Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài 6C: Trung thực - Tự trọng (Tiết 1) - Năm học 2021-2022

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài 6C: Trung thực - Tự trọng (Tiết 1) - Năm học 2021-2022

4. a) Chọn từ nào trong ngoặc đơn cho mỗi chỗ trống?

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng (1) . " Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không (2).Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, (3).nhất cũng dần dần thấy (4). hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất (5). .về bạn Minh.

(Từ để chọn:

b) Đọc lại đoạn văn, xét xem từ chọn điền đã đúng với mỗi chỗ trống và đúng với cả đoạn văn chưa.

c) Viết vào vở theo mẫu: M: (1) tự trọng

 

ppt 7 trang Khắc Nam 23/06/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài 6C: Trung thực - Tự trọng (Tiết 1) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 
Tiếng Việt 
Bài 6C: Trung thực – tự trọng – tiết 1 
Mục tiêu 
1. Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng (tiếp theo) 
A. Hoạt động cơ bản 
1. Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh từ có tiếng "tự" 
Cặp đôi tìm nhanh từ có tiếng "tự" ghi vào nháp 
Mẫu : tự tin 
2 . Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: 
- Tự ti : thấy mình nhỏ bé, kém cỏi, không tin tưởng vào khả năng của mình. 
- Tự tin : tin tưởng vào khả năng của bản thân mình. 
- Tự trọng : tự tôn trọng bản thân giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. 
- Tự kiêu : luôn đề cao bản thân. 
- Tự hào :lấy làm hài lòng và tỏ ra vui sướng về cái tốt đẹp mà mình có. 
- Tự ái :quá nghĩ đến mình nên tỏ ra giận dỗi, khó chịu khi người khác không đề cao mình. 
3. Sắp xếp các từ : 
vào hai nhóm, viết vào vở. 
b/ Các từ chỉ tính xấu: 
a/ Các từ chỉ tính tốt: 
tự tin, 
tự ti , 
tự kiêu, 
tự trọng , 
tự hào, 
tự ái, 
4. a) Chọn từ n à o trong ngoặc đơn cho mỗi chỗ trống? 
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng (1) ...... " Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không (2)..........Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, (3).......nhất cũng dần dần thấy (4)...... hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất (5).... .về bạn Minh. 
(Từ để chọn: 
b) Đọc lại đoạn văn, x é t xem từ chọn điền đã đ ú ng với mỗi chỗ trống v à đ ú ng với cả đoạn văn chưa. 
c) Viết v à o vở theo mẫu: M: (1) tự trọng 
tự tin 
tự ti 
tự trọng 
tự kiêu 
tự hào 
) 
a) Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng (1) tự trọng " Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không (2) tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, (3) tự ti nhất cũng dần dần thấy (4) tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất (5) tự hào về bạn Minh. 
Từ ghép có tiếng trung có nghĩa là “ở giữa” 
Từ ghép có tiếng trung có nghĩa là “một lòng một dạ” 
M: trung thu 
M: trung thành 
5 . Viết các từ trong ngoặc đơn vào mỗi cột thích hợp trong bảng nhóm. 
(trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm) 
Trung bình, trung thu, 
trung tâm 
Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, 
trung kiên 
6 . Đặt câu với một từ đã cho ở hoạt động 5 và viết vào vở 
CHÀO CÁC EM! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_bai_6c_trung_thuc_tu_trong_tiet_1.ppt