Bài kiểm tra Học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Phú Lương (Có đáp án)

Bài kiểm tra Học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Phú Lương (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng

M1. a, Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

 A. Khoảng năm 700; B. Khoảng năm 700 TCN

 C. Khoảng năm 700 SCN D. Năm 179 TCN

M2. b, Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

 A. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.

 B. Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.

 C. Căm thù quân xâm lược, Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô

 Định giết hại.

 D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

M1. c, Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?

 A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ

 B. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Trần Cảnh.

 C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

 D. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyết định.

M2. d, Lý Thường Kiệt đem quân sang đánh quân Tống thể hiện

điều gì?

 A. Chủ động chặn thế mạnh của giặc.

 B. Hấp tấp, vội vàng trong việc dùng binh.

 C. Chủ quan , khinh địch.

 D. Cả B và C đều đúng.

 

doc 5 trang cuckoo782 3671
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Phú Lương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 4 NĂM 2020-2021
Mạch kiến thức.
Các mức độ nhận thức
TỔNG
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
VD nâng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Buổi đầu dựng nước và giữ nước
Số câu
1
Câu số
1a
Số điểm
0,5
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập; Buổi đầu độc lập.
Số câu
2
Câu số
1b,2
Số điểm
1
Nước Đại Việt thời Lê-
Lý
Số câu
1
1
1
1
Câu số
3
1d
4
5
Số điểm
1
0,5
1
0,5
Nước Đại Việt thời Trần
Số câu
1
Câu số
1c
Số điểm
0,5
Địa lí Việt Nam
Số câu
1
2
1
1
Câu số
1
2,3
4
5
Số điểm
2
1,5
1
0,5
Tổng số
Số câu
6
1
5
2
2
Số điểm
3
1
3
2
1
T. điểm
4
3
2
1
10
PHÒNG GD-ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LƯƠNG
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 4
( Thời gian làm bài : 35 phút)
A. PHẦN LỊCH SỬ 
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
M1. a, Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? 
 A. Khoảng năm 700; B. Khoảng năm 700 TCN 
 C. Khoảng năm 700 SCN D. Năm 179 TCN
M2. b, Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? 
 A. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
 B. Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.
 C. Căm thù quân xâm lược, Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô 
 Định giết hại.
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
M1. c, Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
 A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ
 B. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Trần Cảnh.
 C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
 D. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyết định.
M2. d, Lý Thường Kiệt đem quân sang đánh quân Tống thể hiện 
điều gì?
 A. Chủ động chặn thế mạnh của giặc.
 B. Hấp tấp, vội vàng trong việc dùng binh.
 C. Chủ quan , khinh địch.
 D. Cả B và C đều đúng.
M2. Câu 2. Điền mốc thời gian đã cho tương ứng với các sự kiện lịch sự kiện lịch sử cho thích hợp (Năm 981, Năm 968, Năm 40, Năm 938): 
1. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
 .................... 
2. Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất.
 ....................
3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
 ....................
4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 .................... 
M1. Câu 3: Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
..........................	
............	
...........	
...........	
M3. Câu 4: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
..........................	
............	
...........	
M4. Câu 5: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?
...........	
B. PHẦN ĐỊA LÍ 
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
M1.a, Đặc điểm về địa hình của trung du Bắc Bộ: 
A. Đỉnh tròn, sườn dốc
B. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
C. Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Vùng núi với đỉnh tròn, sườn dốc.
M1. b, Đường giao thông chủ yếu ở vùng núi cao của Hoàng Liên Sơn là:
 A. Đương ô tô. B. Đường sông.
 C. Đường mòn D. Đường sắt
M1. c, Một số dận tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên 
A. Thái, Dao, Mông. B. Tày, Nùng , Mông, Kinh.
C. Mông ,Tày, Nùng . D. Gia –rai, Ê –đê, Ba-na, Xơ- đăng. 
M1. d, Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ?
A. Sông Hồng và sông Thái Bình. B. Sông Đà và sông Thái Bình. 
C. Sông Đà và sông Thái Bình. D. Sông Hồng và sông Mã
M2. Câu 2 : Điền vào chỗ chấm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên
Khí hậu Tây Nguyên có ..rõ rệt là mùa ..và .. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả núi rừng bị phủ một bức màn nước Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô ..
M2. Câu 3 : Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ? 
 .	
 ..	
 ..	
M3. Câu 4: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và địa hình của đồng bằng Bắc Bộ ?
 ..	
 ..	
 .	
M4. Câu 5: Hãy kể tên một số địa điểm du lịch có danh lam thắng cảnh đẹp ở quê em ?
 ..	
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI 
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ . LỚP 4
I. PHẦN LỊCH SỬ: ( 5 điểm.)
 Câu 1: ( 2 điểm) 
A
b
C
d
B
C
C
A
 Câu 2: (0,5 điểm) TT :
 1 - năm 968 ; 2 - năm 981 ; 3 – năm 938 ; 4 - năm 40
 Câu 3: ( 1điểm) 
 * Trả lời: 
Vì vua thấy Thăng Long là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
 Câu 4: (1 điểm)
* Kết quả:
Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Độc lập được giữ vững. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc
Câu 5: (0,5 điểm)
 HS nêu được ít nhất 2 từ thì cho điểm tối đa. Ví dụ:
 Hà Nội, Đại La, Đông Đô, Đông Quan ..
II. PHẦN ĐỊA LÍ: ( 5 điểm.)
 Câu 1: ( 2 điểm) 
a
b
C
d
B
C
D
A
 Câu 2: ( 0,5 điểm) 
Thứ tự : hai mùa, mùa mưa, mùa khô, trắng xóa, vụn bở
 Câu 3: ( 1điểm)
- Đà Lạt có không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp, có nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi và du lịch.
- Ví dụ: Rừng thông quanh năm xanh tốt, hồ Xuân Hương, nhiều thác nước nổi tiếng, nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự...
 Câu 4: ( 1điểm) 
 Đặc điểm về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
- Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên .
- Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi ; ven các sông có đê ngăn lũ .
 Câu 5: (0,5 điểm)
Ví dụ: Khu di tích Đền Trần ở Hưng Hà- Thái Bình, chùa Keo - Vũ Thư, bãi biển Đồng Châu – Tiền Hải, ....

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_hoc_20.doc