Bài kiểm tra Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Tri Phương (Có đáp án)

Bài kiểm tra Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Tri Phương (Có đáp án)

1. Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:

 A. B. C . D.

2. Phân số lớn hơn 1 là:

 A. B. C . D.

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm của 18 m2 9 dm2 = . dm2 là:

 A. 189 B. 1890 C. 1809 D.18900

4. Phân số rút gọn được phân số:

A. B. C. D.

5. Hình bình hành có độ dài đáy và chiều cao là 7cm và 4cm. Diện tích của nó là:

 A. 12 cm B. 12 cm2 C. 22 cm2 D. 28 cm2

6. Một cửa hàng có 63 chiếc xe đạp điện và Trong đó số xe loại một là 9 chiếc. Hỏi số xe loại một chiếm bao nhiêu phần số xe của cửa hàng?

A. B. C. D.

 

doc 10 trang cuckoo782 2450
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Tri Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT CHƯ SÊ MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN TOÁN - LỚP 4
 NĂM HỌC: 2019 - 2020
Mạch 
kiến thức, kĩ năng
 Số câu, 
câu số,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số học: Nhận biết khái niệm ban đầu về PS, tính chất cơ bản của phân số, PS bằng nhau, Rút gọn phân số; so sánh phân số. Phân số và các phép tính với phân số ;các phép tính giữa số tự nhiên và phân số; Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.
Số câu
2
1
1
1
1
Câu số
1,2
7a,7b
4
6
9
Số điểm
2.0
1.0
1.0
1.0
1.0
 Đại lượng và đo đại lượng: Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian
Số câu
1
Câu số 
3
Số điểm
1.0
Hình học: Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi
Số câu
1
Câu số 
5
Số điểm
1.0
Giải toán có lời văn: Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó
Số câu
1
Câu số 
8
Số điểm
2.0
Tổng
 Số câu
3
1
1
1
2
1
 Số điểm
3.0
1.0
1.0
2.0
2.0
1.0
40%
30%
20%
10%
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Họ và tên: ........... 
Lớp: 4 Ngày thi .... tháng ... năm 2020
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Học sinh làm trực tiếp vào đề thi này)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2019 - 2020
MÔN: TOÁN – LỚP 4 
Thời gian : 40 phút 
(Không tính thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
	Phần thứ nhất. Trắc nghiệm (6 điểm)
	Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
	1. Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
 A. B. C . D. 
2. Phân số lớn hơn 1 là:
 A. B. C . D. 
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm của 18 m2 9 dm2 = .......... dm2 là: 
	A. 189 	 B. 1890	 C. 1809	 D.18900	
4. Phân số rút gọn được phân số: 
A. B. C. D. 
5. Hình bình hành có độ dài đáy và chiều cao là 7cm và 4cm. Diện tích của nó là:
	A. 12 cm B. 12 cm2 C. 22 cm2 D. 28 cm2 
6. Một cửa hàng có 63 chiếc xe đạp điện và Trong đó số xe loại một là 9 chiếc. Hỏi số xe loại một chiếm bao nhiêu phần số xe của cửa hàng? 
A. B. C. D. 
Phần thứ hai. Tự luận (4 điểm)
	 7. Tính 
a) .............................................................................................................
 b) .................................................................................................................
8. Một lớp học có 32 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
	 Giải 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9. Tìm x 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN TOÁN LỚP 4
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ II 
A.Hướng dẫn kiểm tra:
-Thời gian làm bài của học sinh là 40 phút (không kể thời gian phát đề).
-Trong quá trình HS làm bài GV quan sát chặt chẽ nhằm giúp HS không bỏ sót bài.
 B.Đánh giá- cho điểm:
I. TRẮC NGHIỆM: (6điểm)
Câu số
 1
 2
 3
 4
5
6
Đáp án
B
A
C
C
D
A
Điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
II. TỰ LUẬN (4đ)
Bài 7: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a) 
b) 
Bài 8 (2 điểm)
Tóm tắt: 
 ... ? học sinh
Trai
 ... ? học sinh 4 em 32 học sinh (0,25 đ)
Gái 
Giải
 Số học sinh trai của lớp đó là:
 ( 32 + 4 ): 2 = 18 (em)	 (0,75 đ)
 Số học sinh gái của lớp đó là:
	 18 – 4 = 14 (em) (0,75 đ)
 Đáp số: Học sinh trai: 18 em.
 Học sinh gái : 14 em.	 (0,25 đ)
Bài 9 (1 điểm) Tìm X (M4)
