí nhớ lạ thường.
C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường, Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I các môn Lớp 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH : LÝ TỰ TRỌNG LỚP: 4 . HỌ TÊN: Thứ ..,ngày.......tháng.....năm............ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: ĐỌC THẦM – LỚP: 4 Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 40 phút ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta. (Theo Trinh Đường) Dựa vào nội dung bài đọc “ Ông Trạng thả diều” hãy khoanh vào ý đúng với các câu trả lời sau: Câu 1. Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích gì nhất? (M1) A. Chơi bi. B . Thả diều C . Đá bóng. D . Chăn trâu Câu 2 . Những chi tiết nào nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền? (M1) A. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó. B. Có trí nhớ lạ thường. C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều. D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường, Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều. Câu 3. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? (M2) A. Vì Nguyễn Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên. B. Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. C. Vì Nguyễn Hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi. D. Nguyễn Hiền làm diều rất giỏi. Câu 4.Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?( M2) A. Tuổi trẻ tài cao. B. Có chí thì nên. C. Công thành danh toại. D. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 5. Từ nào có thể thay thế cho từ “thành thực”? A. Trung thành B. Chân thành C. Trung thực D. Trung hậu Câu 6. Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào? (M 2) A. Động từ B. Tính từ C. Danh từ D. Từ chỉ hoạt động Câu 7: Theo em, bài "Ông trạng thả diều" thuộc chủ điểm nào đã học? (M2) A. Trên đôi cánh ước mơ B. Măng mọc thẳng C. Có chí thì nên D.Tiếng sáo diều Câu 8: . Ghi lại chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: “Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi”.(M3) -Chủ ngữ:.................................................................................................................. -Vị ngữ:......................................................................................................................... Câu 9: Đặt một câu thuộc kiểu câu Ai làm gì? (M4) ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018 – 2019 Môn: Đọc thầm – Lớp: Bốn Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B D B B C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8: -Chủ ngữ: Ông Trạng (0,25 đ) -Vị ngữ:. khi ấy mới có mười ba tuổi. (0,25đ) Câu 9: Học sinh đặt đúng kiểu câu có đủ các bộ phận đạt 1 điểm. VD: Mẹ em đang nấu ăn. Ba làm cho em chiếc chổi cọ rất đẹp...... Ghi chú : thiếu dấu chấm câu trừ 0,25đ, không viết hoa đầu câu trừ (0,25đ) GV SOẠN ĐỀ HUỲNH THỊ BÊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2018 – 2019 Môn: Đọc thành tiếng – Lớp: 4 Đọc thành tiếng (5 điểm) 1. Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong bài Tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập một (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). 2. Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1.Bài: Ông trạng thả diều. Trang 104 2. Bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. Trang 115 3. Bài: Văn hay chữ tốt - Trang 129 4. Bài: Cánh diều tuổi thơ - Trang 146 5. Kéo co Trang 155 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm. - Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm. 3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. - Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm. 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm. - Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm. - Đọc quá 2 phút: 0 điểm. 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm. - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm. - Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018 – 2019 Môn: TIẾNG VIỆT ( TẬP LÀM VĂN) – Lớp: Bốn Thời gian: 40 phút Tập làm văn : Đề bài : Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT(Viết) – LỚP: 4 NĂM HỌC: 2018 - 2019 II. Tập làm văn: (5 điểm) Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. -------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018 – 2019 Môn: TIẾNG VIỆT ( CHINH TẢ ) – Lớp: Bốn Kéo co Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi, có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng.Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc. (Theo Toan Ánh) ------------------------------------------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2018 – 2019 Môn:TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ )– Lớp: Bốn Thời gian: 40 phút Bài : Kéo co Học sinh viết đúng chính tả, không bôi bẩn được 5 điểm. Học sinh viết sai lỗi chính tà trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi Học sinh viết bẩn, bôi xóa nhiều chỗ trừ 0,5 điểm toàn bài. TRƯỜNG TH : LÝ TỰ TRỌNG LỚP: 4 . HỌ TÊN: Thứ ..,ngày.......tháng.....năm............ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: LỊCH SỬ -ĐỊA LÍ– LỚP: 4 Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV: I.PHẦN LỊCH SƯ Khoanh vàò chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào? (M 1) A. 40. B. 179. C. 938. D. 968. Câu 2. Lý Thái Tổ dời kinh đô về Thăng Long năm nào ? (M 1 ) A . 1009 B. 1010 C. 1011 D. 1005 Câu 3 . Ai là người cho quân đánh sang đất nhà Tống ? (M2) A. Đinh Bộ Lĩnh B. Lý Thường Kiệt. C. Ngô Quyền D. Lê Hoàn Câu 4:Nối đúng mỗi sự kiện lịch sử với thời gian xảy ra sự kiện : ( M 3) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 1226 Nhà Trần thành lập Năm 40 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước Năm 968 Lê Lợi chiến thắng quân Minh lên ngôi Hoàng đế Năm 1428 Câu 5 : Thời Lý, chùa được sử dụng vào những việc gì ?(M3) ....................................................................................................................................... II.PHẦN ĐỊA LÍ Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: (M1) A. Người Thái B. Người Tày C. Người Mông. D. Người Kinh Câu 2 : Hoàng Liên Sơn là dãy núi : (M2) A. Cao nhất nước ta,có đỉnh tròn,sườn thoải B. Cao nhất nước ta,có đỉnh nhọn,sườn dốc C. Cao thứ hai ở nước ta,có đỉnh nhọn,sườn dốc D. Cao nhất nước ta,có đỉnh tròn,sườn dốc. Câu 3: Chọn các từ ngữ ( màu mỡ; kinh nghiệm,dồi dào, trở thành) điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp.(M3) Nhờ có đất phù sa----------,nguồn nước-----------,người dân có nhiều ----------trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ đã ---------------vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. Câu 4: Vì sao, ở Tây nguyên nuôi nhiều trâu,bò?(M 4) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018 – 2019 Môn: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ – Lớp: Bốn I.PHẦN LỊCH SỬ: Câu hỏi 1 2 3 Đáp án C B B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Câu 4: Điền đúng mỗi chỗ 0,5điểm Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 1226 Nhà Trần thành lập Năm 40 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước Năm 1428 Lê Lợi chiến thắng quân Minh lên ngôi Hoàng đế Năm 968 Câu 5: (1điểm) -Chùa là nơi tu hành của các nhà sư;là nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng và là công trình kiến trúc đẹp. II. PHẦN ĐỊA LÍ Câu 1: D ( 1 điểm) Câu 2: B ( 1điểm) Câu 3: Thứ tự điền: màu mỡ,dồi dào; kinh nghiệm; trở thành. (mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Vì ở Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu,bò. TRƯỜNG TH : LÝ TỰ TRỌNG LỚP: 4 . HỌ TÊN: Thứ ..,ngày.......tháng.....năm............ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: Khoa học – LỚP: 4 Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV: PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Vật cho nước thấm qua là ? (M1) A .Chai thủy tinh. B. Vải bông. C. Áo mưa. D . lon sữa bò Câu 2 :Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?(M2) A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp B. Thức ăn, không khí đầy đủ C. Nước uống, ánh sáng thích hợp D. Thức ăn, thức uống, không khí, sánh sáng. Câu 3 : Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? (M2) A. Ăn vừa phải B. Ăn theo khả năng C. Ăn dưới 300g muối D. Ăn trên 300g muối Câu 4: Để có sức khoẻ tốt,chúng ta cần : ( M 2) A. Ăn nhiều loại thức có chất béo B.Ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm. C.Ăn nhiều loại thức ăn có chứa vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ. D.Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. Câu 5 : Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? (M2) A. 1 nhóm B. 2 nhóm C. 3 nhóm D. 4 nhóm Câu 6: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống (M 3) Để phòng tránh đuối nước ta cần : A. Chơi đùa gần ao,hồ ,sông,suối B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ,dông bão C. Tập bơi,hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ D. Không cần đậy nắp các chum ,vại,bể chứa nước. Câu 7:Nối thông tin ở cột A với cột B cho thích hợp: (M2) A B Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém,có thể dẫn đến bị mù Thiếu vi-ta-min A Bị còi xương Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng Thiếu vi –ta- min D Cơ thể phát triển chậm,kém thông minh,bị bướu cổ. Câu 8:Tại sao,chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống? (M4) ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018 – 2019 Môn: Khoa học – Lớp: Bốn Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án B D C D D Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 6: Thứ tự điền : S; Đ;Đ;S ( mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 7: Nối mỗi ý đúng 0.5 điểm A B Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém,có thể dẫn đến bị mù Thiếu vi-ta-min A Bị còi xương Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng Thiếu vi –ta- min D Cơ thể phát triển chậm,kém thông minh,bị bướu cổ. Câu 8:Phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. (1điểm) TRƯỜNG TH : LÝ TỰ TRỌNG LỚP: 4 . HỌ TÊN: Thứ ..,ngày.......tháng.....năm............ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN: TOÁN – LỚP: 4 Chữ ký GT: GK: ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GV: Thời gian làm bài 40 phút I .Phần trắc nghiệm: 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 2 trong số 520 071 chỉ : ( M1) A. 2 B. 20 C. 20 071 D. 20 000 Câu 2: Phép cộng 24675 + 45327 có kết quả là : (M2) A . 699 912 B. 69 902 C. 70 002 D. 60 002 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 68 00 dm2 =...........m2 ( M2) A. 680 000 B. 68 000 C. 680 D. 68 Câu 4: Hình vuông có cạnh là a, diện tích hình vuông là: (M2) A. a x a B. a x 4 C. a + a D . a : 4 Câu 5: Đúng ghi Đ sai ghi S (M3) a) 4 giờ 20 phút = 260 phút b) 3 tạ 6 kg = 36 tạ II.Phần tự luận Câu 6: Đặt tính rồi tính (M3) a ) 38 267 + 24315 b) 877 253 - 28 4638 c) 126 x 32 d ) 18 45 : 15 .............................. ............................. ................. ............................ ............................. ............................. ...................... ............................. ........................... ............................. ...................... ............................... .......................... ............................ ........................ ............................... ........................... ................................ ............................ ................................. ....................... ............................. .......................... .............................. Câu 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 36 m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó? (M3) Bài giải .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8:Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222,số dư là số dư lớn nhất có thể được trong phép này.Tìm số bị chia?.(M 4) Bài giải ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018 – 2019 Môn: Toán – Lớp: Bốn I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án D C D A Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 5 : a - Đ ; b – S ( 1 điểm; mỗi ý đúng 0,5 điểm ). II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 6: a ) 62582 ( 2điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm) b) 592 615 c) 4032 d ) 123 Câu 7: Bài giải Chiều dài mảnh vườn là: (0,25 điểm) 36 x 2= 72 ( m) (0,25 điểm) Chu vi mảnh vườn là: (0,25 điểm) ( 72 + 36) x 2 = 216 (m) (0,25 điểm) Diện tích mảnh vườn đó là: (0,25 điểm) 72 x 36 = 2592 ( m2) (0,25 điểm) Đáp số: Chu vi : 216m (0,25 điểm) Diện tích : 2592 m2 (0,25 điểm) Câu 8: Bài giải Vì số chia là 9 nên số dư lớn nhất là: (0,25 điểm) 9 -1 = 8 ( 0,25 điểm) Số bị chia là: (0,25 điểm) 222 x 9 + 8 = 2006 (0,25 điểm) Đáp số: 2006 *Học sinh ghi sai đơn vị không tính điểm.
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_cac_mon_lop_4_nam_hoc_2018_2019.doc