Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài: Ôn tập về từ loại - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EMNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ÔN TẬPÔN TẬP VỀ TỪ LOẠIVỀ TỪ LOẠI Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2022Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2022 GiáoGiáo viênviên :: ThiềuThiều ThịThị LiênLiên Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 1. Danh từ DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ) - DT chỉ hiện tượng: mưa, nắng , sấm, chớp,... - DT chỉ khái niệm: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,... - DT chỉ đơn vị: Ông, vị (vị giám đốc), cô (cô Tấm), cái, bức, tấm,... ; mét, lít, ki-lô-gam,... ; nắm, mớ, đàn,... + Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,...) + Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật). DT chung có thể chia thành 2 loại: - DT cụ thể: là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa,...). - DT trừu tượng: là các DT chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,...). Thứ 2, ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 1. Danh từ Có hai loại danh từ: + Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,...) + Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật). DT chung có thể chia thành 2 loại : - DT cụ thể: là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa,...). - DT trừu tượng : là các DT chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,...). Các DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy trong chương trình SGK lớp 4 chính là các loại nhỏ của DT chung. Thứ 2, ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 1. Danh từ *DT chỉ hiện tượng : Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên như : mưa , nắng, sấm, chớp, động đất,... và hiện tượng xã hội như : chiến tranh, đói nghèo, áp bức,...DT chỉ hiện tượng là DT biểu thị các hiện tượng tự nhiên (cơn mưa, ánh nắng, tia chớp,...) và hiện tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói nghèo,...) nói trên. Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 1. Danh từ *DT chỉ khái niệm : Chính là loại DT có ý nghĩa trừu tượng ( DT trừu tượng - đã nêu ở trên). Đây là loại DT không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ,cuộc sống, ý thức , tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,...Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe,... Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 1. Danh từ *DT chỉ đơn vị : - DT chỉ đơn vị tự nhiên: Các DT này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là DT chỉ loại. Đó là các từ: con, cái , chiếc, cục, mẩu, miếng, ngôi, tấm , bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,... - DT chỉ đơn vị đo lường : Các DT này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,...VD: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,... - DT chỉ đơn vị tập thể : Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể , tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó,... - DT chỉ đơn vị thời gian:Các từ như: giây, phút , giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,... - DT chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,... Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 2. Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Động từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi Làm gì ? (M : Đi, chạy, nhảy, nói, viết, hát, múa, ăn, uống, ) + Động từ chỉ trạng thái trả lời cho câu hỏi Làm sao ? Thế nào ? (M : trôi, bay, vui, buồn, giận Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 3. Tính từ (TT): TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,... *Có 2 loại TT đáng chú ý là : - TT chỉ tính chất chung không có mức độ ( xanh, tím, sâu, vắng,... ) - TT chỉ tính chất có xác định mức độ ( mức độ cao nhất ) (xanh lè, tím ngắt, sâu hoắm, vắng tanh,...) – Có một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất như sau : + Thêm các từ rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ (M : rất đẹp, đẹp lắm, đẹp quá). + Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho (M : tím nhạt, tim tím). + Tạo ra phép so sánh (M : đỏ hơn, chậm nhất, ngọt như mía lùi). Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI Luyện tập Bài 1: Cho các từ sau: Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình. a. Xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT b. Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị. Đáp án: a)- DT : Bác sĩ, nhân dân, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, xe máy, song thần, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, truyền thống, hòa bình. - Không phải DT: phấn khởi, tự hào, mong muốn, hi vọng, mơ ước, b) - DT chỉ người: Bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ. - DT chỉ vật: thước kẻ, xe máy, bàn ghế. - DT chỉ hiện tượng : sấm , sóng thần, gió mùa. - DT chỉ khái niệm : văn học, hoà bình , truyền thống. - DT chỉ đơn vị : cái , xã, huyện, chiếc. Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI Bài 2: Xác định từ loại của những từ sau : Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu. Đáp án: - DT: niềm vui, tình thương. - ĐT: vui chơi, yêu thương. - TT: vui tươi, đáng yêu. Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI Bài 3 : Xác định từ loại của những từ sau : Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn. Đáp án: - DT: sách vở, kỉ niệm, sự nghi ngờ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, nỗi buồn. - ĐT: yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, buồn, vui, suy nghĩ. - TT: thân thương, trìu mến. kiên nhẫn, lễ phép Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI Bài 4: Xác định DT, ĐT, TT của các câu sau: - Bốn mùa một sắc trời riêng đất này. - Non cao gió dựng sông đầy nắng chang. - Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình. - Nước chảy đá mòn. - Đi ngược về xuôi. Đáp án: - DT: bốn mùa, một, sắc trời, đất, non, gió, sông, nắng, Thái Nguyên, Thái Bình, nước, đá. - ĐT: chảy, mòn, dựng, ngược, xuôi, đi. - TT: riêng, đầy, cao, (ngược, xuôi.) câu cuối BÀI TẬP TỰ LUYỆN Ở NHÀ Bài 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các từ sau : sách vở, kiên nhẫn, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, ngoan ngoãn, buồn, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn. Bài 2: Tìm danh từ trong đoạn văn sau : Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Ở NHÀ Bài 3: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau: Bút chì xanh đỏ Em vẽ làng xóm Em gọt hai đầu Tre xanh, lúa xanh Em thử hai màu Sông máng lượn quanh Xanh tươi, đỏ thắm Một dòng xanh mát Bài 4: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_bai_on_tap_ve_tu_loai_nam_hoc_202.pptx