	 x = (0,5 đ)
	 x = 	(0,25 đ)
 x = (0,25)
-----------------Hết-----------
PHÒNG GD&ĐT CHƯ SÊ MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II 
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 NĂM HỌC: 2019 - 2020
I. Ma trận nội dung kiểm tra
Stt
Tên bài kiểm tra
Nội dung kiểm tra
Thời gian
Điểm
1
Kiểm tra đọc
Đọc thành tiếng và nghe nói
Kiểm tra xen kẽ trong các tiết ôn tập
3
Kiến thức và đọc hiểu
40 phút
7
2
Kiểm tra viết
Chính tả (nghe - viết)
20 phút
4
Tập làm văn
40 phút
6
II. Minh họa ma trận đề kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kỳ II
Mạch kiến thưc, kỹ năng
Số câu, câu số,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
 Mức 4
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Kiểm tra Đọc
Kiến thức đọc hiểu 
Số câu
2
2
1
1
Câu số
1;2
3;4
5
6
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
Câu số
7
8
9
10
Số điểm
0.5
0.5
1.0
1.0
Cộng
Số câu
3
3
2
2
Số điểm
1.5
1.5
2
2
15%
15%
20%
20%
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Họ và tên: ........... 
Lớp: 4 Ngày thi .... tháng ... năm 2020 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2019 - 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian : 40 phút 
(Không tính thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
I. Đọc hiểu : Đọc thầm bài: “Đường đi Sa Pa”, sau đó khoanh tròn vào đáp án đúng và viết câu trả lời vào chỗ chấm cho mỗi câu dưới đây.
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
 	Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
 	Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
 	Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Theo Nguyễn Phan Hách
Câu 1.(0,5đ) Ven đường tôi lim dim ngắm mấy con vật gì đang ăn cỏ non?
A. Mấy con trâu C. Mấy con ngựa
B. Mấy con bò D. Mấy chú nai tơ
Câu 2.(0,5đ) Khi xe dừng lại một thị trấn nhỏ. Họ bắt gặp những em bé thuộc dân tộc nào?
A. Dân tộc Mường, Máng, Ê-đê C. Dân tộc Dao, Giáy, Nùng
 B. Dân tộc Hmông, Tu Dí, Phù Lá D. Dân tộc Tày, Thái, Ba- na
Câu 3.(0,5đ) Sa Pa là một địa danh du lịch nổi tiếng thuộc tỉnh nào? 
A. Hà Giang C. Hà Nội
B. Yên Bái D. Lào Cai 
Câu 4.(0,5đ) Chi tiết nào diễn tả sự thay đổi mùa liên tục ở Sa Pa?
A. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
B. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
C. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
D. Thoắt cái, vươn ngọn xòe lá, râm mát. 
Câu 5. (1 điểm) Tìm một câu trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6. (1 điểm) Em hãy nêu nội dung bài “Đường đi Sa Pa” 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Kiến thức Tiếng Việt: Khoanh tròn vào đáp án đúng và viết câu trả lời vào chỗ chấm cho mỗi câu dưới đây: 
Câu 7. (0,5 điểm) Trong câu “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” Trạng ngữ trong câu chỉ:
	A. Nơi chốn C. Mục đích 
 B. Nguyên nhân D. Thời gian 
Câu 8. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây là câu cảm ?
A. Bạn An thông minh và giỏi quá! C. Phượng đã trổ bông rực đỏ.
B. Bạn Huy hãy mở cửa sổ cho thầy! D. Nhà bạn Vân ở đâu ?
Câu 9. (1,0 điểm) Hãy xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: 
 “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.”
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10. (1,0 điểm) Em hãy chuyển câu kể sau thành câu khiến, phù hợp và ghi đúng dấu câu.
 « Bạn My phấn đấu học giỏi. » 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Đọc thành tiếng: Bài “ Đường đi Sa Pa”, (SGK. TV4/ tập 2 – trang 102)
 ........................................ Hết..............................................
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Họ và tên: ........... 
Lớp: 4 Ngày thi .... tháng .....năm 2020 
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2019 - 2020
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian : phút 
(Không tính thời gian giao đề)
 I.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Đọc thành tiếng (3 điểm)
 Học sinh đọc bài “Đường đi Sa Pa” và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. 
Đọc hiểu và làm bài tập (7 điểm) – (Có đề bài kèm theo)
