Đề kiểm tra cuối học kì I Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nam Hà (Có đáp án)

pdf 13 trang Thiên Thủy 11/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nam Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Họ và tên : .. Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A Môn : TOÁN 
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 
 Câu 1.(0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 
 + Số gồm 9 trăm triệu; 5 chục nghìn và 8 đơn vị viết là: 
 A. 900 050 080 B. 900 050 008 C. 90 500 080 
 + Trong số 10 321 678 chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào? 
 A. Hàng trăm, lớp đơn vị B. Hàng nghìn, lớp nghìn 
 C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn D. Hàng trăm nghìn, lớp trăm nghìn 
 + Làm tròn số 12 346 700 đến hàng trăm nghìn được số nào dưới đây: 
 A. 12 340 000 B. 12 300 000 C. 12 400 000 D. 12 350 000 
 + Hình thoi là hình: 
 A. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau 
 B. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau, có 4 góc vuông. 
 C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau 
 Câu 2: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn vào năm 968. Năm đó 
 thuộc thế kỉ............... Từ đó đến nay là : ..năm 
 Câu 3: (1 điểm):Điền dấu > ; < ; = ? 
 90 kg . 10 yến 2phút 15 giây 135 giây 
 450 dm2 4m2 50 dm2 8 tháng 1/ 2 năm 
 Câu 4 :( 1 điểm): Cho hình dưới đây: 
 - Cặp cạnh song song với nhau là: 
 - Cặp cạnh vuông góc với nhau là: 
 Góc tù là: 
 Góc nhọn là 
 II. Phần tự luận (6 điểm) 
 Câu 5. (1 điểm) Ba bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường: Trường chạy hết phút, 
 Dũng chạy hết phút, Quyết chạy hết phút. Hỏi ai chạy nhanh nhất? 
 Bài làm ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 Câu 6: (2 điểm ) Đặt tính rồi tính 
 +181 909 + 10 281 195 075 – 51 628 8 055 x 3 2 564 : 4 
 . . . . 
 . . . 
 . . . 
 .. .. .. 
 Câu 7: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 98 m. Chiều dài hơn chiều rộng 
 29m. 
 a. Tính diện tích mảnh vườn đó. 
 b. Nếu 1 mét vuông thu hoạch được 5kg thóc thì thửa ruộng thu hoạch được bao 
 nhiêu ki lô gam thóc? 
 Bài giải 
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 Câu 8: (1 điểm) 
 Tính bằng cách thuận tiện: Vẽ đường thẳng PQ đi qua đỉnh A và 
 7 376 + 3 425 – 376 – 425 song song với cạnh BC 
 . A 
 . 
 . 
 . 
 . 
 B C 
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN CUỐI KÌ I 
 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 
 Câu 1. B, C, B, C 
 Câu 2: Thế kỉ X, 1055 năm 
 Câu 3: (1 điểm):Điền dấu > ; < ; = ? 
 90 kg < 10 yến 2phút 15 giây = 135 giây 
 450 dm2 = 4m2 50 dm2 8 tháng > năm 
 Câu 4 
 - Cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC 
 - Cặp cạnh vuông góc với nhau là: Ab và AD; DC và DA 
 Góc tù là: Góc đỉnh B cạnh BA, BC 
 Góc nhọn là góc đỉnh C, cạnh CB, CD 
 II. Phần tự luận (6 điểm) 
 Câu 5. 
 Ta có: phút = 20 giây, phút = 15 giây, phút = 12 giây 
 12 giây < 15 giây < 20 giây. Vậy bạn Quyết chạy nhanh nhất 
 Câu 6: 192 190 ; 143 447; 24 165 ; 641 
 Câu 7: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 98 m. Chiều dài hơn chiều rộng 
 29m. 
 c. Tính diện tích mảnh vườn đó. 
 d. Nếu 1 mét vuông thu hoạch được 5kg thóc thì thửa ruộng thu hoạch được bao 
 nhiêu ki lô gam thóc? 
 Bài giải 
 Nửa chu vi thửa ruộng là: 98:2 = 49 (m) 0,25đ 
 Chiều dài thửa ruộng là (49+29) : 2 = 39 (m) 0,5 đ 
 Chiều rộng thửa ruộng là: 49 – 39 = 10 (m) 0,25 đ 
 Diện tích thửa rộng là: 39 x 10 = 390 (m2) 0,5 đ 
 Thu hoạch được số thóc là: 390 x 5 = 1950 (kg) 0,25đ 
 Đáp số : 1950 kg thóc 0,25 đ 
 Câu 8: (1 điểm) 
Tính bằng cách thuận tiện: Vẽ đường thẳng PQ đi qua đỉnh A và 
7 376 + 3 425 – 376 – 425 song song với cạnh BC 
= (7 376-376) + (3 425 -425) A 
= 7 000 + 3 000 = 10 000 
 B C 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Họ và tên : Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A Môn : TIẾNG VIỆT 
Giáo viên coi: . GV chấm: 
 . . 
