Bài kiểm định kì Cuối học kì I môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học 1 xã Đất Mũi (Có đáp án)

Bài kiểm định kì Cuối học kì I môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học 1 xã Đất Mũi (Có đáp án)

Câu 1( 1 điểm)

 bệnh lây qua đường tiêu hoá là.

A. Bệnh béo phì. B. Tiêu chảy, bệnh tả, bệnh lị

C. Bệnh biếu cổ, bệnh đau mắt D. Bệnh suy dinh dưỡng

Câu 2( 1 điểm) Chất nào có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể ?

 A. Chất bột đường B. Chất đạm C. Chất béo D. Chất xơ

Câu 3( 1 điểm) Khi thấy cơ thể có biểu hiện bị bệnh cần:

 A. Lấy thuốc uống ngay B. Không nói cho ai biết.

 C. Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.

 D. Tất cả các ý trên

 Câu 4 .( 2 điểm) Nối A với B cho phù hợp.

 Tên thức ăn Nên ăn khoảng bao nhiêu trong một tháng

 a. Quả chín

 b. Dầu mỡ,vừng lạc

 c.Thịt,cá,đậu phụ.

 d. Muối

 e. Đường 1. Ăn hạn chế

 2. Ăn ít

 3. Ăn có mức độ.

 4. Ăn vừa phải.

 5. Ăn đủ (theo khả năng)

Câu 5.(2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước các câu sau:

 A. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật.

 B. Con người có thể thích nghi dần với cuộc sống không có nước.

 C. Ngành trồng trọt sử dụng nhiều nước nhất.

 D. Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại.

Câu 6.(1điểm) Điền các từ in nghiêng trong khung vào chỗ chấm (.) thích hợp

các đám mây; bay hơi; hơi nước; ngưng tụ

- Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên . vào không khí.

- . bay lên cao, gặp lạnh . thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên .

 