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Học sinh làm vào giấy 5 ô ly)
1/ Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm): 15 - 20 phút
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
	2/ Tập làm văn (6 điểm): 35 – 40 phút.
	Đề bài : Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ II
	I. ÑOÏC: (10 ñieåm)	 
 	 1. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (4 điểm)
Câu
Điểm
Đáp án
1
0,5 điểm
C
2
0,5 điểm
B
3
0,5 điểm
D
4
0,5 điểm
C
7
0,5 điểm
D
8
0,5 điểm
A
Câu 5 ( 1 điểm) HS ghi được câu sau: 
 Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
Câu 6: (1 điểm):HS trả lời được các ý sau ghi 1 điểm
	Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
 mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
2. Kiến thức (3đ)
Câu 9 (1 điểm) 
 “ Buổi chiều, / xe / dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” 	 TN CN VN
 Câu 10 ( 1 điểm) HS đặt được 2 câu khiến phù hợp,(có thể đặt câu khác đúng kiểu câu; mỗi câu có ghi đúng dấu câu khiến được 0,5 điểm) 
 « Bạn My phấn đấu học giỏi. » 
 Ví dụ: Bạn My hãy phấn đấu học giỏi! 
 	 Bạn My phấn đấu học giỏi lên! 
 	 Bạn My Phải phấn đấu học giỏi! 
 Bạn My phấn đấu học giỏi đi! 
 Mong Bạn My phấn đấu học giỏi! 
 3. Đọc thành tiếng (3 điểm) 
 a/ HS đọc một trong các đoạn của : Bài : “Đường đi Sa Pa ”
	+ Đoạn 1: Từ đầu ... đến lướt thướt liễu rủ.
	+ Đoạn 2: Buổi chiều ..núi tím nhạt.
	+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
	b/ Ñaùnh giaù cho ñieåm:
 + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 
(1 điểm) 
 + Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) (1điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài do giáo viên đặt ra (1 điểm)
(GV có thể đặt các câu hỏi khác phù hợp với đoạn mà học sinh đọc)
 * Đoạn 1: Từ đầu ... đến lướt thướt liễu rủ
 CH: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh? (Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rũ.)
	CH: Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh nào?(Tỉnh Lào Cai)
* Đoạn 2: Buổi chiều ..núi tím nhạt..
 	CH: Đoạn 2 là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh? (Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí , Phù Lá )
	CH: Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?(Lúc mặt trời sắp lặn)
 * Đoạn 3: Đoạn còn lại
CH: Đoạn 2 là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh? (Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý.)
 CH: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?( Vì cảnh vật Sa Pa vừa đẹp vừa huyền ảo, do thiên nhiên tạo ra). 
	*Lưu ý:Nếu không đạt các yêu cầu trên thì GV linh động trừ điểm từ 0,5 đến 1,0 điểm.
	HSDT phát âm nhiều tiếng không có dấu thì trừ 0,5 điểm (thiếu dấu vài tiếng hoặc không đáng kể bỏ qua)
II. VIẾT: (10 ĐIỂM) 
1. Chính tả (4 điểm) Thời gian viết khoảng 90 chữ/ 15 - 20 phút
a/ Học sinh viết chính tả bài “Đường đi Sa Pa ”
 “Xe chúng tôi liễu rủ” 
b) Đánh giá và cho điểm
	- Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch, đẹp, trình bày đúng đoạn văn: (4 điểm)
	- Sai 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ : 0,25 điểm.
	Lưu ý: Học sinh DT sai dấu nhiều lần trừ toàn bài 0,5 điểm
	2. Tập làm văn: (6 điểm) Thời gian làm bài khoảng 35 đến 40 phút
	Đề: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
a) Nội dung : (5,0 điểm)
	Viết được một bài văn miêu tả con vật mà em thích. Bài viết có đủ 3 phần: Mở bài; thân bài; kết bài. Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
	- Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu con vật muốn tả. 
- Thân bài: (3,0 điểm) 
* Tả hình dáng: (1,5 điểm)
* Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật (1,5 điểm) 
- Kết bài: (1 điểm) Nêu cảm nghĩ của em về con vật , nói được ích lợi của con vật đó.
b) Hình thức : (1,0 điểm)
 - Đúng thể loại, viết câu văn đúng ngữ pháp (đủ ý, dùng dấu câu phù hợp), dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, câu văn giàu hình ảnh, cảm xúc (0,5 điểm).
- Bài văn có sáng tạo (0,5 điểm)
- Tùy theo các mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm linh động: 6; 5,5; 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4_nam.doc