 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
I. Đọc to (3 điểm) 
II. Đọc hiểu (7 điểm) 
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM 
 Bắn thêm một loạt đạn mà vẫn không diệt được máy bay địch. Viên tướng hạ lệnh: 
 - Vượt rào, bắt sống nó! 
 Hàng rào là những cây nứa tép dựng xiên ô quả trám. Cậu lính bé nhất nhìn thủ lĩnh, 
ngập ngừng: 
 - Chui vào à? 
 Nghe tiếng "chui", viên tướng thấy chối tai: 
 - Chỉ những thằng hèn mới chui. 
 Cả tốp leo lên hàng rào, trừ chú lính nhỏ. Chú nhìn cái lỗ hổng dưới chân hàng rào 
rồi quyết định chui qua đó. Nhưng chú mới chui được nửa người thì hàng rào đổ. Tướng 
sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ. Hàng rào thì đè lên chú lính. 
 Chiếc máy bay (là một chú chuồn chuồn ngô) giật mình cất cánh. Quân tướng hoảng 
sợ lao ra khỏi vườn. 
 Giờ học hôm sau, thầy giáo nghiêm giọng hỏi: 
 - Hôm qua em nào phá đổ hàng rào, làm dập hoa trong vườn trường? Thầy nhìn một 
lượt những gương mặt học trò, chờ đợi sự can đảm nhận lỗi. Chú lính nhỏ run lên. Chú 
sắp phun ra bí mật thì một cú véo nhắc chú ngồi yên. Thầy giáo lắc đầu buồn bã: 
 - Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa. 
 Khi tất cả túa ra khỏi lớp, chú lính nhỏ đợi viên tướng ở cửa, nói khẽ : “Ra vườn đi!” 
Viên tướng khoát tay: 
 - Về thôi! 
 - Nhưng như vậy là hèn. 
 Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường. Những người lính và viên 
tướng đứng sững lại nhìn chú lính nhỏ. Rồi, cả đội bước nhanh theo chú, như là bước 
theo một người chỉ huy dũng cảm. 
 Theo Đặng Ái 
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm 
theo yêu cầu: 
Câu 1. (0,5 điểm) Máy bay địch trong câu chuyện là gì? 
A. Là chiếc máy bay nhỏ, đời mới nhất B. Là chú chuồn chuồn ngô 
 C. Là mấy chú bướm đang nhởn nhơ trên luống hoa 
Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao chú lính nhỏ lại chui qua hàng rào? 
A. Vì chú sợ trèo lên hàng rào sẽ bị đổ. B. Vì chú thấp bé quá không trèo lên được. 
 C. Vì chú nghĩ chui qua sẽ không bị ai phát hiện. Câu 3. (1 điểm) Khi phát hiện hàng rào bị đổ, thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh 
trong lớp? 
 .
 .
 . 
Câu 4. (1 điểm) Em học được điều gì từ câu chuyện trên? 
 .
 .
 . 
 . 
Câu 5. (0,5 điểm) Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT), tính từ (TT) những từ gạch 
chân trong câu sau: 
 Những người lính và viên tướng đứng sững lại nhìn chú lính nhỏ. 
Câu 6. (0,5 điểm) Cho đoạn văn 
 Viên tướng khoát tay: 
 - Về thôi! 
 - Nhưng như vậy là hèn. 
Dấu gạch ngang trong các câu sau có tác dụng gì? 
 A. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. 
 B. Nối các từ ngữ trong một liên danh. 
 C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 
Câu 7. (0,5 điểm) Câu sau: “Ra vườn đi!” là: 
 A. Câu hỏi. B. Câu khiến C. Câu cảm. 
Câu 8. (0,5 điểm)Hãy tìm thêm các tính từ cùng nghĩa với tính từ “hèn” có các mức độ 
khác nhau 
Câu 9. (1 điểm) Tìm và viết lại câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa có trong bài và 
cho biết nhân hóa bằng cách nào? 
Câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa là: 
Nhân hóa bằng cách: 
Câu 10. (1điểm) Đặt câu miêu tả con chuồn chuồn ngô trong đó có sử dụng biện pháp 
nhân hóa. 
 ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỌC HIỂU 4A1 
Câu 1. B. Là chú chuồn chuồn ngô 
Câu 2. A. Vì chú sợ trèo lên hàng rào sẽ bị đổ. 
