Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết - Phạm Minh Lộc

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết - Phạm Minh Lộc

Tìm các phức trong câu sau: Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió.

a . Tầm cánh, chuồn chuồn, bây giờ, lũy tre, rì rào.

b . Dưới tầm cánh, chú chuồn chuồn, lũy tre xanh, rì rào, trong gió.

c . Dưới tầm, cánh chú, chuồn chuồn. bây giờ, tre xanh, rì rào.

d. Chuồn chuồn, bây giờ, tre xanh, rì rào, trong gió.

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, có từ đơn và có từ phức

Từ đơn.là từ chỉ gồm một tiếng

Từ phức.là từ chỉ gồm hai hay nhiều tiếng

Từ phức. gồm ba tiếng : chuồn chuồn nước, sát sàn sạt

Từ phức. gồm bốn tiếng : trùng trùng điệp điệp, nhí nha nhí nhảnh, lủng cà lủng củng .

a) Chứa tiếng hiền.

Mẫu: dịu hiền, hiền lành.

hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ.

b) Chứa tiếng ác.

Mẫu: hung ác, ác nghiệt.

ác độc, ác ôn, ác bá, ác quỷ, ác cảm.

2. Xếp các từ sau vào bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

3. Chọn các từ: đất, cọp, bụt, chị em gái điền vào chỗ chấm các thành ngữ sau:

a) Hiền như

b) Lành như

c) Dữ như.

d) Thương nhau như.

 

ppt 29 trang ngocanh321 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết - Phạm Minh Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục Quận Gò VấpTrường tiểu học Võ Thị SáuMÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂUGiáo viên thực hiện: Phạm Minh Lộc LỚP Bốn 13KIỂM TRA BÀI CŨTìm các từ đơn trong câu sau: Đàn cò trắng đang bay trên cánh đồng.a . Đàn cò, trắng, đang, bay, trên, cánh, đồng.b . Đàn, cò, trắng, đang, bay, trên, cánh, đồng.c . Đàn, cò trắng, đang bay, trên, cánh đồng.d. Đàn cò, trắng, đang, bay, trên, cánh đồng.Tìm các phức trong câu sau: Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió.a . Tầm cánh, chuồn chuồn, bây giờ, lũy tre, rì rào.b . Dưới tầm cánh, chú chuồn chuồn, lũy tre xanh, rì rào, trong gió.c . Dưới tầm, cánh chú, chuồn chuồn. bây giờ, tre xanh, rì rào.d. Chuồn chuồn, bây giờ, tre xanh, rì rào, trong gió.Em hãy đặt một câu với từ đơn.Em hãy đặt một câu với từ phức. Em hãy đọc ghi nhớ của bài. Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, có từ đơn và có từ phứcLuyện từ và câu- Từ đơn.là từ chỉ gồm một tiếng- Từ phức.là từ chỉ gồm hai hay nhiều tiếng- Từ phức. gồm ba tiếng : chuồn chuồn nước, sát sàn sạt, - Từ phức. gồm bốn tiếng : trùng trùng điệp điệp, nhí nha nhí nhảnh, lủng cà lủng củng .Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT Luyện từ và câu1. Tìm các từ:a) Chứa tiếng hiền.b) Chứa tiếng ác.Mẫu: dịu hiền, hiền lành.Mẫu: hung ác, ác nghiệt.hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ....* ác độc, ác ôn, ác bá, ác quỷ, ác cảm....Hiền dịu:Hiền đức : Hiền hòa : Hiền hậu : Ác độc: Ác nghiệt: Ác ôn: hiền hậu và dịu dàng phúc hậu hay thương người hiền lành và trung hậu hiền lành và ôn hòa ác , thâm hiểm độc ác và cay nghiệt kẻ ác độc , gây nhiều tội ác cho người khácGiải nghĩa một số từ2. Xếp các từ sau vào bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.Cột có dấu + các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.Cột có dấu – để ghi các từ có nghĩa trái với lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết.nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.Nhân hậuĐoàn kết+-Nhân hậuĐoàn kết+-Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từtàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạocưu mang, che chở, đùm bọcbất hòa, lục đục, chia rẽ2. Xếp các từ sau vào bảng:Nhân ái:Nhân từ: Lục đục: Cưu mang: là tình thương yêu của con người với con người hiền lành, có lòng thương người đùm bọc trong lúc gặp khó khăn hoạn nạn có sự va chạm, sinh ra bất hoà, xung đột trong nội bộGiải nghĩa một số từ3. Chọn các từ: đất, cọp, bụt, chị em gái điền vào chỗ chấm các thành ngữ sau:c) Dữ như..b) Lành như a) Hiền như d) Thương nhau như... bụt.đất.cọp.chị em gái.Hiền như bụt/ Lành như đấtDữ như cọpChị em gái4. Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau: - Môi hở răng lạnh: - Máu chảy ruột mềm- Nhường cơm sẻ áo- Lá lành đùm lá ráchĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ134Môi hở răng lạnhNếu mình không tốt với người thân của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏSự thương yêu nhau giữa những người thân hoặc những người cùng một tập thể.Nhường cơm sẻ áoGiúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạnLá lành đùm lá ráchNgười có ít nhiều giúp người nghèo túng.- Môi hở răng lạnh: - Máu chảy ruột mềmNhững người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Nếu mình không tốt với người thân của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu.Người thân gặp hoạn nạn, mọi người khác đều đau đớn.- Nhường cơm sẻ áo- Lá lành đùm lá ráchKhuyên con người phải biết giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn.Khuyên những người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn.Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên BAMôi hở răng lạnh *Máu chảy ruột mềm *Nhường cơm sẻ áo *Lá lành đùm lá rách *BNgười có cuộc sống đầy đủ, giúp đỡ đùm bọc người khó khăn, bất hạnh.Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc,...cho nhau khi khó khăn, hoahn nạn.Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.- Xem lại bài học- Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láyDặn dòKÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎECHÚC CÁC EM HỌC TỐTCHÀO TẠM BIỆT !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_3_mo_rong_von_tu_nhan_h.ppt