Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Ngọc (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Ngọc (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1) Điểm khác nhau cơ bản giữa nam và nữ là:

A. Cách ăn mặc. B. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.

C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.

2) Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì?

A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. B. Ăn uống đủ chất.

C .Tập thể thao. D. Tất cả những việc trên.

3) Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền?

 A. Sốt rét. B. Viêm não. C. Sốt xuất huyết. D. Viêm gan A.

4) HIV không lây qua đường nào?

A. Tiếp xúc thông thường. B. Đường sinh dục.

C. Đường máu. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.

5 ) Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, trong ba cách dưới đây:

1/ Uống vi-ta-min.

2/ Tiêm vi-ta-min.

3/ Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.

 Thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp là:

A. 1;2;3 B. 2;1;3 C. 3;1;2 D. 3;2;1

6 ) Người bị bệnh viêm gan A thường có triệu chứng gì?

A. Sốt kèm phát ban.

B. B. Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn.

C. Đau nhức cả người, rét run.

 D. Do vi rút gây ra.

 

docx 3 trang cuckoo782 5890
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Ngọc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG TH KIM NGỌC
----------------
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2020 - 2021 
Môn : Khoa học -Lớp 5 
(Thời gian : 40 phút không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : ................................................................... Lớp ..................
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
1) Điểm khác nhau cơ bản giữa nam và nữ là:
A. Cách ăn mặc. 	B. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
2) Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì?
A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.	B. Ăn uống đủ chất.
C .Tập thể thao. 	 D. Tất cả những việc trên.
3) Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền?
 A. Sốt rét. B. Viêm não. C. Sốt xuất huyết. D. Viêm gan A.
4) HIV không lây qua đường nào?
A. Tiếp xúc thông thường. B. Đường sinh dục.
C. Đường máu. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
5 ) Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, trong ba cách dưới đây:
1/ Uống vi-ta-min. 
2/ Tiêm vi-ta-min.
3/ Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min. 
 Thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp là:
A. 1;2;3	 B. 2;1;3 C. 3;1;2	D. 3;2;1
6 ) Người bị bệnh viêm gan A thường có triệu chứng gì?
Sốt kèm phát ban. 
 B. Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn.
Đau nhức cả người, rét run. 
 D. Do vi rút gây ra.
Câu 2. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: 
A
B
 a) Tơ tằm
1. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa.
 b) Gạch ngói
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
 c) Thép
3. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
 d) Đá vôi
4. Để sản xuất xi măng, tạc tượng.
II- PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Câu 1: Nêu cách phòng chung cho 3 bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não?
 .
 .
 ..
Câu 2: Nêu những việc bản thân em cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
 ......
 ......
 ......
 ......
 ......
 ......
 ......
Câu 3: Cần có thái độ độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS ?
 ......
 ......
 ......
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN KHOA HỌC: 
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) 
Câu 1: ( 2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho câu 1 từ phần a đến câu d được 0,25 điểm. Khoanh đúng mỗi ý cho phần đ và e được 0,5 điểm
	1- B 2- D 3. D 4 . A
 5- C 6 - B 
Câu 2 : (1 điểm ) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm
II- PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) 
Câu 1: ( 2 điểm ) Cách phòng chung cho 3 bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não :
	- Vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh sạch sẽ.
	- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
	- Tránh để muỗi đốt.
	- Đi tiêm phòng nếu có.
Câu 2: ( 4 điểm ) những việc bản thân em cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
	- Đi đúng phần đường quy định, đi sát lề đường bên phải hoặc đi trên vỉa hè.
	- Không dàn hàng ngang, không vừa đi vừa nô đùa.
	- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.
	- Khi sang đường phải quan sát kĩ các phương tiện, phải giơ tay xin đường.
	- Phải học luật giao thông đường bộ.
Câu 3 : ( 1 điểm ) Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS:
	- Không xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
	- Cần chia sẻ, động viên an ủi, giúp đỡ họ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_ho.docx