Câu 3.Thầy mong bạn nào mắc lỗi sẽ dũng cảm nhận lỗi và sẵn sàng sửa lỗi. 
Câu 4. Chúng ta cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, không nên phá hoại tài sản công cộng 
Câu 5. (0,5 điểm) Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT), tính từ (TT) những từ gạch 
chân trong câu sau: 
 Những người lính và viên tướng đứng sững lại nhìn chú lính nhỏ. 
 DT DT ĐT ĐT DT TT 
Câu 6. C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 
Câu 7. B. Câu khiến 
Câu 8. Hèn nhát, hèn hạ, đớn hèn 
Câu 9. (1 điểm) Tìm và viết lại câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa có trong bài và 
cho biết nhân hóa bằng cách nào? 
Câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa là: 
Chiếc máy bay (là một chú chuồn chuồn ngô) giật mình cất cánh 
Nhân hóa bằng cách: 
Dùng từ ngữ gọi người để gọi con vật đó là từ chú 
Câu 10. (1điểm) Đặt câu miêu tả con chuồn chuồn ngô trong đó có sử dụng biện pháp 
nhân hóa. 
Chú chuồn chuồn ngô khoác trên mình chiếc áo màu đỏ sẫm thật đẹp 
 . 
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
Họ và tên : Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A Môn : TIẾNG VIỆT 
Giáo viên coi: . GV chấm: 
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
 Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tưởng dựa vào một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe. 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... Đáp án và biểu điểm môn Tiếng Việt 4A 
- Sai dưới 5 lỗi chính tả trừ 0,5 đ, 5-8 lỗi trừ 1 điểm, 10 lỗi trở lên trừ 2 điểm. 
- Toàn bài không sai chính tả, chữ xấu, dập xóa trừ 0,5 điểm. 
- Viết đúng yêu cầu bài, đủ 3 phần của đoạn văn tưởng tượng nhưng nội dung sơ sài: (5- 
6 điểm) 
- Viết đúng yêu cầu bài, đủ 3 phần của đoạn văn tưởng tượng, có nội dung phù hợp, dùng 
từ khá chính xác (7- 8 điểm) 
- Viết đúng yêu cầu bài, đủ 3 phần của đoạn văn tưởng tượng, có nội dung khá phong 
phú, diễn đạt lưu loát, câu văn sáng tạo (9 điểm) 
- Viết đúng yêu cầu bài, đủ 3 phần của đoạn văn tưởng tượng, có nội dung phong phú, 
diễn đạt lưu loát, biết dùng những từ ngữ có hình ảnh, cảm xúc, có sáng tạo (10 điểm) 
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
Họ và tên : Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A Môn : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Giáo viên coi: . GV chấm: 
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
 A/ TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng) 
 Câu 1: (1 điểm) 
 a.Thành phố Hải Phòng nằm ở khu vực: 
 A. Đồng bằng Bắc Bộ B. Đồng bằng Nam Bộ C.Đồng bằng sông Cửu Long 
 b. Thành phố Hải Phòng còn được gọi là: 
 A. Thành phố ven sông B. Thành phố cảng. C. Thành phố vì hoà bình 
 Câu 2: (1 điểm) 
 a. Đặc điểm chính của địa hình ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là gì? 
 A. Đại hình tương đối bằng phẳng. B. Địa hình gồm các Cao Nguyên xếp tầng. 
 C. Địa hình chủ yếu là đồi núi. D. Địa hình có dạng hình tam giác. 
 b. Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.? 
 A. Kinh, Mường, Tày B . Kinh, Tày, Nùng 
 C.Thái, Mông, Dao D. Tất cả các đáp án trên 
 Câu 3: (1 điểm) 
 a. Vì sao vùng Đồng bằng Bắc bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta? 
 A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất. 
 B. Do có nền văn hoá lâu đời, đất rộng, có nhiều đặc sản. 
 C. Do có nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội Gióng, hội Phủ Giày, 
 b. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình vào thời gian nào? 
 A. 2/9/1944. B. 2/9/1945. C. 2/9/1946. D. 2/9/1947. 
 Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô bên cạnh các ý dưới đây: 
 Hải Phòng là thành phố thuộc khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ 
 Lễ hội chọi trâu diễn ra tại Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng 
 Bánh đa cua là món ăn nổi tiếng của thủ đô Hà Nội 
 Khu di tích quốc gia Văn Miếu - Quốc Tử Giám thuộc thành phố Hải Phòng 
 Câu 5 (1 điểm): Điền từ thưa thớt, rộng, không đồng đều còn thiếu vào chỗ chấm 
 Trung Du và miền núi Bắc Bộ có diện tích ....nhưng ít dân nên đây là vùng dân 
 cư . .... Dân cư trong vùng phân bố . .. giữa các 
 tỉnh, giữa các khu vực trung du. 
