Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Bài: Luyện tập quan sát con vật - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Bài: Luyện tập quan sát con vật - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT . Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn Luyện tập quan sát con vật (trang 119) * Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? Là những phần nào? * Bài văn miêu tả gồm có ba phần. 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a) Tả hình dáng. b) Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. * Bài 1: Đọc bài văn sau: Đàn ngan mới nở Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu vàng của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi, đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. * Guồng: Cuốn sợi bằng guồng( một dụng cụ có khung tròn và tay quay) * Bài 1: Đọc bài văn sau: Đàn ngan mới nở Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu vàng của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi, đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. *Để miêu tả đàn ngan, tác giả bài văn trên đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng như màu vàng của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi, đưa lại như có nước Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột Hai cái chân lủn chủn, chân bé tí ,màu đỏ hồng Chúng có bộ lông màu vàng óng Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm. Cái mỏ màu nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột. * Bài 3: Quan sát và miêu tả các đặc điểm và ngoại hình của con mèo ( hoặc con chó) của nhà em hoặc nhà hàng xóm: 4-Tai 3-Đầu 5-Mắt 7-Đuôi 6-Miệng 2- Màu lông 1-Hình dáng 8-Chân Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con mèo (hoặc con chó) - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Cái mũi - Bộ ria - Bốn chân - Cái đuôi Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con mèo Bộ lông hung hung vằn đen; màu vàng nhạt; đen như gỗ mun; tam thể; nhị thể, Cái đầu tròn như quả cam sành; tròn to như gáo dừa; tròn như quả bóng; Hai tai dong dỏng; dựng đứng; rất tinh nhậy; như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên; Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve; hai hạt nhãn; long lanh; luôn đưa đi đưa lại; Cái mũi Hếch lên, hơi hồng; đen, Bộ ria Trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như cước, Bốn chân Thon nhỏ, bước đi nhanh nhẹn, ngắn chùn chùn với chiếc móng sắc nhọn, Cái đuôi Dài thướt tha, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy, Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông toàn thân màu đen; màu xám ; lông vàng mượt; Cái đầu trông như yên xe ngựa; Hai tai tai to; mỏng; luôn cụp về phía trước; rất thính; hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng; Đôi mắt trong xanh như nước biển; mắt đen pha nâu; Cái mũi luôn khịt khịt để đánh hơi, Bộ ria râu ngắn, cứng và mọc quanh mép, Bốn chân chân cao, gầy với những chiếc móng đen sắc, . Cái đuôi đuôi dài, cong cong luôn phe phẩy, * Bài 3: Quan sát và miêu tả các hoạt động của con mèo (hoặc con chó) nói trên: Hoạt động của mèo Hoạt động của chó - Luôn quấn quýt bên người . - Mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít. - Nũng nịu, dụi đầu vào chân - Nhảy chồm lên em. em như đòi bế. - Ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ -Ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ ngoài vào trong. như sợ bị mất phần - Bước đi nhẹ nhàng, rón rén. -Đi rón rén, nhẹ nhàng - Nằm im thin thít rình chuột. - Nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ. - Vờn con chuột đến khi chết - Chạy rất nhanh, hay đuổi mới ăn. gà, vịt. - Nằm, sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tap_lam_van_lop_4_bai_luyen_tap_quan_sat_con_vat_n.ppt