doc 6 trang cuckoo782 4060
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm định kì Cuối học kì I môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học 1 xã Đất Mũi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT NGỌC HIỂN Thứ ngày tháng năm 2020
Trường TH1 xã Đất Mũi KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
	Lớp: 4 Năm học: 2020- 2021
Họ và tên:............................................. Môn: Khoa học( Thời gian làm bài : 40phút) 	
Điểm:
Nhận xét của giáo viên
.....................................................................................
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 
 Câu 1( 1 điểm) 
 bệnh lây qua đường tiêu hoá là.
A. Bệnh béo phì. B. Tiêu chảy, bệnh tả, bệnh lị
C. Bệnh biếu cổ, bệnh đau mắt D. Bệnh suy dinh dưỡng
Câu 2( 1 điểm) Chất nào có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể ?
 A. Chất bột đường B. Chất đạm C. Chất béo D. Chất xơ
Câu 3( 1 điểm) Khi thấy cơ thể có biểu hiện bị bệnh cần:
 A. Lấy thuốc uống ngay B. Không nói cho ai biết.
 C. Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
 D. Tất cả các ý trên
 Câu 4 .( 2 điểm) Nối A với B cho phù hợp.
 Tên thức ăn
Nên ăn khoảng bao nhiêu trong một tháng
 a. Quả chín
 b. Dầu mỡ,vừng lạc
 c.Thịt,cá,đậu phụ...
 d. Muối
 e. Đường
 1. Ăn hạn chế
 2. Ăn ít
 3. Ăn có mức độ.
 4. Ăn vừa phải.
 5. Ăn đủ (theo khả năng)
Câu 5.(2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước các câu sau:
 A. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật.
 B. Con người có thể thích nghi dần với cuộc sống không có nước.
 C. Ngành trồng trọt sử dụng nhiều nước nhất.
 D. Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại.
Câu 6.(1điểm) Điền các từ in nghiêng trong khung vào chỗ chấm (.....) thích hợp 
các đám mây; bay hơi; hơi nước; ngưng tụ
- Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên ........................... vào không khí.
- .................................... bay lên cao, gặp lạnh .......................................... thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên .......................................
Câu 7 :(2 điểm) Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ? Em có thể làm được việc gì để bảo vệ nguồn nước ?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ĐÁP ÁN KHOA HỌC CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 -2021 KHỐI 4
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án C
Câu 4 : a. 5 b. 3 c. 4 d. 1 e. 2
Câu 5 : a. Đ b.S c. Đ d. S
Câu 6: Thứ tự cần điền: bay hơi, hơi nước, ngưng tụ, các đám mây
Câu 7 : Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì:
- Nguồn nước không phải là vô tận.
- Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng.
- Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình, cho gia đình.
- Tiết kiệm nước cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng.
* Các cách bảo vệ nguồn nước :
- Không đục phá ống dẫn nước.
- Không đổ rác thải bừa bãi.
- Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như ao, hồ, đường ống dẫn nước, 
(Tùy HS trả lời các cách bảo vệ nguồn nước để cho điểm phù hợp)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ - LỚP 4 
CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 -2018
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Nước Văn Lang
 Nước Âu Lạc
Số câu
01
01
02
Số điểm
1
1
2
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938), Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân; Nhà Lý dời đô ra Thăng Long; Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Số câu
01
01
01
01
02
Số điểm
1
1
1
1
2
Trung du 
Số câu
01
01
Số điểm
1
1
Tây Nguyên
Số câu
01
01
Số điểm
1
1
Đồng bằng Bắc Bộ
Số câu
01
01
01
01
02
Số điểm
1
1
1
1
2
Tổng
Số câu
02
01
02
01
02
02
06
04
Số điểm
2
1
2
1
2
2
6
4
Họ và tên: ......................................
Lớp 4... 
Trường Tiểu học Dân Chủ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018 
MÔN LỊCH SỬ $ ĐỊA LÝ - LỚP 4
Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: tháng 1 năm 2018
Điểm
Nhận xét
Câu 1: (1 điểm) Hãy nối tên các sự kiện lịch sử ( cột A) sao cho đúng với tên các nhân vật lịch sử ở ( cột B). 
 A
 B
a. Chiến thắng Bạch Đằng (938)
1 . Lý Thái Tổ
b. Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước
2. Lý Thường Kiệt
c. Dời đô ra Thăng Long
3. Ngô Quyền
d. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt
4. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 2 : (1 điểm) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trước các câu trả lời sau :
 Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì? 
 a. Chế tảo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên.
 b. Xây dựng thành Cổ Loa.
 c. Sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng.
 d. Biết kĩ thuật rèn sắt.
Câu 3( 1 điểm) Khoanh vào trước chữ cái câu trả lời đúng :
 Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là:
A. Văn Lang	B. Đại việt	C. Đại cồ Việt	D. Nam Việt
Câu 4( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
 Tây Nguyên là xứ sở của các:
 A. Núi cao và khe sâu.
 B. Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
 C. Cao nguyên có độ cao sàn bằng nhau.
 D. Đồi với đỉnh tròn sườn thoải.
Câu 5( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
 Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Hồng và sông Đà	B. Sông Hồng và Thái Bình
C. Sông Thái Bình và sông Đà	 D. Sông Hồng và sông Mã.
Câu 6( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
 Thế mạnh của vùng Trung du Bắc Bộ là: 
 A. đánh cá 	 B. Khai thác khoáng sản	 
 C. Trồng cà phê D. trồng chè và cây ăn quả	
Câu 7 (1 điểm) Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo?
 ...............
Câu 8( 1 điểm) Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? 
 ...............
Câu 9 (1 điểm) Hãy nêu đặc điểm về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
 ......................................................................................................................................................................
Câu 10( 1 điểm) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
 ....................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT MÔN
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018 KHỐI 4
Câu 1 : a. 3 b.4 c. 1 d. 2
Câu 2: a. Đ, b. Đ, c. S, d. S 
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
Câu 8: Vì nhờ có phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Câu 9: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
- Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
- Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển.
Câu 10: Hoa Lư là vùng rừng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm của đất nước.
- Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ và là trung tâm của đất nước

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lich_su_va_dia_l.doc