 Câu 6: (1 điểm) Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh. Cột A Cột B 
1. Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ a. vùng lúa lớn thứ 2 cả nước. 
chủ yếu là 
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng b. chạm bạc, đúc đồng, dệt 
Đồng bằng Bắc bộ do lụa, làm gốm, 
3. Đồng bằng Bắc bộ là c. dân tộc Kinh 
4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có nhiều d. điều kiện tự nhiên thuận lợi 
nghề thủ công truyền thống như: cho sinh sống và sản xuất. 
B/ TỰ LUẬN 
Câu 7 (1 điểm) Nêu một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
Câu 8 (1 điểm ): Nêu vị trí địa lí thành phố Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam 
Câu 9 (2 điểm ): Vì sao Lí Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành 
Đại La (Hà Nội )? 
ĐÁP ÁN 
A/ TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng) 
 Câu 1: (1 điểm) (Mức 1) 
a.Thành phố Hải phòng nằm ở khu vực : 
 A. Đồng bằng Bắc Bộ 
 B. Đồng bằng Nam Bộ 
 C. Đồng bằng sông Cửu Long 
b. Thành phố Hải phòng còn được gọi là : 
 A. Thành phố ven sông 
 B. Thành phố Cảng. 
 C. Thành phố vì Hoà Bình 
Câu 2: (1 điểm) (Mức 1) 
 a.Đặc điểm chính của địa hình ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là gì? 
 A. Đại hình tương đối bằng phẳng. 
 B. Địa hình gồm các Cao Nguyên xếp tầng. 
 C. Địa hình chủ yếu là đồi núi. 
 D. Địa hình có dạng hình tam giác. 
 b.Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.? 
A. Kinh, Mường, Tày B .Kinh,Tày, Nùng C.Thái, Mông, Dao D. Tất cả các đáp 
án 
Câu 3: (1 điểm) 
a.Vì sao vùng Đồng bằng Bắc bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta? 
 A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất. 
 B. Do có nền văn hoá lâu đời, đất rộng, có nhiều đặc sản. 
 C. Do đất đai màu mỡ và có nhiều khoáng sản, hải sản. 
 D. Do có nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội Gióng, hội Phủ Giày, 
b.Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình vào thời gian nào? 
 A. 2/9/1944. B. 2/9/1945. C. 2/9/1946. D. 2/9/1947. 
Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô bên cạnh các ý dưới đây: 
Hải Phòng là thành phố thuộc khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ S 
Lễ hội chọi trâu diễn ra tại Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng Đ 
Bánh đa cua là món ăn nổi tiếng của thủ đô Hà Nội S 
Khu di tích quốc gia Văn Miếu - Quốc Tử Giám thuộc thành phố Hải Phòng S 
Câu 5 (1 điểm): Điền từ thưa thớt, rộng, không đồng đều còn thiếu vào chỗ chấm 
Trung Du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư 
thưa thớt. Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa các khu vực 
trung du 
Câu 6: (1 điểm) (Mức 2)Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh. 
Câu 6: (1 điểm) (Mức 2)Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh. 
 Cột A Cột B 
 1. Người dân ở Đồng bằng a. vùng lúa lớn thứ 2 cả 
 Bắc bộ chủ yếu là nước. 
 2. Dân cư tập trung đông đúc b. chạm bạc, đúc đồng, dệt 
 ở vùng Đồng bằng Bắc bộ do lụa, làm gốm, 
 3. Đồng bằng Bắc bộ là c. dân tộc Kinh 
 4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có d. điều kiện tự nhiên thuận 
 nhiều nghề thủ công truyền lợi cho sinh sống và sản xuất. 
 thống như: 
Câu 7 (1 điểm) Nêu một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
 - Nâng cao nhận thức, kĩ năng bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai cho người 
dân. 
 - Tích cực trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. 
 - Tổ chức định canh, định cư, ổn định và nâng cao đời sống cho người dân. 
Câu 8 (1 điểm ): Nêu vị trí địa lí thành phố Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam? 
- Vị trí Hải Phòng: nằm ở phía Đông Bắc của đồng bằng Bắc Bộ 
- Tiếp giáp: Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình, biển Đông. 
Câu 9 (2 điểm): Vì sao Lí Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành 
Đại La (Hà Nội)? 
- Vì Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ. Dân cư 
không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi, Lý Thái Tổ muốn cho con cháu đời 
sau được sống ấm no. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_lop_4_nam_hoc_2023_2024_truong_tie.pdf